Giáo án lớp 2 - Tuần 5 năm 2012 - 2013
I . MỤC TIÊU:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Hiểu ND : Cô giáo khen ngợi bạn Mai là cô bé chăm ngoan, biết giúp đỡ bạn (trả lời được các CH 2,3,4,5) ; HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 1.
- Giáo dục HS biết giúp đỡ bạn. Khuyến khích HS học tập đức tính của bạn Mai.
* Kĩ năng sống :
- Thể hiện sự thông cảm .
- Hợp tác - Ra quyết định giải quyết vấn đề .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III. LÊN LỚP :
en / eng, l / n. Bài 2: Nghe viết “Cái trống trường em”, phân biệt I / iê, l / n, en / eng. - A3: Tiết luyện từ và câu ở tuần 5 học bài gì? Trang nào? - B3: Tên riêng và cách viết tên riêng câu kiểu “Ai là gì”?, trang 44. - 3 Lượt HS tham gia: ai bị gọi trúng tên thì đứng lên đọc cả bài. - Tra tìm mục lục. - Chú ý ......................................................................... MĨ THUẬT ( GV bộ môn dạy) ......................................................................... LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TÊN RIÊNG. CÂU KIỂU: AI LÀ GÌ? I. MỤC TIÊU : - Phân biệt được các từ chỉ sự vật nói chung với tên riêng của từng sự vật và nắm được quy tắc viết hoa tên riêng Việt Nam (BT1) ; bước đầu biết viết hoa tên riêng VN (BT2). - Biết đặt câu theo mẫu Ai là gì ? (BT3). * GD BVMT (khai thác trực tiếp) : GD HS thêm yêu quý MT sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV, HS :Vở bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Từ chỉ sự vật. Từ ngữ về ngày – tháng – năm. - Đặt câu hỏi và trả lời. Câu hỏi về ngày, tháng, năm, tuần, ngày trong tuần. Ò Nhận xét, cho điểm 3. Bài mới: Tên riêng.Câu kiểu Ai là gì ? a/ Gtb: Gv gt, ghi tựa b/ Hd làm bài tập: * Bài 1: Phân biệt các từ chỉ sự vật với tên riêng của từng sự vật - GV hướng dẫn các em phải so sánh cách viết các từ ở nhóm 1 với các từ nằm ngoài ngoặc đơn ở nhóm 2. - Kết luận: Các từ ở cột 1 là tên chung không viết hoa. Các từ ở cột 2 là tên riêng của dòng 1 sông, 1 ngọn núi, 1 thành phố hay 1 người đều phải viết hoa chữ cái ở đầu mỗi tiếng. Ghi lên bảng “Tên riêng của người, sông, núi … phải viết hoa”. * Bài 2: Viết hoa các tên riêng của từng sự vật - GV hướng dẫn HS nắm yêu cầu của bài, mỗi em chọn 2 tên bạn trong lớp viết chính xác, đầy đủ họ tên 2 bạn đó. Sau đó viết tên 1 dòng sông, hồ, núi, thành phố mà em biết. (Viết nhiều hơn càng tốt) Ò Chữa bài, Nhận xét – Tuyên dương. * Bài 3: Đặt câu theo mẫu Ai (cái gì, con gì) là gì? - GV hướng dẫn: Đặt câu theo mẫu Ai hoặc (cái gì, con gì) là gì? Để giới thiệu trường em, môn học em yêu thích và làng (xóm, bản, ấp, phố) của em. - Ghi mẫu lên bảng. M: Môn học em yêu thích là môn Tiếng Việt. - GV nhận xét – Sửa chữa lại những câu chưa đúng. + Trường em là trường tiểu học Hoàng Hoa Thám + Môn em yêu thích là môn toán + Thôn em ở là thôn An Đạm... - Hát - 2, 3 HS làm lại BT2. - Hs nxét * Bài 1: - 1 HS đọc yêu cầu của bài 1. - Nhóm 1 các từ không viết hoa, ở nhóm 2 các từ đều viết hoa. - Nhận xét. - 5, 6 HS đọc thuộc lòng nội dung cần ghi nhớ. * Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu bài 2 - Hs làm bảng con VD: Lê Thị Thanh Hương sông Bé * Bài 3: Hs làm vở - Cả lớp viết vào vở - 2 em làm ở tờ giấy khổ to đính lên bảng lớp. - Cho 1 số em đọc lên từng câu - Từng cặp sẽ thi hỏi đáp trước lớp. - Nhận xét. *GDBVMT : GD HS thêm yêu quý MT sống. 4. Củng cố – Dặn dò: - Trò chơi: Thi đua viết tên riêng, GV