Giáo án lớp 3 môn Tiếng Việt

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:

1. Ôn về các từ chỉ sự vật

2. Bước đầu làm quen với biện pháp tu từ: so sánh.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

G: Viết sẵn trên bảng lớp các câu thơ, câu văn trong BT2.

Tranh minh hoạ cảnh biển xanh bình yên, một chiếc vòng ngọc thạch, tranh minh hoạ cánh diều giống dấu á.

- H: Vở bài tập

III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:

- Đàm thoại, nêu vấn đề, phân tích, giảng giải, thảo luận nhóm, hoạt động cá nhân

 

doc84 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1224 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 3 môn Tiếng Việt, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
học:
- Viết sẵn cỏc đoạn thơ, cõu văn trong bài tập 1, 3, 4 lờn bảng phụ.
III. Phương phỏp:
- Đàm thoại, nờu vấn đề, phõn tớch giảng giải, thảo luận nhúm, thực hành luyện tập.
IV. Cỏc hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRề
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Hỏt.
Kiểm tra sỏch vở và đồ dựng học tập kỡ 2.
3. Bài mới:
a./ Giới thiệu bài:
- Trong văn thơ, để viết được những tỏc phẩm hay, đẹp, tỏc giả thường phải sử dụng cỏc biện phỏp tu từ. Ở học kỡ 1, cỏc em đó được làm quen với biện phỏp so sỏnh, trong học kỡ 2, cỏc em sẽ làm quen với biện phỏp nhõn hoỏ. Những bài tập của phõn mụn luyện từ và cõu sẽ giỳp cỏc em hiểu như thế nào nhõn hoỏ, cỏc cỏch nhõn hoỏ và tỏc dụng của biện phỏp nhõn hoỏ. Ngoài ra chỳng ta cũn được luyện tập cỏc mẫu cõu thường dựng.
b./ Hướng dẫn làm bài tập: 
* Bài 1:
- Yờu cầu h/s đọc 2 khổ thơ trong bài tập 1.
- Gọi 1 h/s đọc cõu hỏi a, sau đú yờu cầu h/s cả lớp suy nghĩ để trả lời cõu hỏi này.
- Chỳng ta thường dựng từ anh để chỉ người hay chỉ vật.
- Giỏo viờn: Trong khổ thơ trờn, để gọi đom đúm là một con vật tỏc giả dựng một từ chỉ người là anh, đú gọi là nhõn hoỏ.
- Hỏi: Tớnh nết của đom đúm được miờu tả bằng từ nào?
- Chuyờn cần là từ chỉ tớnh nết của con người.
- Hoạt động đom đúm được miờu tả bằng từ ngữ nào?
- Những từ ngữ vừa tỡm được là những từ ngữ chỉ hoạt động của con người hay con vật?
- Khi dựng cỏc từ chỉ tớnh nết, hoạt động của con người để núi về tớnh nết, hoạt động của con vật cũng được gọi là nhõn hoỏ.
- Yờu cầu h/s làm bài vào vở.
* Bài 2:
- Yờu cầu 1 h/s đọc đề bài.
- Yờu cầu 1 h/s đọc lại bài thơ. Anh đom đúm.
- Nờu tờn cỏc con vật trong bài.
- Cỏc con vật này được gọi bằng gỡ?
- Hoạt động của chị Cũ Bộ được miờu tả như thế nào?
- Thớm Vạc đang làm gỡ?
- Vỡ sao cú thể núi hỡnh ảnh của Cũ Bộ và Vạc là những hỡnh ảnh nhõn hoỏ?
- Yờu cầu h/s làm bài tập vào vở bài tập.
* Bài 3: 
- ễn tập về mẫu cõu khi nào?
- Yờu cầu h/s đọc đề bài.
