Giáo án lớp 3 môn Toán
I. Mục tiêu
Giúp HS: Ôn tập củng cố cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi sẵn bài tập 2.
III. Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
· Kiểm tra sách vở và đồ dùng học tập.
2. Bài mới
åm tra bài cũ: (5’) - Gọi hs lên bảng làm bài 1,2,3/99 VBT - Nhận xét, chữa bài và cho điểm hs 2. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH * Giới thiệu bài - Bài học hôm nay chúng ta tiếp tục học cách đọc, viết các số có 4 chữ số. Nhận ra thứ tự số trong một nhóm các số có 4 chữ số. * Hoạt động 1 : Nhận biết đực các sốù có bốn chữ số (Trường hợp các chữ số ở hàng trăm, chục, đơn vị là 0) Mục tiêu : Nhận biết đực các sốù có bốn chữ số (Trường hợp các chữ số ở hàng trăm, chục, đơn vị là 0) Cách tiến hành : - GV yêu cầu HS đọc phần bài học, sau đó chỉ vào dòng của số 2000 và hỏi : Số này gồm mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị ? - Vậy ta viết số này như thế nào ? - GV nhận xét đúng (sai) và nêu : Số có 2 nghìn nên viết 2 ở hàng nghìn, có 0 trăm nên viết 0 ở hàng trăm, có 0 chục nên viết 0 ở hàng chục, có 0 đơn vị nên viết 0 ở hàng đơn vị, Vậy số này viết là 2000. - Số này đọc như thế nào ? GV tiến hành tương tự đẻ HS nêu cách viết , cách đọc các số 2700, 2750, 2020, 2402, 2005 và hoàn thành bảng như sau : - Nghe GV giới thiệu bài. - Số gồm 2 nghìn, o trăm, o chục, 0 đơn vị. - 1 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào nháp. - Đọc là : Hai nghìn Hàng Viết số Đọc số Nghìn Trăm Chục Đơn vị 2 0 0 0 2000 Hai nghìn 2 7 0 0 2700 Hai nghìn bảy trăm 2 7 5 0 2750 Hai nghìn bảy trăm năm mươi 2 0 2 0 2020 Hai nghìn không trăm hai mươi 2 4 0 2 2402 Hai nghìn bốn trăm linh hai 2 2 0 5 2005 Hai nghìn không trăm linh năm * Hoạt động 2 : Luyện tập - Thực hành ( 13’) Mục tiêu : - Nắm được cấu tạo thập phân của các sốù có bốn chữ số là gồm các nghìn, các trăm, các chục, các đơn vị. - Biết đọc, viết các số có 4 chữ số có dạng nói trên. - Biết thứ tự các số trong một nhóm các số có bốn chữ số. Cách tiến hành : *Bài 1 - GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó chỉ số trên bảng yêu cầu HS đọc số. - GV hướng dẫn 2 HS ngồi cạnh nhau thi đọc số. - GV cho một số cặp HS thực hành trước lớp - Y/c hs tự làm bài - GV nhận xét, tuyên dương những cặp HS thực hành đúng, nhanh. *Bài 2 - GV chia HS thành 3 nhóm theo các phần a, b, c. Yêu cầu mỗi nhóm điền số còn thiếu vào các phần. - GV yêu cầu 3 HS đã làm bài vào băng giấy dán bài làm của mình lên bảng, yêu cầu cả lớp nhận xét. - GV chữa bài , sau đó yêu cầu các nhóm HS đổi vở để kiểm tra bài của nhau. - GV nghe HS báo cáo kết quả kiểm tra bài của bạn, sau đó tuyên dương nhóm nào có nhiều HS làm bài đúng nhất. *Bài 3 - GV yêu cầu HS đọc thầm các dãy số trong bài, sau đó hỏi : + Dãy a : Các số trong dãy số a là các số như thế nào ? + Dãy b : Trong dãy số b, mỗi số bằng số đứng ngay trước nó thêm bao nhiêu ? + Dãy c : Trong dãy số c, mỗi số bằng số đứng ngay trước nó thêm bao nhiêu ? - GV yêu cầøu HS tự làm bài. - GV chữa bài, sau đó hỏi : + Các số trong dãy số b có điểm