lần lượt đọc 1 số tên cho các em biết. - Nhận xét – Tuyên dương - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét tiết học, khen những HS học tốt có cố gắng - 1, 2 HS nhắc lại cách viết tên riêng. - Mỗi tổ cử 1 em lên viết. Tổ nào viết đúng, nhanh, đẹp thì tổ đó thắng. ................................................................................................................................................................................................................... Thứ năm ngày 13 tháng 9 năm 2012 CHÍNH TẢ (Nghe viết): CÁI TRỐNG TRƯỜNG EM I. MỤC TIÊU: - Nghe-viết được chính xác, trình bày đúng hai khổ thơ đầu bài Cái trống trường em. - Làm được BT (2) a, BT(3) a. ( GV nhắc HS đọc bài thơ Cái trống trường em (SGK) trước khi viết bài CT. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV : SGK, phấn màu, câu hỏi nội dung đoạn viết, bảng phụ. - HS:Bảng con, vở bài tập, đồ dùng học tập đầy đủ. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Chiếc bút mực - GV yêu cầu HS viết: Tia nắng, đêm khuya, cây mía, cái xẻng, đèm điện, khen, e thẹn. - Nhận xét 3. Giới thiệu bài: Cái trống trường em a/ GTB: GV giới thiệu, ghi tựa. b/ HD nghe - viết: * Hoạt động 1: Nắm nội dung đoạn viết - GV đọc lần 1 - Hai khổ thơ này nói gì? - Trong khổ thơ 2 có mấy dấu câu? Kể ra? * Hoạt động 2: Phát hiện những từ hay viết sai: - GV gạch chân những từ cần lưu ý. - HS nêu những điểm (âm, vần) hay viết sai, có bao nhiêu chữ phải viết hoa? - Vì sao? - GV yêu cầu HS viết vào bảng con những từ khó. Ò Nhận xét - Gv đọc lần 2 *Hoạt động 3: Viết bài - GV yêu cầu HS nêu lại cách trình bày. - GV đọc cho Hs viết bài. - GV đọc lại toàn bài. - Y/c Hs tự soát lỗi nhìn bảng phụ - GV chấm 1 số vở và nhận xét. * Hoạt động 4: Hd làm bài tập * Bài 2 a: - Y/c Hs hoạt động nhóm - Gv nxét, sửa: * Bài 3 a: - GV nêu luật chơi: trò chơi tiếp sức 4 bạn 1 dãy. - Nhận xét chốt lại 4. Củng cố – Dặn dò: - Gv tổng kết bài, gdhs - Về sửa hết lỗi, làm vở bài tập - Nhận xét tiết học - Hát - HS viết bảng lớn và bảng con - HS nxét - Hoạt động lớp. - HS đọc lại. - Về cái trống trường lúc các bạn HS nghỉ hè. - 2 Dấu câu: dấu chấm và dấu chấm hỏi - Trống, nghỉ, ngẫm nghĩ, buồn, tiếng. - 9 Chữ. - Chữ đầu dòng thơ. - HS viết bảng con Trống, nghỉ, ngẫm nghĩ, buồn, tiếng. - Nêu cách trình bày bài. - HS viết bài - HS dò lại. - Đổi vở sửa lỗi. (Mở SGK) * Bài 2a: - 1 HS đọc yêu cầu. - HS làm phiếu nhóm - các nhóm trình bày kết quả thảo luận. a) long lanh, nước, non. * Bài 3a: - 4 bạn / dãy chơi tiếp sức. - Các nhóm nxét, bình chọn nhóm nhanh đúng a) nón, non, nối… Lưng , lợn, lửa… ............................................................................... TOÁN: BÀI TOÁN VỀ NHIỀU HƠN I. MỤC TIÊU: -HS biết giải và trình bày bài giải bài toán về nhiều hơn. - BT cần làm : B1 (không yêu cầu HS tóm tắt) ; B3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV:7 Quả cam và nam châm. - HS : SGK II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Hình chữ nhật, hình tứ giác. - GV nhận xét – Tuyên dương – Cho điểm. 3. Bài mới: Bài toán về nhiều hơn a/ GTB: Gvgiới thiệu, ghi tựa b/ Giảng bài: * Hoạt động 1: Giới thiệu về bài toán nhiều hơn - GV gài 5 quả cam lên bảng và nói hàng trên có 5 quả cam.Hàng dưới có 5 quả cam, thêm 2 quả cam nữa (GV gài thêm 2 quả). - Hãy so sánh số cam 2 hàng với nhau? - Vậy hàng dưới nhiều hơn hàng trên bao nhiêu quả? - Muốn biết hàng dưới có bao nhiêu