- Yờu cầu h/s gạch chõn dưới bộ phẩntả lời cõu hỏi "khi nào?" trong cỏc cõu văn.
- Yờu cầu h/s nhận xột bài làm của bạn.
- Nhận xột ghi điểm.
* Bài 4:
- Bài tập yờu cầu chỳng ta làm gỡ?
- Cỏc cõu hỏi được viết theo mẫu nào?
- Đú là mẫu cõuhỏi về thời gian hay địa điểm?
- Yờu cầu 2 h/s ngồi cạnh nhau làm bài theo cặp, 1 h/s hỏi 1 h/s trả lời.
(cũn thời gian cho h/s đặt cõu hỏi theo mẫu khi nào?)
- Nhận xột, ghi điểm.
4. Củng cố, dặn dũ:
- Em hiểu thế nào là nhõn hoỏ?
- 1 h/s đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
- H/s trả lời: Con đom đúm được gọi bằng anh.
- Dựng từ anh để chỉ người.
- H/s nghe giảng rỳt ra kết luận: Dựng từ chỉ người để gọi vật, con vật -> gọi vật như người -> nhõn hoỏ.
- Tớnh nết của đom đúm được miờu tả bằng từ chuyờn cần.
- Lờn đốn, đi gỏc, đi rất ờm, đi suốt đờm, lo cho người nghủ.
- Là cỏc từ chỉ hoạt động của con người.
- H/s nghe giảng rỳt ra kết luận: Dựng từ chỉ tớnh nết, hoạt động của con người để núi về tớnh nết, hoạt động của vật -> tả vật như người -> nhõn hoỏ.
- H/s làm bài vào vở.
- Trong bài thơ Anh đom đúm (đó học kỡ 1) cũn những nhõn vật nào được gọi và tả như người?
- 1 h/s đọc thuộc lũng, cả lớp nhẩm theo.
- Cũ Bợ, Vạc.
- Cũ Bợ gọi bằng chị Cũ Bợ, Vạc được gọi bằng thớm Vạc.
- Chi Cũ Bợ đang ru con Ru hỡi! Ru hời! Hỡi bộ tụi ơi,/ nghủ cho ngon giấc.
- Thớm Vạc đang lặng lẽ mũ tụm.
- Vỡ Cũ Bộ và Vạc được gọi như người.
Là chị Cũ Bợ, thớm Vạcvà được tả như con người là đang ra con, lặng lẽ mũ tụm.
- 1 h/s đọc to lớp đọc thầm theo.
- 1 h/s lờn bảng làm bài, cả lớp dựng bỳt chỡ làm bài vào SGK. Đỏp ỏn:
a./ Anh đom đúm lờn đốn đi gỏc khi trời đó tối.
b./ Tối mai, anh đom đúm lại đi gỏc.
c./ Chỳng em học bài thơ "Anh đom đúm" trong học kỡ 1.
- H/s nhận xột.
- Bài tập yờu cầu chỳng ta trả lời cõu hỏi.
- Viết mẫu "khi nào?"
- Là mẫu cõu hỏi về thời gian.
- H/s làm bài theo cặp, chữa bài.
a./ Lớp em bắt đầu học kỡ 2 từ ngày 17 thỏng 1./ Từ đầu tuần.
b./ Học kỡ 2 kết thỳc vào khoảng cuối thỏng 5.
c./ Đầu thỏng 6 chỳng em được nghỉ hố.
- H/s nhận xột.
- Gọi và tả vật như tả người.
- Nhận xột tiết học, về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Tiết 20:
MỞ RỘNG VỐN TỪ TỔ QUỐC. DẤU PHẨY
I. Mục tiờu:
- Mở rộng vốn từ về tổ quốc: Làm đỳng cỏc bài tập tỡm từ gần nghĩa với Tổ quốc, bảo vệ, xõy dựng. Núi được những hiểu biết cơ bản về một vị anh hựng của dõn tộc.
- Luyện tập về cỏch dựng dấu phẩy để ngăn cỏch bộ phận trạng ngữ chỉ thời gian với bộ phận cũn lại của cõu.
II. Đồ dựng dạy học:
- 4 tờ giấy khổ to để làm bài tập 1.
- Đoạn văn trong bài tập 3; chộp 2 lần lờn bảng phụ.
- Giỏo viờn chuẩn bị bản túm tắt về tiểu sử của 13 vị anh hựng cú tờn trong bài tập 2, h/s chuẩn bị về một anh hựng mà em yờu quý.
