Giáo án lớp 3 môn Tự nhiên xã hội - Tuần 19 đến tuần 22
I- MỤC TIÊU:
+ Sau bài học, học sinh biết:
- Nêu tác hại của việc con người và gia súc phóng uế bừa bãi đối với môi trường và sức khoẻ con người.
- Những hành vi đúng để giữ cho nhà tiêu hợp vệ sinh.
II ĐỒ DÙNG
GV : Hình vẽ SGK trang 70,71
HS : SGK
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU
u: + Sau bài học, học sinh biết: - Nêu được vai trò của nước sạch đối với sức khoẻ. - Cần có ý thức và hàh vi đúng, phòng tránh ô nhiễm nguồn nước để nâng cao sức khoẻ cho bản thân và cộng đồng. - Giải thích được tại sao cần sử lý nước thải. II- Đồ dùng GV : Hình vẽ SGK trang 72,73. HS : SGK. III- Hoạt động dạy và học Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1-Tổ chức 2-Kiểm tra Những hành vi đúng để giữ cho nhà tiêu hợp vệ sinh. 3-Bài mới QS tranh, Hoạt động 1 a. Mục tiêu: Nêu được những hành vi đúng và sai trong việc thải nước bẩn ra m. trường b. Cách tiến hành: Bước 1: Thảo luận nhóm. Chia nhóm. Yêu cầu: QS hình trang 72 trả lời câu hỏi. - Nói và nhận xét những gì bạn thấy trong hình.Theo bạn hành vi nào đúng, hành vi nào sai? Hành vi trên có xẩy ra ở nơi bạn sống không? Bước2: Làm việc cả lớp: - Trong nước thải có gì gây hại cho con người và các sinh vật khác? KL: Trong nước thải có nhiều chất bẩn, độc hại. Nếu để nước thải chứa xử lý thường xuyên chảy vào ao, hồ, sông, ngòi làm nguồn nước bị ô nhiễm, làm chết cây cối và các sinh vật sống trong nước. Hoạt động 2 Thảo luận về cách xử lý nước thải hợp vệ sinh. Mục tiêu:Giải thích vì sao cần phải sử lý nước thải. Cách tiến hành: Chia nhóm. Giao việc:QS hình trang 71 trả lời câu hỏi: Chỉ và nêu từng loại nhà tiêu trong hình? KL: Việc xử lý các loại nước thải, nhất là nước thải công nghiệp trước khi đổ vào hệ thống thoát nước chung. 4.Hoạt động nối tiếp: * Củng cố: - Tại sao cần sử lý nước thải? * Dặn dò: Nhắc nhở h/s công việc về nhà - Hát. Vài HS. - Lắng nghe. - Thảo luận. - Đại diện báo cáo KQ. - Trong nước thải có nhiều chất bẩn, độc hại. Nếu để nước thải chứa xử lý thường xuyên chảy vào ao, hồ, sông, ngòi làm nguồn nước bị ô nhiễm, làm chết cây cối và các sinh vật sống trong nước. - Tranh hình 3có hệ thống cống hợp vệ sinh vì nước được xử lý trước khi thải. - Tranh hình 4có hệ thống cống không hợp vệ sinh vì nước không được xử lý trước khi thải. Xử lí nước thải tránh ô nhiễm môi trường, ô nhiễm nguồn nước. - VN thực hành giữ vệ sinh môi trường Tuần 20 Tự nhiên và xã hội. Bài 39 : Ôn tập: Xã hội. I-Mục tiêu: + Sau bài học , học sinh biết: - Kể tên các kiến thức đã học về xã hôị. - Kể với bạn bè về gia đình nhiều thế hệ, trường học và cuộc sống xung quanh. - Yêu quý gia đình, trường học và tỉnh( thành phố) của mình. - Cần có ý thức bảo vệ môi trường nơi công cộng và cộng đồng nơi sinh sống. II- Đồ dùng dạy- học: -Thầy:Giấy A0. - Trò: Sưu tầm tranh ảnh về chủ đề xã hội. III- Hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò. Tổ chức. Kiểm tra: - Kể tên các bài đã học về chủ đề xã hội? - Nhận xét: Bài mới: Hoạt động1: *Mục tiêu:Hệ thống, củng cố các kiến thức đã học về chủ đề xã hội. *Cách tiến hành: - Bước 1:Chia nhóm. - Bước 2:Giao việc. Dán tranh ảnh sưu tầm được về chủ đề xã hội theo nội dung: hoạt động nông nghiệp, công nghiệp,thương mại, thông tin liên lạc, y tế, giáo dục. Đại diện lên mô tả nội dung và ý nghĩa bức tranh. -Bước 3: Các nhóm thực hành theo yêu cầu của GV -Nhận xét, bổ xung. Hoạt động 2: *Mục tiêu: Củng cố các kiến thức đã học về chủ đề xã hội. *Cách tiến hành: -Bước1:Phổ biến cách chơi trò chơi. Vừa hát vừa truyền tay nhau hộp giấy.Khi bài hát dừng lại hộp giấy dừng ở tay người nào thì người đó phải nhặt 1 câu hỏi trong hộp để trả lời. -Bước 2: HS thực hành: Nhận xét 4.Hoạt động nối tiếp: * Củng cố: - Nhận xét giờ. * Dặn dò: Nhắc nhở h/s công việc về nhà Hát. - Học sinh nêu. - Nhận xét, bổ xung. * Hoạt động nhóm. -Phân công nhóm trưởng. -Lắng nghe. Các nhóm thực hành: +Phân tranh theo chủ đề +Mô tả các bức tranh từng chủ đề. -Nhận xét, bổ xung. * Trò chơi truyền hộp. -Lắng nghe g/v phổ biến luật chơi - Thực hành: +Chơi thử: +Chơi thật ( trong khi chơi nếu em nào đến lượt mà không trả lời được thì phải hát 1 bài) - Nhận xét - Theo dõi - Vn ôn tập tốt, giờ sau chuẩn bị một số cây hoặc lá cây Tự nhiên và xã hội. Thực vật I-Mục tiêu: + Sau bài học , học sinh biết: - Nêu được những đặc điểm giống nhau và khác nhau của cây cối xung quanh. - Nhận ra sự đa dạng của thực vật tronng tự nhiên - Vẽ và tô mầu 1 số cây. II- Đồ dùng dạy- học: -Thầy: Giấy A4, hình trong sách trang 76,77,các cây ở sân trường - Trò: Bút mầu,hồ dán. III- Hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò. 1.Tổ chức. 2.Kiểm tra: - Kể tên các bài đã học về chủ đề xã hội? - Nhận xét: 3.Bài mới: Hoạt động1: QS theo nhóm ngoài trời. *Mục tiêu:Nêu được những điểm giống và khác nhau của cây cối xung quanh. Nhận ra sự đa dạng của thực vật trong tự nhiên. *Cách tiến hành: Bước 1:Tổ chức, hướng dẫn. Chia nhóm HD học sinh QS Giao việc - Bước 2: QS theo nhóm ngoài trời. -Bước 3: Các nhóm báo cáo kết quả -Nhận xét, bổ xung. *Kết luận: Xung quanh ta có rất nhiều cây cối. chúng có kích thước và hình dạng khác nhau. Mỗi cây thường có rễ,thân , lá, hoa, quả. - QS tranh SGK kể tên các cây có trong sách? - Kể tên 1 số cây khác mà em biết? Hoạt động 2:Làm việc cá nhân *Mục tiêu: Biết vẽ và tô mầu 1 số cây. *Cách tiến hành: -Bước1: Giao việc: vẽ 1 cây mà em quan sát được. -Bước 2: HS thực hành theo yêu cầu của GV -Bước 3:Trưng bày. Nhận xét 4.Hoạt động nối tiếp: * Củng cố: -Nêu đặc điểm giống và khác nhau của cây cối? - Nêu ích lợi của cây cối? * Dặn dò: Nhắc nhở h/s công việc về nhà - VN: học bài. Hát. - Học sinh nêu. - Nhận xét, bổ xung. - Phân công nhóm trưởng. - Lắng nghe. - Các nhóm thực hành theo yêu cầu của GV - Các nhóm báo cáo kết quả -Nhận xét, bổ xung. - Hình 1: Cây khế. - Hình 2: Cây vạn tuế - Hình 3: Cây kơ- nia. - Hình 4: Cây lúa ruộng bậc thang. - Hình 5: Cây hoa hồng - Hình 6: Cây súng. - Kể tên những cây khác mà em biết - Vẽ bất kì cây gì mà mình quan sát được - Thực hành theo yêu cầu Trưng bày. Nhận xét - HS nêu. Tuần 21 Tự nhiên và xã hội. Thân cây. I-Mục tiêu Sau bài học , học sinh biết: - Nhận dạng và kể tên 1 số cây có thân mọc đứng, thân leo, thân bò, thân gỗ , thân thảo của thực vật trong tự nhiên - Phân loại 1 số cây theo cách mọc tự nhiên. II- Đồ dùng dạy- học -Thầy: hình trong sách trang 78,79.Phiếu học tập. - Trò: SGK III- Hoạt động dạy và học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò. 1-Tổ chức. 2-Kiểm tra: - Nêu đặc điểm giống và khác nhau của cây cối? 3-Bài mới: Hoạt động1: Làm việc với SGK theo nhóm . * Mục tiêu:Nhận dạng và kể tên được1 số cây có thân mọc đứng, thân leo,thân bò, thân gỗ, thân thảo. *Cách tiến hành: Bước 1:làm việc với SGK theo cặp Chia nhóm Giao việc: QS hình trang 78,79SGK và điền vào bảng sau: Bước 2: làm việc cả lớp. Các