Giáo án lớp 3 môn Tự nhiên xã hội năm 2011 - 2012

I/ MỤC TIÊU:

- HS thấy được:

 + Ý nghĩa, tầm quan trọng của việc trồn

 + Ích lợi của cây xanh, sự cần thiết để trồng cây

 + Biết cách trồng cây và có ý thức bảo vệ cây trồng

II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:

+ Tranh ảnh về rừng cây.

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

1. ổn định tổ chức: Hát, kiểm tra sĩ số

2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng của HS

3. Bài mới:

 

doc153 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1464 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 3 môn Tự nhiên xã hội năm 2011 - 2012, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
----------0o0------------------
tự nhiên và xã hội
Tiết 32: Làng quê và đô thị
I/ Mục tiêu:
 1 - Giúp HS phân biệt được sự khác nhau giữa làng quê và đô thị về mặt phong cảnh ,nhà của hoạt động sống chủ yếu của nhân dân.
 - Đường xá, và hoạt động giao thông
 - Kể tên được một số phong cảnh, công việc đặc trưng ở làng quê và đô thị, yêu quí và gắn bó với nơi mình đang sống
2- các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
-Kĩ năng tỡm kiếm và xử lớ thụng tin: So sỏnh tỡm ra những đặc điểm khỏc biệt giữa làng quờ và đụ thị.
-Tư duy sỏng tạo. thể hiện hỡnh ảnh đặc trưng của làng quờ và đụ thị.
II/ Phương pháp:
 - Trực quan, đàm thoại, nêu vấn đề,....
III/ Đồ dùng dạy- học:
	- Hình minh hoạ trong SGK phóng to
	- Giấy A4 cho HS vẽ và phiếu thảo luận
	- Vở bài tập tự nhiên và xã hội
IV/ Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức: 
2. Bài cũ:
- Nêu các hoạt động công nghiệp?
- Đánh giá, nhận xét 
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài, ghi tên bài lên bảng 
* Hoạt động 1: Sự khác nhau giữa làng quê và đô thị
- Yêu cầu hoạt động cả lớp:
+ Con đang sống ở đâu? Hãy miêu tả cuộc sống xung quanh em bằng 3, 4 câu?
- GV nhận xét 
* Yêu cầu thảo luận nhóm với nhiệm vụ: Phân biệt làng quê và đô thị. Quan sát tranh để phân biệt
- Gọi các nhóm lên trình bày
- GV nhận xét, chốt lại ghi nhớ, yêu cầu HS đọc
* Hoạt động 2: Hoạt động nơi em sinh sống
- Yêu cầu HS thảo luận theo nội dung sau: Dựa vào hiểu biết của em, hãy kể tên những việc thông thường mà em gặp ở nơi em sinh sống?
- Tổng hợp ý kiến của HS
* Hoạt động 3: Trò chơ: Ai xếp đúng
- Chia lớp thành 2 dãy
- Phổ biến luật chơi
- Tổ chức cho HS chơi
- Nhận xét, phân xử đội thắng
* Hoạt động 4: Em yêu quê hương
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân 
- Giao nhiệm vụ: Vẽ nơi em đang sống
- Nhận xét, đánh giá
+ Quê hương nơi em sống ngày càng tươi đẹp, em phải làm gì?
Hát
- 2 HS trả lời: Khai thác than, dầu khí, luyện thép,....
- Nghe giới thiệu, nhắc lại tên bài
- HS nêu ý kiến của mình. VD:
- Em đang sống ở Hợp Thanh. Nhà em ở trong xóm nên có rất nhiều vườn cây, ao cá, nhà ngói đỏ tươi, đi xa có chợ nhỏ bán rất nhiều sản phẩm nông nghiệp...
- HS thảo luận và đưa ra đáp án đúng khi đã cùng nhau quan sát tranh:
* Sự khác nhau về hoạt động của con người:
+ Làng quê: Làm ruộng, trồng rau, nuôi lợn gà,....
+ Đô thị: Làm việc ở công sở, nhà máy, xí nghiệp, buôn bán,...
- Các nhóm lên trình bày, nhóm khác bổ sung, nhận xét 
- HS theo dõi, đọc ghi nhớ cá nhân, đồng thanh ( SGK)
- HS thảo luận nhóm đôi và ghi ra giấy nháp kết quả, nhóm khác nhận xét, bổ sung
- HS nêu ý kiến của nhóm mình. VD: + Làng quê: Làm ruộng, các nghề thủ công, trồng trọt, chăn nuôi, đánh cá,....
+ Đô thị: Làm ở công sở, nhà máy, bán hàng ở cửa hàng, siêu thị, làm xây dựng,....
- Theo dõi
- Mỗi dãy cử ra 4 HS để tạo thành 2 đội chơi
