Giáo án lớp 3 môn Tiếng Việt - Tuần 5
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
A. Tập đọc
+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
- Chú ý các từ dễ phát âm sai do phương ngữ : loạt đạn, hạ lệnh, nứa tép, leo lên
- Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời ccs nhân vật ( chú lính nhỏ, viên tướng, thầy giáo )
+ Rèn kĩ năng đọc - hiểu :
- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài ( nứa tép, ô quả trám, thủ lĩnh, hoa mười giờ, nghiêm giọng, quả quyết )
- Hiểu cốt truyện và điều câu chuyện muốn nói với em : Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi. Người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm
- Giáo dục cho HS ý thức giữ gìn bảo vệ môi trường, tránh những viêc làm gây tác hại đến cảnh vật xung quanh .
B. Kể chuyện
+ Rèn kĩ năng nói : dựa vào trí nhớ và các tranh minh hoạ trong SGK, kể lại được từng đoạn câu chuyện
+ Rèn kĩ năng nghe : Chăm chú theo
ời lính dũng cảm vì dám nhận lỗi và sửa lỗi - HS trả lời - 4, 5 HS thi đọc đoạn văn - HS tự phân vai đọc lại chuyện Kể chuyện 1. GV nêu nhiệm vụ 2. HD HS kể chuyện theo tranh + Nếu HS lúng túng GV gợi ý - Tranh 1 : Viên tướng ra lệnh thế nào ? Chú lính nhỏ có thái độ ra sao ? - Tranh 2 : Cả tốp vượt rào bằng cách nào ? Chú lính nhỏ vượt rào bằng cách nào ? Kết quả ra sao ? - Tranh 3 : Thầy giáo nói gì với HS ? Thầy mong điều gì ở các bạn ? - Tranh 4 : Viên tướng ra lệnh thế nào ? Chú lính nhỏ phản ứng ra sao ? Câu chuyện kết thúc thế nào ? - HS QS 4 tranh minh hoạ trong SGK - 4 HS tiếp nối nhau kể 4 đoạn câu chuyện - 1, 2 HS kể lại toàn bộ câu chuyện IV. Củng cố, dặn dò - Câu chuyện trên giúp em hiểu điều gì ? - GV nhận xét tiết học - Về nhà tập kể lại chuyện cho người thân nghe. Chính tả ( Nghe - viết ) Người lính dũng cảm I. Mục đích yêu cầu + Rèn kĩ năng viết chính tả : - Nghe - viết chính xác một đoạn trong bài Người lính dũng cảm - Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn : n/l + Ôn bảng chữ - Biết điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng ( học thêm tên những chữ do hai chữ cái ghép lại : ng, ngh, ph, nh ) - Học thuộc lòng tên 9 chữ trong bảng II. Đồ dùng GV : Bảng phụ viết ND BT2, bảng phụ kẻ BT3 HS : VBT III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - GV đọc : loay hoay, gió xoáy, nhẫn nại, nâng niu B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học 2. HD HS nghe - viết a. HD HS chuẩn bị - Đoạn văn này kể chuyện gì ? - Đoạn văn trên có mấy câu ? - Những chữ nào trong đoạn văn dược viết hoa ? - Lời các nhân vật được đánh dấu bằng những dấu gì ? + Viết : quả quyết, vườn trường, viên tướng, sững lại, khoát tay... b. GV đọc bài viết c. Chấm, chữa bài - GV chấm 5, 7 bài - Nhận xét bài viết của HS 3. HD HS làm BT chính tả * Bài tập 2 ( lựa chọn ) - Đọc yêu cầu BT - GV nhận xét * Bài tập 3 - Đọc yêu cầu BT - GV khuyến khích HS HTL tại lớp - 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con - 2, 3 HS đọc TL bảng 19 tên chữ tuần 1, 3 - 1 HS đọc đoạn văn trong bài viết - Lớp học tan. Chú lính nhỏ rủ viên tướng ra vườn sửa hàng rào, viên tường không nghe. Chú nói " Nhưng như vậy là hèn " và quả quyết bước về phía vườn trường. Các bạn nhìn chú ngạc nhiên, rồi bước nhanh theo chú - 6 câu - Những chữ đầu câu và tên riêng - Dấu hai chấm, xuống dòng, ghạch đầu dòng + HS viết bảng con - HS viết bài vào vở + Điền vào chỗ trống l/n, en/eng - 2 HS lên bảng làm, - Cả lớp làm bài vào VBT - 2, 3 HS đọc kết quả bài làm - Nhận xét bài làm của bạn + Chép vào vở những chữ và tên chữ còn thiếu trong bảng. - Cả lớp làm bài vào VBT - 9 HS lên bảng điền 9 chữ và tên chữ - Nhiều HS nhìn bảng đọc 9 chữ và tên chữ - 2, 3 HS đọc thuộc lòng theo thứ tự 28 tên chữ đã học. IV. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Về nhà HTL 28 thứ tự 28 tên chữ. Tập đọc Cuộc họp của chữ viết I. Mục đích yêu cầu 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : - Chú ý các từ ngữ : chú lính, lấm tấm, lắc đầu, từ nay, ...... - Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu : dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm hỏi, dấu chấm than, dấu hai chấm ( đặc biệt nghỉ hơi ở đoạn chấm câu sai ). Đọc đúng các kiểu câu ( câu kể, câu hỏi, câu cảm ) - Đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời nhân vật 2. Rèn kĩ năng đọc - hiểu : - HS hiểu ND bài. Tầm quan trọng của dấu chấm nói riêng và câu nói chung. Đặt dấu câu sai làm sai lệch ND, khiến câu và đoạn văn rất buồn cười - Hiểu cách tổ chức một cuộc họp ( là yêu cầu chính ) 3. các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: -Giao tiếp -Làm chủ bản thõn II. Đồ dùng GV : Tranh minh hoạ bài TĐ HS : SGK III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - Đọc thuộc lòng bài thơ : Mùa thu của em - Trả lời câu hỏi về ND bài đọc trong SGK B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV giới thiệu 2. Luyện đọc a. GV đọc bài, chú ý cách đọc b. HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ * Đọc từng câu - Kết hợp tìm từ khó đọc * Đọc từng đoạn trước lớp + GV chia bài thành 4 đoạn . Đ1 : Từ đầu .... lấm tấm mồ hôi . Đ2 : Tiếp ........ trên trán lấm tấm mồ hôi . Đ3 : Tiếp ......ẩu thế nhỉ ! . Đ4 : còn lại - GV nhắc HS đọc đúng các kiểu câu, ngắt nghỉ hơi đúng * Đọc từng đoạn trong nhóm * Thi đọc giữa các nhóm 3. HD HS tìm hiểu bài - Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc gì ? - Cuộc họp đề ra cách gì giúp bạn Hoàng? 4. Luyện đọc lại - 3 HS đọc thuộc lòng - HS trả lời - Nhận xét bạn - HS theo doc SGK, đọc thầm + HS nối nhau đọc từng câu - Luyện đọc từ khó + HS nối nhau đọc từng đoạn trong bài + HS đọc theo nhóm đôi - Nhận xét bạn đọc cùng nhóm - 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn - Nhận xét bạn đọc - 1 HS đọc toàn bài + 1 HS đọc thành tiếng đoạn 1 - Bn việc giúp đỡ bạn Hoàng, bạn này không biết dùng dấu chấm câu nên đã viết những câu văn rất kì quặc + 1 HS đọc thành tiếng các đoạn còn lại - Giao cho anh dấu chấm yêu cầu Hoàng đọc lại câu văn mỗi khi Hoàng định chấm câu + 1 HS đọc yêu cầu 3 - HS chia thành nhóm nhỏ, trao đổi tìm những câu trong bài thể hiện đúng diễn biến của cuộc họp - Đại diện nhóm lên trình bày - Lớp nhận xét + HS chia nhóm đọc phân vai - cả lớp bình chọn bạn và nhóm đọc hay IV. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Nhớ vai trò của dấu chấm câu, về nhà đọc lại bài văn Luyện từ và câu So sánh I. Mục đích yêu cầu - HS nắm được một kiểu so sánh mới : so sánh hơn kém - Nắm các từ so sánh có ý nghĩa so sánh hơn kém. Biết cách thêm các từ so sánh vào các câu chưa có từ so sánh II. Đồ dùng GV : Bảng phụ viết 3 khổ thơ BT1, BT3 HS : VBT III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra BT2, 3 tiết LT&C tuần 4 B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học 2. HD làm BT * Bài tập 1 - Đọc yêu cầu BT1 - GV treo bảng phụ - GV nhận xét bài làm của HS * Bài tập 2 - Đọc yêu cầu BT - GV nhận xét * Bài tập 3 - Đọc yêu cầu BT - GV nhận xét bài làm của HS * Bài tập 4 - Đọc yêu cầu BT - GV nhận xét - 2, 3 HS làm miệng - Nhận xét bạn - Tìm hình ảnh so ánh trong các khổ thơ - 3 HS lên bảng làm ( ghạch dưới những hình ảnh được so sánh với nhau ) - Cả lớp làm bài vào VBT - Đổi vở nhận xét bài làm của bạn a) Cháu khoẻ hơn ông nhiều Ông là buổi trời chiều Cháu là ngày