Giáo án lớp 3 môn Tiếng Việt - Tuần 14
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
A. Tập đọc
+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
- Chú ý các từ ngữ : gậy trúc, lững thững, suối, huýt sáo, to lù lù, tráo trưng, .
- Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời các nhân vật
+ Rèn kĩ năng đọc - hiểu :
- Hiểu các từ ngữ được chú giải cuối chuyện
- Hiểu nội dung chuyện : Kim Đồng là một liên lạc rất nhanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng.
B. Kể chuyện
+ Rèn kĩ năng nói :
- Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ 4 đoạn của câu chuyện, kể lại toàn bộ câu chuyện Người liên lạc nhỏ.
- Giọng kể linh hoạt phù hợp với diễn biến của câu chuyện
+ Rèn kĩ năng nghe.
II. ĐỒ DÙNG
GV : Tranh minh hoạ, Bản đồ giới thiệu vị trí tỉnh Cao Bằng
HS ; SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU
h - 1, 2 HS kể toàn bộ chuyện IV. Củng cố, dặn dò - Qua câu chuyện này, các em thấy anh Kim Đồng là một thiếu niên như thế nào? ( Anh Kim Đồng là một chiến sĩ liên lạc rất nhanh trí, thông minh, dũng cảm khi làm nhiệm vụ ). GV nhận xét chung tiết học Chính tả ( nghe - viết ) Người liên lạc nhỏ I. Mục đích yêu cầu + Rèn kĩ năng viết chính tả : - Nghe - viết chính xác một đoạn trong bài Người liên lạc nhỏ. Viết hoa các tên riêng : Đức Thanh, Kim Đồng, Nùng, Hà Quảng. - Làm đúng các BT phân biệt cặp vần dễ lẫn (au/âu), âm đầu (l/n), âm giữa vần ( i/iê ) II. Đồ dùng GV : Bảng lớp viết ND BT1, bảng phụ viết ND BT3 HS : SGK, vở chính tả III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu Hoạt động của trò Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - GV đọc : huýt sáo, hít thở, suýt ngã, giá sách, dụng cụ, .... B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học 2. HD HS nghe - viết - GV đọc đoạn viết chính tả - Trong đoạn vừa đọc có những tên riêng nào viết hoa ? - Câu nào trong đoạn văn là lời nhân vật ? - Lời đó được viết như thế nào ? b. Viết bài - GV đọc bài - GV QS động viên HS c. Chấm, chữa bài - GV chấm bài - Nhận xét bài viết của HS 3. HD HS làm BT * Bài tập 2 - Nêu yêu cầu BT - GV QS phát hiện lỗi của HS - GV giải thích : đòn bẩy * Bài tập 3 - Nêu yêu cầu BT phần a - GV nhận xét - 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con - Nhận xét bạn + HS nghe, theo dõi SGK - 1 em đọc lại đoạn viết - Đức Thanh, Kim Đồng, Nùng, Hà Quảng. - Nào bác cháu ta lên đường ! - Là lời ông ké, được viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng - HS đọc thầm lại đoạn viết - Tự viết ra nháp những tiếng khó viết + HS viết bài vào vở + Điền vào chỗ trống ay / ây - 1 em lên bảng, cả lớp làm bài ra nháp - Đọc bài làm của mình - Nhận xét bài làm của bạn - HS làm bài vào vở - Lời giải : - cây sậy, chày giã gạo, - dạy học,ngủ dậy, - số bảy, đòn bẩy. + Điền vào chỗ trống l / n - HS làm bài cá nhân, làm nhẩm - HS chia làm 2 nhóm chơi tò chơi tiếp sức - Đại diện đọc kết quả của nhóm mình - Nhận xét nhóm bạn - 5, 6 HS đọc lại khổ thơ - HS làm bài vào vở - Lời giải : trưa nay, nằm, nấu cơm, nát, mọi lần IV. Củng cố, dặn dò - Nhận xét những lỗi HS thường mắc trong giờ viết chính tả - GV nhận xét chung tiết học Tập đọc Nhớ Việt Bắc I. Mục đích yêu cầu + Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : - Chú ý các từ ngữ : nắng ánh, thắt lưng, mơ nở, núi giăng, .... - Ngắt nghỉ hơi đúng, linh hoạt giữa các dòng, các câu thơ + Rèn kĩ năng đọc hiểu - Hiểu nghĩa các từ chú giải trong bài - Hiểu ND bài : Ca ngợi đất và người Việt Bắc đẹp và đánh giặc giỏi - HTL 10 dòng thơ đầu. II. Đồ dùng GV : Tranh minh hoạ, bản đồ có 6 tỉnh thuộc chiến khu Việt Bắc HS : SGK III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu Hoạt động của trò Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - Đọc bài : Người liên lạc nhỏ - Anh Kim Đồng nhanh trí và dũng cảm như thế nào ? B. Bài mới 1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu ) 2. Luyện đọc a. GV đọc diễn cảm toàn bài b. HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ * Đọc từng câu - Kết hợp tìm từ khó đọc * Đọc từng khổ thơ trước lớp - GV chia khổ 1 làm 2 đoan - Kết hợp HD HS ngắt nghỉ đúng nhịp thơ - Giải nghĩa các từ chú giải cuối bài * Đọc đồng thanh cả bài thơ 3. HD HS tìm hiểu bài - Người cán bộ về xuôi nhớ những gì ở Việt Bắc ? + Tìm những câu thơ cho thấy : - Việt Bắc rất đẹp ? - Việt Bắc đánh giặc giỏi ? - Tìm những câu thơ thể hiện vẻ đẹp của con người Việt bắc ? 4. Học thuộc lòng bài thơ - GV HD HS học TL 10 dòng thơ đầu - 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn - HS trả lời - Nhận xét - HS theo dõi SGK - HS nối nhau đọc từng câu ( 2 dòng thơ ) - HS nối nhau đọc 2 khổ thơ trước lớp + HS đọc với giọng vừa phải - Nhớ hoa, nhớ người - Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi. / Ngày xuân mơ nở trắng rừng. / Ve kêu rừng phách đổ vàng. / Rừng thu trăng rọi hoà bình. - Rừng cây núi đa ta cùng đánh tây / Núi răng thành luỹ sắt dày / Rừng che bộ đội, rừng vây quân thù. - Người Việt bắc chăm chỉ lao động, đánh giặc giỏi, ân tình thuỷ chung với cách mạng - 1 HS đọc lại toàn bài thơ - HS học TL - Nhiều HS thi đọc TL - Cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất. IV. Củng cố, dặn dò - GV khen những em có ý thức học tốt - GV nhận xét tiết học Luyện từ và câu Ôn về từ chỉ đặc điểm. Ôn tập câu Ai thế nào ? I. Mục đích yêu cầu - Ôn về từ chỉ đặc điểm : tìm được các từ chỉ đặc điểm, vận dụng hiểu biết về từ chỉ đặc điểm, xác định đúng phương diện so sánh trong phép so sánh. - Tiếp tục ôn kiểu câu Ai thế nào ? Tìm đúng bộ phận trong câu trả lời câu hỏi Ai ( cái gì ? con gì ) ? và thế nào ? II. Đồ dùng GV : Bảng lớp viết câu thơ BT 1, 3 câu văn BT3, bảng phụ viết BT3 HS : SGK III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu Hoạt động của trò Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - Làm BT2, BT3 tiết LT&C tuần 13 B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học 2. HD HS làm BT * Bài tập 1 / 117 - Nêu yêu cầu BT - Tre và lúa trong dòng thơ 2 có đặc điểm gì ? - Sông máng ở dòng thơ 3 và 4 có đăc điểm gì ? - Bầu trời có đặc điểm gì ? - Bầu trời mùa thu có đặc điểm gì ? - Nhắc lại các từ chỉ đặc điểm của từng sự vật trong đoạn thơ ? * Bài tập 2 / 117 - Nêu yêu cầu BT - Tác giả so sánh những sự vật nào với nhau ? - Tiếng suối và tiếng hát được so sánh với nhau về đặc điểm gì ? - Tương tự GV HD HS tìm câu b, c - GV nhận xét * Bài tập 3 / 117 - Nêu yêu cầu BT - GV nhận xét - 2 HS lên bảng làm - Nhận xét + Tìm các từ chỉ đặc điểm trong những câu thơ sau : - 1 HS đọc ND bài tập - Xanh - Xanh mát - Bát ngát - Xanh ngắt - Xanh, xanh mát, bát ngát, xanh ngắt - HS làm bài vào vở + Các sự vật được so sánh với nhau về những đặc điểm nào. - 1 HS đọc câu a - So sánh tiếng suối với tiếng hát - Trong(Tiếng suối trong như tiếng hát xa) - b) hiền, c) vàng - HS làm bài vào phiếu, 2 em lên bảng - Đổi phiếu nhận xét bài làm của bạn + Tìm bộ phận của câu - Trả lời câu hỏi Ai ( con gì ? cái gì )? - Trả lời câu hỏi thế nào ? - HS làm bài vào vở - 3, 4 em đọc bài làm của mình - Nhận xét bạn IV. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét chung giờ học - Dặn HS về nhà ôn bài Tập viết Ôn chữ hoa K I. Mục đích yêu cầu - Củng cố cách viết chữ viết hoa K ( viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định ) thông qua BT ứng dụng : - Viết tên riêng : Yết Kiêu bằng chữ cỡ nhỏ. - Viết câu ứng dụng ( Khi đói cùng chung một dạ, khi rét cùng chung một lòng ) bằng chữ cỡ nhỏ. II. Đồ dùng GV : Mẫu chữ viết hoa K, tên Yết Kiêu và câu tục ngữ Mường trên dòng kẻ ô li HS : Vở tập viết. III. Các hoạt động dạ học chủ yếu Hoạt động của trò Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - Nhắc lại câu ứng dụng học trong tuần 13 - GV đọc : Ông ích Khiêm., ít B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học 2. HD viết trên bảng con a. Luyện viết chữ hoa - Tìm viết chữ hoa có trong bài ? - GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết. b. Luyện viết từ ứng dụng ( tên riêng ) - Đọc tên riêng - GV giới thiệu : Yết Kiêu là một tướng tài của Trần Hưng Đạo. Ông có tài bơi lặn như rái cá dưới nước nên đã đục thủng được nhiều thuyền chiến của giặc, ...... c. Luyện viết câu ứng dụng - Đọc câu ứng dụng - GV giúp HS hiểu nghĩa câu tục ngữ của dân tộc Mường : Khuyên con người phải đoàn kết, giúp đỡ nhau trong gian khổ, khó khăn. Càng khó khăn, thiếu thốn thì càng phải đoàn kết đùm bọc nhau. 3. HD HS viết vào vở tập viết - GV nêu YC của giờ viết - GV theo dõi, động viên HS viết bài. 4. Chấm, chữa bài - GV chấm bài - Nhận xét bài viết của HS - ích Khiêm, ít chắt chiu hơn nhiều phung phí - HS viết bảng con - Y, K - HS QS - HS tập viết chữ Y, K trên bảng con - Yết Kiêu - HS tập viết trên bảng con : Yết Kiêu - Khi đói cùng chung một dạ / Khi rét cùng chung một lòng. - HS tập viết bảng con : Khi - HS viết bài vào vở IV. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà ôn bài Tập làm văn Nghe kể : Tôi cũng như bác. Giới thiệu hoạt động I. Mục đích yêu cầu + Rèn kĩ năng nói : - Nghe và kể lại đúng, tự nhiên truyện vui Tôi cũng như bác - Biết giới thiệu một cách mạnh dạn, tự tin với đoàn khách đến thăm lớp về các bạn trong tổ, hoạt động của các bạn trong tháng vừa qua. Làm HS thêm yêu mến nhau. II. Đồ dùng GV : Tranh minh hoạ chuyện vui, Bảng lớp viết gợi ý kể lại chuyện HS ; SGK III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu Hoạt động của trò Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - Đọc lại bức thư viết gửi bạn B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học 2. HD HS làm BT * Bài tập 1/ 120 - Nêu yêu cầu của bài - GV kể chuyện lần 1 - Câu chuyện này sảy ra ở đâu ? - Trong câu chuyện có mấy nhân vật ? - Vì sao nhà văn không đọc được bản thông báo ? - Ông nói gì với người đứng cạnh ? - Người đó trả lời ra sao ? - Câu trả lời có gì đáng buồn cười ? - GV kể tiếp lần 2 - GV nhận xét * Bài tập 2 / 120 - Nêu yêu cầu BT + GV HD HS : - Các em phải tưởng tượng đang giới thiệu với một đoàn khách đến thăm về các bạn trong tổ mình, em dựa vào gợi ý nhưng cũng có thể bổ sung thêm ND - Cả lớp và GV nhận xét - 3, 4 HS đọc lại - Nghe, kể lại câu chuyện tôi cũng như bác - Cả lớp QS tranh minh hoạ, đọc lại 3 câu hỏi gợi ý - HS nghe - ở nhà ga - 2 hân vật : nhà già và người đứng cạnh. - Vì ông quên không mang theo kính - Phiền bác đọc giúp tôi tờ thông báo - Xin lỗi tôi cũng như bác, vì lúc bé không được học nên bây giờ đành chịu mù chữ. - Người đó tưởng nhà văn cũng không biết chữ như mình. - HS nghe kể - HS nhìn gợi ý thi kể lại câu chuyện + Hãy giới thiệu về tổ em và hoạt động của tổ em trong tháng vừa qua với một đoàn khách đến thăm lớp. - 1 HS khá giỏi làm mẫu - HS làm việc theo tổ, từng em tiếp nối nhau đóng vai người giớ thiệu - Các đại diện tổ thi giới thiệu về tổ mình IV. Củng cố, dặn dò - GV biểu dương những em có ý thức học tốt - GV nhận xét chung tiết học. Chính tả ( Nghe - viết ) Nhớ Việt Bắc I. Mục đích yêu cầu + Rèn kĩ năng chính tả : - Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng ( thể thơ l
File đính kèm:
- Tuan 14.doc