gì giống nhau ? + Các số này được gọi là các số tròn trăm. + Các số trong dãy số c có điểm gì giống nhau ? + Các số này được gọi là các số tròn chục. - GV yêu cầu HS lấy ví dụ về các số có bốn chữ số nhưng là số tròn trăm, tròn chục. * Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò (5’) - Cô vừa dạy bài gì? - Nhận xét tiết học - HS đọc theo tay chỉ của GV. - 1 HS viết 5 số bất kì, 1 HS đọc các số bạn đã viết, sau đó đổi vai. - 2 đến 3 cặp HS thực hành đọc , viết số trước lớp. - Mỗi nhóm cử 1 HS làm bài vào băng giấy GV đã chuẩn bị sẵn, HS cả lớp làm bài vào VBT. - Cả lớp nhận xét đúng/ sai. - Các nhóm đổi chéo bài nhau để kiểm tra và tổng kết bài bạn. - HS đọc dãy số và trả lời : + Là cá số tròn nghìn + Mỗi số trong dãy số này bằng số đứng ngay trước nó thêm 100. + Mỗi số trong dãy số này bằng số đứng ngay trước nó thêm 10. - 3 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm bài vào VBT. - Theo dõi bài chữa của GV và trả lời : + Các số này đều có hàng trăm và hàng đơn vị là 0. + Các số này đều có hàng đơn vị là 0. - Một số HS trả lời trước lớp. Ví dụ : 4200, 5400, 3500, …; 4560, 3540,… RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY Tuần: 19 Tiết 94 CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ (tiếp theo) I.Mục tiêu Giúp hs: - Nhận biết cấu tạo thập phân của các sốù có bốn chữ sốø (gồm các nghìn, các trăm, các chục, các đơn vị). - Biết viết các số có bốn chữ sốù thành tổng của các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại. II.Đồ dùng dạy học - Bảng viết nội dung phần bài học như SGK. III.Hoạt động dạy học 1.Kiểm tra bài cũ: (5’) - Gọi hs lên bảng làm bài 1, 2, 4/ 101 VBT - Nhận xét, chữa bài và cho điểm hs 2. Bài mới: HỌAT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH * Giới thiệu bài - Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết cách phân tích các số có bốn chữ số thành tổng của các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại. * Hoạt động 1 : Hướng dẫn phân tích số theo cấu tạo thập phân. Mục tiêu: - Nhận biết cấu tạo thập phân của các sốù có bốn chữ số (ø gồm các nghìn, các trăm, các chục, các đơn vị) Cách tiến hành: - Gv viết lên bảng số 5427và yêu cầu HS đọc số. - GV hỏi : Số 5427 gồm mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị ? - Bạn nào có thể viết số 5427 thành tổng của các nghìn, các trăm, các chục, các đơn vị. - GV nhận xét và nêu cách viết đúng : 5427 = 5000 + 400 + 20 + 7 - GV viết tiếp số 3095, yêu cầu HS đọc số và nêu rõ số này gồm mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị ? - Hãy viết số này thành tổng của các nghìn, các trăm, các chục, các đơn vị. - GV hỏi : Một số bất kì cộng với 0 sẽ cho kết quả là ao nhiêu ? - Vậy số 0 trong tổng 3000 + 0 + 90 + 5 không ảnh hưởng đến giá trị của số này, vì thế ta có thể viết thành 3000 + 90 + 5 - Yêu cầu HS tiếp nối nhau lên bảng đọc, phân tích viết các số trong phần bài học thành tổng của các nghìn, các trăm, các chục, các đơn vị để có bảng như sau : - Nghe GV giới thiệu bài. - Năm nghìn bốn trăm hai mươi bảy. - Số 5427 gồm 5 