nhóm báo cáo kết quả - Nhận xét, bổ xung. Em có nhận xét gì về các cây trên? *Kết luận: - Các cây thường có thân mọc đứng,1 số cây có thân leo, thân bò. - Có loại cây thân gỗ, có loại cây thân thảo. - Cây su hào có thân phình to thành củ. Hoạt động 2:Trò chơi Bin go *Mục tiêu: Phân loại 1 số cây theo cách mọc của thân( gỗ, thảo). *Cách tiến hành: - Bước1:Tổ chức và hướng dẫn cách chơi. - Chia 2 nhóm. - Gắn 2 bảng câm lên bảng. - Phát phiếu rời. - Phổ biến cách chơi. - Bước 2: HS thực hành theo yêu cầu của GV - Bước 3:đánh giá. Nhận xét 4.Hoạt động nối tiếp: * Củng cố: - Kể tên một số cây mọc đứng,thân leo,thân bò, thân gỗ, thân thảo? - Nêu ích lợi của cây cối? * Dặn dò: Nhắc nhở h/s công việc về nhà - VN: học bài. Hát. - Học sinh nêu. - Nhận xét, bổ xung. - Lắng nghe. - Các nhóm thực hành theo yêu cầu của GV Tên cây - Đại diện báo cáo KQ. Các cây thường có thân mọc đứng,1 số cây có thân leo, thân bò. - Có loại cây thân gỗ, có loại cây thân thảo. - Có cây thân phình to thành củ. - HS chơi trò chơi. Tự nhiên và xã hội. Thân cây ( tiếp theo). I-Mục tiêu + Sau bài học , học sinh biết: - Nêu được chức năng của thân cây. - Kể ra được ích lợi của 1 số cây. II- Đồ dùng dạy- học GV : hình trong sách trang 80,81. HS : SGK III- Hoạt động dạy và học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò. 1-Tổ chức. 2-Kiểm tra: - Kể tên một số cây mọc đứng,thân leo,thân bò, thân gỗ, thân thảo? - Nêu ích lợi của cây cối? 3-Bài mới: Hoạt động1: Thảo luận cả lớp. *Mục tiêu:Nêu được chức năng của thân cây trong đời sống hàng ngày. *Cách tiến hành: QS hình trang 1,2,3 trang 80 SGK và trả lời câun hỏi: - Việc làm nào chứng tỏ thân cây có chứa nhựa? - Để biết tác dụng của nhựa cây và thân cây, các bạn ở hình 3 đã làm thí nghiêm gì? Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm. *Mục tiêu: Kể ra được những ích lợi của 1 số thân cây đối với đời sống của người và động vật. *Cách tiến hành: -Bước1:Làm việc theo nhóm. QS hình trang 4,5,6,7,8 trang 81 SGK và trả lời câu hỏi: - ích lợi của thân cây đối với đời sống của con người? - ích lợi của thân cây đối với đời sống của động vật? - Bước 2: Làm việc cả lớp. Đại diên báo cáo KQ * Kết luận:Thân cây dùng làm thức ăn cho động vật, cho người hoặc để làm nhà, đóng đồ dùng... 4.Hoạt động nối tiếp: * Củng cố: - Nêu ích lợi của một số thân cây? * Dặn dò: Nhắc nhở h/s công việc về nhà - VN: học bài. Hát. - Học sinh nêu. - Nhận xét, bổ xung. - HS nêu. - HS nêu. - Làm đồ dùng trong nhà: tủ, giường, cánh cửa, bàn ghế... - Làm nhà. - Đóng tàu, thuyền. - Thức ăn cho động vật... - HS nêu. Tuần 22 Tự nhiên và xã hội. Rễ cây. I-Mục tiêu + Sau bài học , học sinh biết: - Nêu được đặc điểm của rễ cây: rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ, rễ củ. - Phân loại 1 số cây sưu tầm được. II- Đồ dùng dạy- học GV : hình trong sách trang 82,83.Sưu tầm các loại rễ: rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ, rễ củ. HS : SGK,giây khổ Ao và băng keo. III- Hoạt động dạy và học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò. 1-Tổ chức. 2-Kiểm tra: - Nêu ích lợi của một số thân cây? 3-Bài mới: Hoạt động1: Làm việc theo cặp * Mục tiêu:Nêu được đặc điểm của rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ, rễ củ. *Cách tiến hành: Bước 1:làm việc với SGK theo cặp Giao việc:QS hình trang 1,2,3,4 trang 82 SGK và trả lời câu hỏi: - Mô tả đặc điểm của rễ của rễ cọc và rễ chùm? QS
File đính kèm:
- TUẦN 19-22.doc