- HS nghe ghi nhớ: Các đội thi theo hình thức tiếp sức, nhiệm vụ của các đội là gắn nhanh các bảng ghi tên các nghề đặc trưng vào đúng nhóm làng quê hay đô thị ở trên bảng
- HS chơi, dưới lớp cổ vũ
- Kết thúc trò chơi, nhận xét kết quả của các đội
- HS làm việc cá nhân: Vẽ tranh nơi mình đang sống
- HS vẽ xong dán lên bảng, giới thiệu trước lớp về tranh của mình
4. Củng cố, dặn dò:
	- Về nhà học bài, làm bài trong vở bài tập
tự nhiên và xã hội
Tiết 33:
an toàn khi đi xe đạp
I/ Mục tiêu:
1- Giúp HS hiểu quy định chung khi đi xe đạp:
 + Đi bên phải, đi đúng phần đường dành cho đi xe đạp
 + Không đi vào đường ngược chiều
+ Nêu được các trường hợp đi xe đạp đúng luật và sai luật giao thông
+ Thực hành đi xe đạp đúng quy định
+ Có ý thức tham gia giao thông an toàn
2- các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
-Kĩ năng tỡm kiếm và xử lớ thụng tin: Quan sỏt phõn tớch về cỏc tỡnh huống chấp hành đỳng quy định khi đi xe đạp.
-Kĩ năng kiờn định thực hiện đỳng quy định khi tham gia giao thụng
-Kĩ năng làm chủ bản thõn:: Ứng phú với những tỡnh huống khụng an toàn khi đi xe đạp
II/ Phương pháp:
	- Trực quan, đàm thoại, nêu vấn đề,....
III/ Đồ dùng dạy học:
	- Hình minh hoạ trong SGK phóng to
	- Giấy A4 cho HS vẽ và phiếu thảo luận
IV/ Hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
- Làng quê và đô thị khác nhau ở điểm nào?
- Đánh giá, nhận xét 
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài, ghi tên bài lên bảng 
* Khởi động:
+ Hàng ngày các em đến trường bằng phương tiện gì?
- Để giúp các em an toàn chúng ta học bài tìm hiểu luật giao thông nói chung và an toàn khi đi xe đạp nói riêng
b) Hoạt động 1: Đi đúng, sai luật giao thông
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4
- Cho HS quan sát tranh và trả lời nội dung
- Nhận xét các ý kiến của HS, đưa ra đánh giá đúng
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi
- GV giao nhiệm vụ:
+ Đi xe đạp thế nào là đúng luật? Thế nào là sai luật?
- Nhận xét, đưa ra ý kiến
c) Hoạt động 2: Trò chơi: “ Em tham gia giao thông”
- GV hướng dẫn trò chơi
- Nhận xét trò chơi
- Cho HS quan sát một số biển báo giao thông
- Gọi HS đọc điều cần biết trong SGK
- 2 HS nêu: Làng quê và đô thị khác nhau:
+ Nhà cửa: ở đô thị nhiều, san sát, cao tầng, ít cây cối, đường lớn, xe cộ đông
+ Làng quê: Nhà cửa bé, có rừng, vườn cây, đường nhỏ
-> HS nêu: Xe máy, xe đạp, đi bộ,...
- Nghe giới thiệu
- HS chia nhóm 4 thảo luận: Quan sát tranh trong SGK, mỗi nhóm thảo luận 1 bức tranh
- Các nhóm thảo luận đưa ra ý kiến đúng
- Đại diện các nhóm đưa ra ý kiến
- HS thảo luận nhóm đôi và đưa ra ý kiến đúng trình bày trước lớp
Đi xe đạp
Đúng luật
Sai luật
- Đi về phía tay phải
- Đi hàng một
- Đi đúng phần đường dành cho xe đạp mình đi
- Không đi vào đường ngược chiều
- Đi vào đường ngược chiều
- Đèo quá số người quy định từ 3 trở lên
- Chở hàng quá cồng kềnh
- HS chơi dưới sự hướng dẫn của GV:
Xếp hàng đi theo biển báo mà GV đưa ra: Đèn xanh, đèn đỏ. Từng cặp HS làm động tác quan sát đèn đỏ, xanh và thực hiện:
+ Đèn xanh được qua
+ Đèn đỏ dừng lại
- Bạn quản trò hô, theo dõi, HS sai thì phải hát một bài
 HS quan sát biển báo mà GV giới thiệu để ghi nhớ
- HS đọc cá nhân, đồng thanh 
4. Củng cố, dặn dò:
	- Về nhà tập quan sát biển báo và tự tìm hiểu luật giao thông
	- Thực hiện chấp hành luật giao thông
tự nhiên và xã hội
Tiết 34
Ôn tập hoc kỳ I 
I/ Mục tiêu:
 	- Giúp HS: 
+ Củng cố các kiến thức đã học về cơ thể và cách phòng chống một số bệnh có liên quan đến cơ quan bên trong
