Giáo án Lớp 2 - Tuần12
A.Mục tiêu:
I.Kiến thức:
- Biết cách tìm số bị trừ khi biết hiệu và số trừ.
- Củng cố về vẽ đoạn thẳng và tìm điểm cắt nhau của hai đoạn thẳng.
II. Kĩ năng: Rèn kĩ năng cộng trừ toán.
III.Thái độ: HS yêu thích học môn Toán .
B. Chuẩn bị:
I. Đồ dùng DH:
1/ GV: - Tấm bìa có kẻ 10 ô vuông , kéo
2/ HS : SGK, bảng con , phấn.
II. Phương pháp dạy học: Kỹ thuật trực quan, giảng giải, thực hành, luyện tập.
hoạt động của thầy I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: Các hoạt động của trò - Hát - Đọc công thức 13 trừ đi một số - 2 HS đọc - Tính nhẩm kết quả 13 – 5 = ... - Nhận xét cho điểm. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Giới thiệu phép trừ 33 – 5: Bước 1: Nêu vấn đề. - Có 33 que tính bớt đi 5 que tính. Hỏi còn bao nhiêu que tính ? - Nhắc lại đề toán và phân tích đề toán. - Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm thế nào ? - Thực hiện phép trừ. - Viết 33 – 5 Bước 2: Tìm kết quả - Yêu cầu HS lấy 3 bó que tính và 3 que tính rời, tìm cách bớt đi 5 que tính ? - 33 que tính bớt 5 que tính còn lại 28 que tính. - Vậy 33 trừ 5 bằng bao nhiêu ? - 33 trừ 5 bằng 28 Viết: 33 – 5 = 28 33 5 28 - Nêu cách đặt tính - Viết số bị trừ 33 viết số trừ 5 dưới 3 sao cho hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng chục. - Nêu cách thực hiện - Thực hiện từ phải sang trái. - 3 không trừ được 5 lấy 13 trừ 5 bằng 8, viết 8, nhớ 1. - 3 trừ 1 bằng 2, viết 2. 3. Thực hành: Bài 1: - 1 HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài vào sách - Nêu cách thực hiện 63 23 53 73 9 6 6 4 54 17 47 69 Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu - Bài toán yêu cầu gì ? - Đặt tính rồi tính - Yêu cầu 3 em lên bảng 43 93 33 5 9 6 38 84 27 - Biết số bị trừ và số trừ muốn tìm hiệu ta phải làm thế nào ? - Lấy số bị trừ trừ đi số trừ. Bài 3: Tìm x - Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào ? - Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết. - Yêu cầu HS làm bài vào vở a) x + 6 = 33 x = 33 – 6 x = 27 b) 8 + x = 43 x = 43 – 8 x = 35 - Nhận xét, chữa bài c) x – 5 = 53 x = 53 + 5 x = 58 Bài 4 : - 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS đọc kỹ đề toán. - Yêu cầu HS suy nghĩ rồi làm bài nêu các cách vẽ khác nhau. - Nhận xét bài làm của học sinh IV. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. Tiết 2 - TẬP ĐỌC Tiết 36: MẸ A.Mục tiêu: I. Kiến thức: - Hiểu nghĩa các từ được chú giải. - Hiểu hình ảnh so sánh mẹ là ngọn gió của con suốt đời. - Cảm nhận được nỗi vất vả và tình thương yêu bao la của mẹ dành cho em. II. Kỹ năng: - Đọc trơn toàn bài, ngắt nghỉ đúng câu thơ lục (2/4 và 4/4; riêng dòng 7,8 ngắt3/3và 3/5 ) - Biết đọc kéo dài các từ ngữ chỉ gợi tả âm thanh: ạ ời, kéo cà, đọc bài với giọng nhẹ nhàng tình cảm. - Học thuộc lòng bài thơ. III. Thái độ: - Giáo dục học sinh say mê trong tiết học. B. Chuẩn bị: I. Đồ dùng: 1/GV: Tranh m. hoạ SGK. 2/ HS: SGK. II. Phương pháp dạy học: Trực quan, giảng giải, hỏi đáp, thực hành. C. Hoạt động dạy- học. Các hoạt động của thầy I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: Các hoạt động của trò - Hát. - Đọc bài: Sự tích cây vú sữa. - 2 HS đọc - 1 HS trả lời câu hỏi 1. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc: 2.1. Đọc mẫu toàn bài - Lắng nghe. 2.2. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ a. Đọc từng câu - Tiếp nối nhau đọc từng câu. - Theo dõi uốn nắn khi HS đọc chưa đúng. b. Đọc từng đoạn trước lớp. - Đ1: 2 dòng đầu Bài này có thể chia làm 3 đoạn - Đ2: 6 dòng thơ tiếp - Đ3: Còn lại - Treo bảng phụ hướng dẫn cách ngắt nghỉ hơi đúng. - Nối tiếp nhau đọc bài c. Đọc từng đoạn trong nhóm. - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong nhóm. - Theo dõi các nhóm đọc. d. Thi đọc giữa các nhóm. - Các nhóm thi đọc từng đoạn và cả bài, ĐT, CN. e. Cả lớp đọc ĐT. 3. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài. Câu 1: - Hình ảnh nào cho biết đêm hè rất oi bức ? - Nắng oi là nắng như thế nào . - Mùa hè nắng oi như vậy con vật nào cũng không chịu được ? - 1 HS đọc thầm đoạn 1 - Tiếng ve cũng lặng đi về đêm hè rất bức. - Nắng nóng ,không có gió ,rất khó chịu . - Con ve - Giảng từ: Con ve (Là loại bò sát có cánh sống trên cây). *Về mùa he oi bức như vậy muốn con ngủ ngon giấc thì người mẹ làm gì? - Đọc đoạn 2. Câu 2: - Mẹ làm gì để con ngon giấc ? - Mẹ đưa võng hát ru vừa quạt cho con mát. - Giảng từ: Võng (là dùng để nằm được bện, tết bằng sợi hoặc bằng vải hai đầu móc vào tường, cột nhà hoặc thân cây. *Chuyển ý: Để nuôi con khôn lớn mẹ rất vất vả, người mẹ ở bài thơ được so sánh với hình ảnh nào ? - HS đọc đoạn 2, 3. Câu 3: - Đọc cả bài - Người mẹ được so sánh với những hình ảnh nào ? - Người mẹ được so sánh với những ngôi sao thừa trên bầu trời đêm, ngọn gió mát lành. - Đố em nào biết đêm đó em bé ngủ như thế nào? - Ngủ giấc tròn - Ngủ giấc tròn là ngủ như thế nào ? - Giấc ngủ ngon lành, đều đặn *Qua bài thơ chúng ta thấy người mẹ rất vất vả thức đêm ngồi để đu võng và quạt cho con ngủ ngon giấc. Người mẹ đó đã hết lòng vì đứa con thân yêu của mình. 3. Học thuộc lòng bài thơ: - Tự nhẩm 2, 3 lần - Ghi bảng các từ ngữ đầu dòng thơ. - Từng cặp HS đọc - Yêu cầu đọc theo cặp - Các nhóm cử đại diện thi đọc học thuộc lòng bài thơ. - Các nhóm thi đọc học thuộc lòng bài thơ. - Nhận xét ghi điểm IV. Củng cố - dặn dò: - Bài thơ giúp em hiểu về người mẹ như thế nào ? - Hiểu được lỗi vất vả và tình thương bao la, của người mẹ dành cho con. - Em thích nhất hình ảnh nào trong bài thơ ? Vì sao ? - HS phát biểu tự do. - Liên hệ - Nhận xét tiết học. - Về nhà luyện đọc lại bài. Tiết 3 – Chính tả (TC): Tiết 23: SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA A.Mục tiêu: I. Kiến thức: 1. Nghe viết chính xác, trình bày đúng 1 đoạn truyện Sự tích cây vú sữa. 2. Làm đúng các bài tập phân biệt ng/ngh, tr/ch hoặc ac/at. II. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng viết đúng chính tả cho HS. III. Thái độ: HS có ý thức giữ vở sạch viết chữ đẹp. B. Chuẩn bị: I.Đồ dùng DH : 1/GV: - Bảng lớp viết quy tắc chính tả với ng/ngh - Bảng phụ viết nội dung bài tập 2, 3. 2/ HS: Vở, bút. II. Phương pháp dạy học: Giảng giải, luyện tập, thực hành. C. Hoạt động dạy- học. Các hoạt động của thầy I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: Các hoạt động của trò - Hát III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Nêu mục đích, yêu cầu. 2. Hướng dẫn tập chép: 2.1. Hướng dẫn chuẩn bị: - Đọc bài viết - Lắng nghe - 2 HS đọc lại - Từ các cành lá những đài hoa xuất hiện như thế nào ? - Trổ ra bé tí nở trắng như mây. - Quả trên cây xuất hiện ra sao ? - Lớn nhanh, da căng mịn xanh óng ánh rồi chín. - Bài chính tả có mấy câu ? - Có 4 câu - Những câu nào có dấu phẩy, em hãy đọc lại câu đó ? - Đọc câu 1, 2, 4. *Viết từ khó. - Đọc cho HS viết bảng con. - Viết bảng con. Trổ ra, nở trắng - Chỉnh sửa lỗi cho HS 2.2. HS chép bài vào vở: - Đọc cho HS viết - Viết bài - Đọc cho HS soát lỗi - Tự soát lỗi ghi ra lề vở 2.3. Chấm chữa bài: - Chấm 5-7 bài nhận xét. 4. Hướng dần làm bài tập: Bài 2: Điền vào chỗ trống ng/ngh - 1 HS đọc yêu cầu - Cả lớp làm SGK - Cho HS nhắc lại quy tắc chính tả - Người cha, con nghé, suy nghĩ ngon miệng. - Nhận xét bài của HS - 2HS nhắc lại: ngh+i,ê,e ; ng+a,o ,ô,u,ư… Bài 3: a - Bài yêu cầu gì ? - 1 HS đọc yêu cầu. - Điền vào chỗ trống tr/ch: Con trai, cái chai, trồng cây, chồng bát - Nhận xét, chữa bài. IV. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - Viết lại những chữ đã viết sai. Tiết 4 - Kể chuyện: Tiết 12: SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA A. Mục tiêu: I.Kiến thức: - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ đối với con. II. Kỹ năng: - Biết kể đoạn mở đầu câu chuyện đoạn 1 bằng lời của mình. - Biết dựa theo từng ý tóm tắt, kể được phần chính của câu chuyện. - Biết kể đoạn kết của câu chuyện theo mong muốn (tưởng tượng )của riêng mình . - Có khả năng tập trung nghe bạn kể chuyện, nhận xét đánh giá đúng. III. Thái độ: - HS yêu thích, hào hứng trong tiết Kể chuyện. B. Chuẩn bị: I. Đồ dùng DH : 1/ GV: - Tranh minh hoạ trong sách giáo khoa. - Bảng phụ ghi các ý tóm tắt ở bài tập 2. 2/ HS : SGK II. Phương pháp: Trực quan, thảo luận nhóm, thực hành. C. các hoạt động dạy học. Các hoạt động của thầy I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: Các hoạt động của trò - Hát. - Kể lại câu chuyện: Bà cháu - 2 HS kể - Nhận xét cho điểm. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn kể chuyện: 2.1. Kể từng đoạn 1 bằng lời kể của em. - 1 HS đọc - Kể bằng lời của mình nghĩa là như thế nào ? - Kể theo nội dung và bằng lời của mình. - Yêu cầu 1 HS kể mẫu - 1 HS khá kể *Gợi ý: - Cậu bé là người như thế nào ? - Ngày xưa có một cậu bé rất lười biếng và ham chơi. Cậu ở cùng mẹ trong một ngôi nhà nhỏ có vườn rộng. Mẹ cậu luôn vất vả một hôm do mải chơi…đợi con về. - Cậu ở với ai ? Tại sao cậu bỏ nhà ra đi ? khi cậu ra đi mẹ làm gì ? - Gọi nhiều HS kể lại - Nhiều HS kể bằng lời của mình. - Theo dõi nhận xét. 2.2. Kể lại phần chính theo từng ý tóm tắt. *Kể theo nhóm - Tập kể theo nhóm - Đại điện các nhóm kể trước lớp 3. Kể đoạn kết của chuyện theo mong muốn tưởng tượng. - 1 HS đọc yêu cầu. *Kể theo nhóm - Tập kể theo nhóm - Thi kể trước lớp - Đại diện các nhóm kể trước lớp IV. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét, khen những HS kể hay. - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Thứ năm ngày 7 tháng 11 năm 2013 Tiết 1 - Toán: Tiết 58: 53 – 15 Những KTHS đã biết có liên quan đến bài Những KT mới cần hình thành cho HS - Đã biết thực hiện phép trừ có nhớ. - Biết thực hiện phép trừ mà số bị trừ là số có 2 chữ số hàng đơn vị là 2, số trừ là số có hai chữ số. - Biết vận dụng phép trừ để tính làm tính (đặt tính rồi tính). A.Mục Tiêu: I. Kiến thức: - Biết thực hiện phép trừ có nhớ, số bị trừ là số có 2 chữ số và có số hàng đơn vị là 3, số trừ có 2 chữ số. - Biết vận dụng phép trừ để tính làm tính (đặt tính rồi tính). - Củng cố cách tìm số bị trừ và số hạng chưa biết. Tập nối 4 điểm để có hình vuông. II. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng thực hiện phép trừ có nhớ. III. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu thích môn Toán.. B. Chuẩn bị: I.Đồ dùng DH : 1/GV: - 5 bó 1 chục que tính và 3 que tính rời. 2/ HS: SGK. II. Phương pháp dạy học: Trực quan, hỏi đáp, luyện tập, thực hành. C. Hoạt động dạy- học. Các hoạt động của thầy I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: Các hoạt động của trò - Hát - Yêu cầu HS làm bảng con 73 53 93 6 7 8 67 46 85 - Nhận xét, chữa bài III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Giới thiệu phép tr
File đính kèm:
- Tuan12_H.doc