nghìn, 4 trăm, 22 chục, 7 đơn vị. - 2 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào giấy nháp. - Ba nghìn không trăm chín mươi lăm. Số gồm 3 nghìn, 0 trăm, 9 chục, 5 đơn vị. - 3000 + 0 + 90 + 5 - Là chính số đó. - HS nghe giảng. - 6 HS nối tiếp nhau lên bảng thực hiện yêu cầu của GV, HS cả lớp viết vào nháp, sau đó nhận xét về phần bài làm của các bạn trên bảng. Viết số thành tổng 5247 = 5000 + 200 +40 +7 9683 = 9000 + 600 + 80 + 3 3095 = 3000 + 0 + 90 + 5 = 3000 + 90 + 5 7070 = 7000 + 70 8102 = 8000 + 100 + 2 6790 = 6000 + 700 + 90 4400 = 4000 +400 2005 = 2000 + 5 * Hoạt động 2 : Luyện tập - Thực hành (25’) Mục tiêu: - Biết viết các số có bốn chữ sốù thành tổng của các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại. Cách tiến hành: * Bài 1 - GV hỏi : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - GV yêu cầu HS tự làm bài , sau đó đổi vở để kiểm tra bài lẫn nhau. - GV kiểm tra bài của một số HS * Bài 2 - GV hỏi : Bài tập cho gì và yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV viết lên bảng tổng : 4000 + 500 + 60 + 7 - GV hỏi : Bạn nào có thể viết tổng trên thành số có bốn chữ số ? - GV nhận xét và yêu cầu HS giải thích cách viết. - GV yêu cầu HS tự làm tiếp bài. - Yêu cấu HS nhận xét bài bạn. - GV chữa bài và yêu cầu HS đọc bài. * Bài 3 - Yêu cầu HS tự làm bài, sauđó đổi vở để kiểm tra bài của nhau. - GV kiểm tra vở của một số HS. * Bài 4 - GV hỏi : Bài tập yêu cầu chúng ta viết các số như thế nào ? - GV yêu cầu HS suy nghĩ và viết tất cả các số có bốn chữ số mà các chữ số của mỗi số đều giống nhau. - GV chữa bài và nêu tình huống có bạn viết là 0000, số này có phải là số có bốn chữ số mà các chữ số của nó đều giống nhau không ? - Số này bằng số nào ? * Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò (5’) - Cô vừa dạy bài gì? - Về nhà làm bài 1, 2/102VBT - Bài tập yêu cầu chúng ta viết số thành tổng các nghìn, các trăm, các chục, các đơn vị. - HS tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra bài nhau. - Bài tập cho các tổng của các nghìn, trăm, chục, đơn vị và yêu cầu chúng ta viết các tổng này thành số có bốn chữ số. - 2 HS cùng lên bảng viết, HS cả lớp viết vào nháp 4567. - Có 4 nghìn nên viết 4 ở hàng nghìn, có 5 trăm nên viết 5 ở hàng trăm, có 6 chục nên viết 6 ở hàng chục, có 7đơn vị nên viết 7 ở hàng đơn vị, - 5 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm VBT. - HS nhận xét bài làm của bạn và sửa sai. - HS lần lượt đọc các tổng trong bài. - HS viết các số : a) 8555 ; b) 8550 ; c) 8500 - Viết các số có bốn chữ só mà các chũ số đề giống nhau. - HS viết số, 3 HS lên bảng làm bài : 1111, 2222, 3333, 4444, 5555, 6666, 7777, 8888, 9999. - Số này không phải là số có bốn chữ số mà các chữ số của nó đều giống nhau. - Số này bằng 0. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY Tuần: 19 Tiết 95 SỐ 10000 - LUYỆN TẬP I.Mục tiêu Giúp HS : - Nhận biết số 10 000 (mười nghìn – một vạn) - Củng cố về số tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục. - Củng cố về các số có bốn
File đính kèm:
- toan 3 da sua.doc