+ Những hiểu biết về gia đình nhà trường và xã hội
+ Củng cố kỹ năng đến các vấn đề nêu trên
+ Củng cố ý thức giữ gìn sức khoẻ và tham gia vào các hoạt động
II/ Phương pháp:
	- Trực quan, đàm thoại, nêu vấn đề,.... 
III/ Đồ dùng dạy- học:
	- Các sơ đồ câm và các bộ phận của cơ quan trong cơ thể
IV/ Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
+ Đi xe đạp thế nào là đúng luật giao thông?
- Đánh giá, nhận xét 
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài, ghi tên bài lên bảng 
* Hoạt động 1: Ai nhanh, ai giỏi
- Chia nhóm tổ cho HS thảo luận
- Giao nhiệm vụ:
+ Gắn cơ quan còn thiếu vao sơ đồ câm?
+ Gọi tên các cơ quan đó và kể tên các bộ phận?
+ Nêu chức năng của các bộ phận?
+ Nêu các bênh thường gặp và cách phòng tránh?
- Phát giấy sơ đồ cho HS
- Nhận xét, khen ngợi các nhóm học tốt
* Hoạt động 2: Gia đình yêu quí các em
- Phát cho mỗi HS 1 phiếu bài tập trả lời câu hỏi trong phiếu
+ Gia đình em có những thành viên nào? Làm nghề gì? ở đâu?
- Yêu cầu giới thiệu gia đình trước lớp
- nhận xét 
+ Gia đình em sống ở làng quê hay đô thị
- Hát
- 2 HS nêu: Đi đúng phần đường dành cho xe đạp, đi hàng một, không đèo hàng cồng kềnh, không đèo quá 2 người......
- Nghe giới thiệu, nhắc lại tên bài 
- HS thảo luận nhóm tổ: Nhận nhiệm vụ và giấy+ sơ đồ-> Tiến hành thảo luận
- Đại diện nhóm trình bày kết quả
+ Nhóm 1: Cơ quan hô hấp
+ Nhóm 2: Cơ quan tuần hoàn
+ Nhóm 3: Cơ quan bài tiết nước tiểu
+ Nhóm 4: Cơ quan thần kinh
- Các nhóm cử người lên thuyết trình phần tranh của mình
- HS nhận phiếu và làm bài vào phiếu
- HS làm bài, VD:
Gia đình yêu quí của em:
1. Gia đình em sống ở: 
 Xã Hợp Thanh
Huyện Mỹ Đức – TP Hà Nội
2. Các thành viên trong gia đình em: 4 người( vẽ sơ đồ) 
Bố mẹ
 Em Chị của em
3. Công việc của các thành viên trong gia đình
Các thành viên
Làm gì
ở đâu
Bố em
Mẹ em
Chị em
Em
Lái xe
Giáo viên
HS
HS
XNXK
Trường HL
Thuận Châu
Trường HL
- Giới thiệu về gia đình mình cho cả lớp nghe
- HS nêu ý kiến của mình. VD: Làng quê
4. Củng cố, dặn dò:- Về nhà quan sát các hoạt động diễn ra của các cơ quan để tìm hiểu thêm; Học bài chuẩn bị bài sau
-------------------0o0--------------------
tự nhiên và xã hội
Tiết 35:
Ôn tập học kỳ i 
I/ Mục tiêu:
 	- Giúp HS: 
+ Củng cố các kiến thức đã học về cơ thể và cách phòng chống một số bệnh có liên quan đến cơ quan bên trong
+ Những hiểu biết về gia đình nhà trường và xã hội
+ Củng cố kỹ năng đến các vấn đề nêu trên
+ Củng cố ý thức giữ gìn sức khoẻ và tham gia vào các hoạt động
II/ Phương pháp:
	- Trực quan, đàm thoại, nêu vấn đề,....
III/ Đồ dùng dạy- học:
	- Các sơ đồ câm và các bộ phận của cơ quan trong cơ thể
IV/ Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
* Hoạt động 3: Trò chơi: “ Ai lựa chọn nhanh nhất”
- Chuẩn bị các tấm bìa ghi tên các sản phẩm hàng hoá
- Chia làm 2 nhóm sản phẩm
- Treo bảng, mỗi dãy cử 2 HS lên chơi
- nhận xét nhóm nào nhanh đúng
- Chốt lại sản phẩm của mỗi nghành
* Hoạt động 4: Ghép đôi: “ Việc gì? ở đâu?”
- GV phổ biến luật chơi
- Quy định
- HS sẽ tìm ban ứng với công việc
- ở mỗi địa phương có rất nhiều cơ quan. Công việc, hoạt động của mỗi cơ quan khác nhau
+ Khi đến cơ quan làm việc ta phải chú ý điều gì?
- Gọi tên các sản phẩm và lựa chọn đưa vào cột sản phẩm NN hay CN hay TTLL
+ Nhóm 1: Gạo, tôm, cua, cá, đỗ tương, dầu mỏ, giấy, quần áo, thư, bưu phẩm, tin tức
+ Nhóm 2: Lợn, gà, dứa, chì, than đá, sắt thép, máy tính, phim ảnh, ....
- HS tìm gắn đúng vị trí vào bảng GV đã treo sẵn
+ Sản phẩm NN: Gạo, gà,....
+ Sản phẩm CN: Sắt

File đính kèm:

  • docTNXH 2011-2012.doc
Giáo án liên quan