III. Phương phỏp:
- Đàm thoại, nờu vấn đề, phõn tớch giảng giải, thảo luận nhúm, thực hành luyện tập.
IV. Cỏc hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRề
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 h/s lờn bảng, yờu cầu mỗi h/s tỡm hỡnh ảnh nhõn hoỏ trong cỏc cõu sau.
a./ ễng trời nổi lửa đằng đụng,
 Bà sõn vấn chiếc khăn hồng đẹp thay.
b./ Bỏc nồi đồng hỏt bựng boong,
 Bà chổi loẹt quẹt, lom khom trong nhà.
c./ Cỏi na đó tỉnh giấc rồi,
Cu chuối đang vỗ tay cười vui sao.
- Nhận xột, ghi điểm.
3. Bài mới:
a./ Giới thiệu bài:
- Trong giờ luyện từ và cõu này cỏc em sẽ cựng làm cỏc bài tập luyện từ.
- Theo chủ đề Tổ quốcvà luyện về cỏch dựng dấu phẩy.
b./ Hướng dẫn mở rộng vốn từ:
* Bài 1:
- Gọi 1 h/s đọc yờu cầu.
- Yờu cầu h/s đọc lại cỏc từ ngữ trong bài.
- Phỏt phiếu cho 3 dóy bàn yờu cầu h/s thi làm tiếp sức, mỗi em trong nhúm viết một từ vào bảng sau đú chuyển cho bạn cựng nhúm. Mỗi từ đỳng được 5 điểm. Nhúm làm xong đầu tiờn được 10 điểm, thứ hai 5 điểm, cuối cựng khụng được điểm nhúm nào cú điểm cao là thắng cuộc.
* Giảng thờm: Giang sơn chỉ đất nước, Tổ quốc).
- Kiến thiết: Xõy dựng lại cho đẹp hơn, tốt hơn.
- Mở rộng: Yờu cầu h/s đặt cõu với từ; non sụng, giữ gỡn, kiến thiết.
* Bài 2:
- Gọi 2 h/s; 1 h/s đọc yờu cầu, 1 h/s đọc tờn cỏc vị anh hựng. 
- Hỏt.
- 3 h/s lần lượt tỡm hỡnh ảnh nhõn hoỏ.
a./ ễng trời nổi lửa,
Bà sõn vấn khăn.
b./ Bỏc nồi đồng hỏt, 
Bà chổi quột nhà.
c./ Cỏi na tỉnh giấc,
Cu chuối vỗ tay cười vui.
- H/s nhận xột.
- Lớp lắng nghe.
- 1 h/s đọc yờu cầu, lớp đọc thầm.
- 1 h/s đọc lại phần từ ngữ cho trước.
- H/s làm bài tiếp sức trong nhúm theo hướng dẫn của giỏo viờn.
- Từng nhúm treo bài lờn bảng.
- H/s nhận xột, chữa bài, bỡnh chọn nhúm thắng cuộc. Đỏp ỏn đỳng:
Từ cựng nghĩa với
Tổ quốc
Bảo vệ
Xõy dựng
Đất nước
Nước nhà
Non sụng
Giữ gỡn
Gỡn giữ
Dựng xõy
Kiến thiết
(chỉ sụng và nỳi núi chung nờn dựng đờ).
- H/s đặt cõu.
Vd: Chỳng ta phải giữ gỡn đất nước.
- 2 h/s thực hiện yờu cầu, lớp theo dừi.
- Hd: Khi kể về một anh hựng mà em biết, em cú thể kể tất cả những điều em muốn, nhưng để bài kể tốt và hay em nờn kể ngắn gọn, núi thành cõu, tập trung vào phần kể cụng lao to lớn của vị anh hựng đú đối với Tổ quốc. Cuối bài em cú thể núi một hoặc 2 cõu thật ngắn gọn về tỡnh cảm, suy nghĩ của em đối với vị anh hựng đú.
- Yờu cầu 1 h/s kể mẫu trước lớp.
- Yờu cầu h/s thực hiện kể theo cặp 2 h/s ngồi cạnh nhau kể cho nhau nghe về vị anh hựng mà em biết.
- Tổ chức cho h/s thi kể.
- Nhận xột, ghi điểm.
c./ Luyện tập cỏch dựng dấu phẩy:
* Bài 3:
- Gọi h/s đọc yờu cầu bài.
- 1 h/s kể về một vị anh hựng, cả lớp theo dừi nhận xột.
- H/s làm việc theo cặp.
- 5-7 h/s kể trước lớp, cả lớp theo dừi.