quả cam ta thực hiện tóm tắt như sau: Tóm tắt: Hàng trên: 5 quả cam Hàng dưới nhiều hơn hàng trên: 2 quả. Hàng dưới : … quả? * Hoạt động 2: Thực hành : Bài 1: - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Yêu cầu HS làm bài vào phiếu cá nhân - Nhận xét, sửa bài. * Bài 3: Y/c Hs làm vở - Gv hd tóm tắt làm bài và nhắc Hs cao hơn cũng là nhiều hơn. Tóm tắt Mận cao: 95cm Đào cao hơn Mận: 3cm Đào cao: … cm? - Gv chấm, chữa bài 4. Củng cố – Dặn dò: - Gv tổng kết bài, gdhs - Về nhà chuẩn bị bài: Luyện tập. - Sửa lại những bài toán làm sai. - Nxét tiết học - Hát - 2 HS làm bảng lớp. - Hs theo dõi, quan sát và so sánh số cam 2 hàng. - Hàng dưới có nhiều hơn hàng trên. - Nhiều hơn 2 quả. - Hs thực hiện bài giải Giải: Số quả cam ở hàng dưới: 5 + 2 = 7 (quả) Đáp số: 7 quả. - 1 HS đọc. - Hoà có 4 bông hoa. Bình nhiều hơn Hoà 2 bông hoa - Hỏi lan có mấy bút chì? - HS làm bài. Giải : Số hoa Bình có là : 4 + 2 = 6 ( bông hoa ) Đ/S : 6 bông hoa - Hs làm vở Bài giải Đào cao là: 95+ 3 = 98( cm) Đáp số: 98 cm - Hs nxét sửa bài - Hs theo dõi ........................................................................ LUYỆN CHÍNH TẢ: ........................................................................ LUYỆN TOÁN: .............................................................................................................................................................................................. Thứ sáu ngày 14 tháng 9 năm 2012 TOÁN: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - HS Biết giải và trình bày bài giải bài toán về nhiều hơn trong các tình huồng khác nhau. - BT cần làm : B1 ; B2 ; B4. II/CHUẨN BỊ : - GV, HS : Sách giáo khoa III/LÊN LỚP : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Bài toán về nhiều hơn - GV yêu cầu HS nêu cách làm bài toán về nhiều hơn. - GV đưa ví dụ yêu cầu HS làm giải.Ò Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: Luyện tập * Bài 1: - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Gọi HS lên bảng ghi tóm tắt. - Y/c Hs làm bảng con - GV nhận xét, sửa * Bài 2: - Yêu cầu HS nhìm vào tóm tắt, đọc đề toán. - Yêu cầu HS tự làm bài. - GV nhận xét. * Bài 4/25 - Gọi 1 HS đọc đề bài câu a. - Yêu cầu HS tự làm bài. Tóm tắt: AB dài : 10 cm CD dài hơn AB : 2 cm CD dài :… cm ? 4. Củng cố – Dặn dò: - Gv tổng kết bài, gdhs - Về chuẩn bị bài: 7 + 5. - GV nhận xét tiết học - Hát. - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. - Hs nxét, sửa Bài 1: - HS đọc đề. - HS làm bài. - Hs nxét, sửa chữa Bài 2: Bài giải Số bưu ảnh của Bình có: 11 + 3 = 14 (bưu ảnh) Đáp số: 14 bưu ảnh. Bài 4: - Đọc đề bài. - HS trình bày bài giải. Giải: Đoạn thẳng CD dài là: 10 + 2 = 12 (cm) Đáp số:12 cm. - Hs theo dõi ....................................................................... TẬP LÀM VĂN: TRẢ LỜI CÂU HỎI . ĐẶT TÊN CHO BÀI. LUYỆN TẬP VỀ MỤC LỤC DANH SÁCH I. MỤC TIÊU : -HS biết dựa vào tranh vẽ, trả lời được câu hỏi rõ ràng, đúng ý (BT1) ; bước đầu biết tổ chức các câu thành bài và đặt tên cho bài (BT2). - Biết đọc mục lục một tuần học, ghi (hoặc nói) được tên các bài tập đọc trong tuần đó. - Giáo dục HS có ý thức giữ vệ sinh nơi công cộng. * Kĩ năng sống : - Giao tiếp - Hợp tác . - Tư duy sáng tạo : độc lập suy nghĩ - Tìm kiếm thông tin . II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: 4 Tranh, SGK - HS : VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài
File đính kèm:
- GA Tuan 5. L2 .doc