rạng sáng b) Trăng khuya sáng hơn đèn c) Những ngôi sao thức ngoài kia Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con Mẹ là ngọn gió của con suốt đời + Ghi lại các từ so sánh trong các khổ thơ trên - 3 em lên bảng ghạch chân các từ so sánh trong mỗi khổ thơ - HS làm bài vào VBT - Nhận xét bài làm của bạn . hơn, là, là, hơn, chẳng bằng, là + Tìm những sự vật được so sánh với nhau trong các khổ thơ - 1 HS lên bảng, lớp làm bài vào VBT Quả dừa - đàn lợn con nằm trên cao Tàu dừa - chiếc lược chải vào mây xanh - Đổi vở, nhận xét bài bạn + Tìm các từ so sánh có thể thêm vào những câu chưa có từ so sánh trong BT3 - 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vở Các từ là : như là, như, là, tựa, tựa như,... IV. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Về nhà ôn bài vừa học : so sánh ngang bằng, so sánh hơn kém, các từ so sánh Tập viết Ôn chữ hoa C ( tiếp theo ) I . Mục đích yêu cầu + Củng cố cách viết chữ hoa C ( ch ) thông qua BT ứng dụng - Viết tên riêng ( Chu Văn An ) bằng chữ cỡ nhỏ - Viết câu ứng dụng ( Chim khôn kêu tiếng rảnh rang / Người khôn ăn nói dịu dàng dễ nghe ) bằng chữ cỡ nhỏ. II. Đồ dùng GV : Chữ mẫu Ch viết hoa, Tên riêng Chu Văn An và câu tục ngữ HS : Vở TV III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - Viết : Cửu Long, Công B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học 2. HD HS viết trên bảng con a Luyện viết chữ hoa - Tìm các chữ hoa có trong bài ? - GV viết mẫu, nhắc lại cách viết từng chữ b Luyện viết từ ứng dụng - Đọc từ ứng dụng - GV giới thiêu : Chu Văn An là một nhà giáo nổi tiếng đời Trần ...... c Luyện viết câu ứng dụng - HS đọc câu ứng dụng - GV giúp HS hiểu lời khuyên câu tục ngữ 3. HD viết vào vở TV - GV nêu yêu cầu của giờ viết - GV QS, uốn nắn HS viết cho đúng 4. Chấm, chữa bài - GV chấm bài, nhận xét bài viết của HS - 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con - Nhận xét bạn viết - Ch, V, A, N. - HS QS - HS tập viết Ch, V, A trên bảng con - Nhận xét bạn viết - Chu Văn An - HS tập viết Chu Văn An trên bảng con - Nhận xét bạn viết Chim khôn kêu tiếng rảnh rang Người khôn ăn nói dịu dàng dễ nghe - HS tập viết bảng con : Chim, Người - HS viết bài IV. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Về nhà học thuộc câu ứng dụng Tập làm văn Tập tổ chức cuộc họp I. Mục đích yêu cầu + HS biết tổ chức cuộc họp tổ : - Xác định được rõ nội dung cuộc họp - Tổ chức cuộc họp theo đúng trình tự đã học II. Đồ dùng GV : Bảng lớp ghi gợi ý ND cuộc họp, trình tự 5 bước về ND cuộc họp HS : SGK III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - Làm lại BT1, 2 tiết TLV tuần 4 - Kể lại chuyện Dại gì mà đổi B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV giới thiệu 2. HD làm BT a. GV giúp HS xác định yêu cầu BT - Đọc yêu cầu và gợi ý ND cuộc họp - Bài cuộc họp của chữ viết đã cho các em biết : Để tổ chức tốt một cuộc họp, các em phải chú ý những gì ? + GV chốt lại : - Phải xác định rõ ND họp bàn về vấn đề gì - Phải nắm được trình tự tổ chức cuộc họp - Nhắc lại trình tự tổ chức cuộc họp b. Từng tổ làm việc - GV theo dõi giúp đỡ c. Các tổ thi tổ chức cuộc họp trước lớp - 2 HS lên bảng - HS kể lại chuyện - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm - HS phát biểu + Nêu mục đích cuộc họp Nêu tình hình của lớp Nêu nguyên nhân dẫn đến tình hình đó Nêu cách giải quyết Giao việc cho mọi người + HS làm việc theo tổ - Từng tổ thi tổ chức cuộc họp - Bình chọn tổ họp hiệu quả nhất IV. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Khen ngợi cá nhân và tổ làm tốt bài tập thực hành Chính tả ( Tập chép ) Mùa thu của em I
File đính kèm:
- TUẦN 5.doc