- 1 h/s đọc, lớp theo dừi.
- Giỏo viờn giới thiệu về anh hựng Lờ Lai: Lờ Lai là người Thanh Hoỏ. Năm 1419 ụng là một trong 17 người đó tham gia hội thề Lũng Nhai, là hội thề của những người yờu nước, thề quyết tõm đỏnh đuổi giặc Minh giành lại non sụng đất nước. Năm 1419, quõn khởi nghĩa bị võy chặt, Lờ Lai đó đúng giả làm chủ tướng Lờ Lợi, phỏ vũng võy và bị giặc bắt. Nhờ sự hy sinh anh dũng của ụng mà Lờ Lợi và cỏc tướng sỹ khỏc đó thoỏt hiểm sau này, cỏc con của Lờ Lai là: Lờ Lụ, Lờ Lộ và Lờ Lõm đều là những tướng tài cú cụng lao lớn và hy sinh vỡ tổ quốc.
- Yờu cầu h/s làm bài.
- Giỏo viờn chốt lại lời giải đỳng, nhận xột, ghi điểm.
4. Củng cố, dặn dũ:
- 2 h/s lờn bảng làm, cả lớp làm vào vở.
- 2 h/s nhận xột, lớp thống nhất bài làm đỳng:
Bấy giờ,... Trong những năm đầu.
Cú lần,...
- Nhận xột tiết học.
- Về nhà đặt cõu với cỏc từ ngữ ở bài tập 1, viết lại những điều em biết về 1 vị anh hựng thành một đoạn văn ngắn.
Tiết 21:
NHÂN HOÁ. ễN TẬP CÁCH ĐẶT CÂU
VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI Ở ĐÂU?
I. Mục tiờu:
- Giỳp học sinh tiếp tục nhận biết và luyện tập về nhõn hoỏ để nắm bắt được ba cỏch nhõn hoỏ.
- ễn luyện về mẫu cõu “Ở đõu?” Tỡm được bộ phận trả lời cho cõu hỏi “Ở đõu”, trả lời được cõu hỏi viết theo mẫu cõu “Ở đõu?”.
II. Đồ dựng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn bài thơ. ễng trời bật lửa.
- 4 tờ giấy khổ to sử dụng làm BT1.
- Cỏc cõu trong BT 3, 4 viết sẵn trờn bảng phụ.
III. Phương phỏp:
- Đàm thoại, nờu vấn đề, phõn tớch giảng giải, thảo luận nhúm, thực hành luyện tập.
IV. Cỏc hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRề
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Tỡm 3 từ cựng nghĩa với đất nước.
- Nhận xột ghi điểm.
3. Bài mới:
a./ Giới thiệu: Trong giờ luyện từ và cõu này, cỏc en sẽ tiếp tục học về biện phỏp nhõn hoỏ, sau đú ụn lại cỏch sử dụng mẫu cõu “Ở đõu?”.
b./ Hướng dẫn làm bài tập
* Bài 1, 2:
- Giỏo viờn treo bảng phụ cú viết sẵn bài thơ ễng mặt trời bật lửa 
Yờu cầu học sinh đọc bài thơ.
- Gọi 1 học sinh đọc BT2.
- Chia học sinh thành 4 nhúm, phỏt cho mỗi nhúm 1 phiếu làm bài tập hướng dẫn học sinh cỏch làm bài vào phiếu giỏo viờn làm mẫu 1 sự vật
- Gọi 4 nhúm dỏn kết quả của nhúm lờn bảng, mỗi nhúm cử 2 bạn lờn kiểm tra bài của cỏc nhúm khỏc.
- Giỏo viờn nhận xột bài làm của mỗi nhúm và nhận xột phần kiểm tra bài của học sinh.
- Hỏt
- 2 học sinh lờn bảng thực hiện:
Tổ quốc, giang sơn, nước nhà, non sụng.
- Học sinh nhận xột.
- 2 học sinh lần lượt đọc bài thơ trước cả lớp theo dừi bài trong sỏch giao khoa.
- 1 học sinh đọc, lớp theo dừi bài.
- Học sinh chia nhúm, nhận

File đính kèm:

  • docLT&C 3 (ca nam).doc
Giáo án liên quan