Giáo án lớp 3 - Bài: Bảng nhân 6

I. Mục tiêu.

Giúp học sinh:

- Tự lập được và học thuộc bảng nhân 6.

- Củng cố ý nghĩa của phép nhân và vận dụng giải bài toán bằng phép nhân.

II. Đồ dung dạy học.

- Giáo viên: đồ dùng trực quan, bảng phụ.

- Học sinh: Vở bài tập,

III. Các hoạt động Dạy – Học chủ yếu.

 

doc5 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 7639 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 3 - Bài: Bảng nhân 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Môn: Toán 3.
Người soạn: Mai Văn Thành.
Ngày soạn: 09/08/2014.
Ngày dạy: 11/08/2014.
Bài: Bảng nhân 6.
I. Mục tiêu.
Giúp học sinh:
- Tự lập được và học thuộc bảng nhân 6.
- Củng cố ý nghĩa của phép nhân và vận dụng giải bài toán bằng phép nhân.
II. Đồ dung dạy học.
Giáo viên: đồ dùng trực quan, bảng phụ.
Học sinh: Vở bài tập, 
III. Các hoạt động Dạy – Học chủ yếu.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định lớp.
Giới thiệu ban Giám hiệu. Cho lớp hát 1 bài .
2. Kiểm tra bài cũ.
-Gọi 1 học sinh lên bảng thực hiện chuyển đổi phép cộng các số hạng bằng nhau sang phép nhân
5 + 5 + 5 + 5 + 5 + 5 = ?
3 + 3 + 3 + 3 + 3 + 3 =?
2 + 2 + 2 +2 + 2 +2 =?
- Gọi 1 HS đứng dậy đọc bảng nhân 5.- Gv gọi 1 HS đứng dậy nhận xét bài của bạn.
- GV nhận xét và cho điểm.
3. Dạy bài mới.
* Giới thiệu bài: GV cho 1 phép tính 
6 + 6 + 6 + 6 + 6 + 6 = 6 x?
Từ việc học bảng nhân từ 2 à 5 ở lớp 2 và từ việc chuyển đổi nhanh và đúng phép cộng sang phép nhân sẽ tạo cho chúng ta thuận lợi hơn trong bài học hôm nay. Để biết được 6 x 4 bằng bao nhiêu? trong buổi học hôm nay thầy sẽ dạy cả lớp thêm một bảng nhân nữa đó là bảng nhân 6.
Hướng dẫn thành lập bảng nhân 6.
- Cả lớp quan sát trên tấm bìa có bao nhiêu dấu chấm.
- 1 bạn cho thầy biết 6 chấm tròn được lấy mấy lần?
- Ai nêu được phép nhân tương ứng nào?
- 6 chấm tròn được lấy 1 lần, vậy ta được bao nhiêu chấm trong?
- Vậy 6 x 1 = ?
Đúng vậy, và đây chính là phép nhân đầu tiên trong bảng nhân 6.
- Ta tiếp tục lấy ra 2 tấm bìa mỗi tấm có 6 chấm tròn, vậy 6 được lấy bao nhiêu lần?
- Ai có thể lập cho thầy phép nhân nào?
- 6 x 2 = ?
- Vì sao lại ra 12?
- 6 x 2 = 6 + 6 = 12
Vậy 6 x 2 = 12
Đây là kết quả thứ 2 trong bảng nhân 6.
- Bây giờ thầy có 3 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 6 dấu chấm. Vậy 6 được lấy bao nhiêu lần?
- Ta có phép nhân nào?
Vậy 6 x 3 = ?
Làm cách nào để ra 18
Vậy 6 x 3 = 18.
Đây là kết quả thứ 3 trong bảng nhân 6.
- Ai còn cách nào để tìm ra tích của 6 x 3 ?
Em hãy quan sát 3 tích :
6 x 1 = 6
6 x 2 = 12
6 x 3 = 18
Em có nhận xét gì về các thừa số, về 2 tích liền nhau.
Vậy tích của 6 x 4 ta tính thế nào ?
Cách nào thì nhanh hơn ?
- Vậy hãy vận dụng để hoàn thành các phép nhân còn lại của bảng nhân 6.
- Cho cả lớp đọc đồng thanh 2 lần.
Tiếp sau đó che bớt 1 số các chữ số trong bảng nhân.
Gọi 2 học sinh đứng dậy đọc xuôi và đọc ngược bảng nhân 6.
Luyện tập.
Như vậy chúng ta vừa cùng nhau thành lập bảng nhân 6. Bây giờ chúng ta sẽ cùng vận dụng để làm 3 bài tập.
* Bài 1.
- Gọi 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu đề bài.
- Dành thời gian cho cả lớp 2 phút.
- Gọi 4 HS đứng dậy lần lượt đọc kết quả của 4 cột.
- Hỏi: Trong bài tập 1, phép nhân nào không có trong bảng nhân 6?
- Tại sao 6 x 0 = 0; 0 x 6 = 0? 
Thừa số và tích của 2 phép nhân trên như thế nào?
Cho HS kiểm tra chéo bài của nhau.
=> Như vậy chúng ta vừa cùng nhau củng cố bảng nhân 6, thầy thấy lớp chúng ta đã thuộc bảng nhân 6. Vậy bây giờ các em sẽ sang bài toán 2.
* Bài 2
- Gọi 1 HS đứng dậy đọc đề bài.
Bài toán cho chúng ta biết gì?
Bài toán hỏi gì?
- Yêu cầu HS làm bài vào vở
- Sau 1 phút gọi 1 HS lên bảng làm, HS ở dưới tiếp tục làm nếu chưa hoàn thành.
- Gọi 1 HS đứng dậy nhận xét bài của bạn.
- GV nhận xét lại bài của HS.
=> Qua bài toán vừa rồi các em đã được vận dụng phép nhân 6 vào giải bài toán có lời văn. Để củng cố lại kiến thức của bài học hôm nay 1 bạn đứng dậy đọc cho thầy yêu cầu của bài 3.
* Bài 3
- 1 Hs đứng dậy đọc yêu cầu của đề bài.
- Yêu cầu HS đọc kĩ đề bài và nắm được yêu cầu của đề bài.
- Cho HS làm bài vào vở.
- Gọi 1 HS lên bảng làm, ở dưới tiếp tục làm nếu chưa xong.
- Gọi 1 HS đứng lên nhận xét bài của bạn, hỏi : Em có nhận xét gì về dãy số này?
GV nhận xét và chốt: Dãy số trên đếm từ 6 đến 60, đây là tích của bảng nhân 6 và kể từ số thứ 2 thì mỗi số liền sau của nó sẽ được thêm 6 đơn vị.
- Cho cả lớp đọc đồng thanh 2 lượt.
4. Hoạt động nối tiếp.
Trò chơi: truyền điện.
Luật chơi: GV sẽ hỏi 1 HS sau đó 
- HS trả lời, nếu trả lời đúng thì bạn HS đó sẽ được chỉ định bất kì 1 bạn khác trong lớp, nếu bạn nào trả lời sai sẽ phải đứng tại chỗ.
- Cho HS chơi.
- Sau khi trò chơi kết thúc GV nhận xét: Nh ư vậu buổi học hôm nay các em đã được học them 1 bảng nhân mới đó là bảng nhân 6. Vậy 1 em nào có thể đứng dậy đọc tho thầy toàn bộ bảng nhân 6 nào?
- Như vậy các em đã thuộc bảng nhân 6, lớp chúng ta hôm nay học rất sô nổi và tích cực đề nghị cả lớp cho 1 tràng pháo tay.
- 1 HS lên bảng làm:
5 + 5 + 5 + 5 + 5 + 5 = 5 x 6 = 30
3 + 3 + 3 + 3 +3 + 3 = 3 x 6 = 18
2 + 2 + 2 +2 + 2 +2 = 2 x 6 = 12
- 1 HS đứng dậy đọc bảng nhân 5.
- 1 HS đứng dậy nhận xét bài của bạn.
6 + 6 + 6 + 6 + 6 + 6 = 6 x 4
- có 6 dấu chấm.
- 6 chấm trìn được lấy 1 lần.
- Phép nhân tương ứng là : 6 x 1 
- Tan được 6 chấm tròn.
- 6 x 1 = 6
- 6 được lấy 2 lần.
- 6 x 2
- 6 x 2 = 12
- Vì em lấy 6 + 6 - 12
- 6 được lấy 3 lần ?
- 6 x 3
6 x 3 = 18.
 Em lấy 6 + 6 + 6 = 18.
- Em lấy 6 x 2 + 6 = 18
- Ta thấy thừa số thứ nhất của các phép nhân bằng nhau và bằng 6. Thừa số thứ 2 là các số hơn kém nhau 1 đơn vị.
Khi thừa số thứ 2 tăng 1 đơn vị thì tích của phép nhân thứ 2 sẽ tăng thêm 6 đơn vị.
Ta lấy tích của 6 x 3 + 6 hoặc ta lấy 6 + 6 + 6 + 6
Cách 6 x 3 + 6 nhanh hơn.
- Lớp ngồi tự lập các phép nhân còn lại.
- Cả lớp đọc đồng thanh 2 lần.
2 học sinh đứng sậy đọc theo yêu cầu.
- 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu đề bài.
- Cả lớp làm bài.
- 4 HS đứng dậy lần lượt đọc kết quả của 4 cột.
- 0 x 6 và 6 x 0 không có trong bảng nhân 6.
- Vì 0 nhân với bất kì số nào cũng bằng 0.
Khi đổi chỗ các thừa số thì tích vẫn không thay đổi.
HS kiểm tra chéo bài của nhau.
- 1 HS đứng dậy đọc đề bài.
Biết mỗi thùng có 6 lít dầu.
Hỏi 5 thùng như thế có bao nhiêu lít dầu.
- HS làm bài vào vở.
- 1 HS lên bảng làm, HS ở dưới tiếp tục làm nếu chưa hoàn thành.
Bài giải
Năm thùng có số lít dầu là: 
 6 x 5 = 30( l) 
 Đáp số: 30 lít dầu
- 1 HS đứng dậu nhận xét bài của bạn.
- 1 Hs đứng dậy đọc yêu cầu của đề bài.
- HS đọc kĩ đề bài và nắm được yêu cầu của đề bài.
- HS làm bài vào vở.
- 1 HS lên bảng làm, ở dưới tiếp tục làm nếu chưa xong.
- 1 HS đứng lên nhận xét bài của bạn, trả lời : Dãy số trên đếm từ 6 đến 60.
- Cả lớp đọc đồng thanh 2 lượt.
- HS nghe GV phổ biến luật chơi
- HS chơi.
- HS nghe và 1 HS đứng dậy đọc bảng nhân.

File đính kèm:

  • docBang nhan 6.doc
Giáo án liên quan