Giáo án lớp 2 - Tuần 4 năm 2012 - 2013
I . MỤC TIÊU:
- Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Hiểu ND: Không nên nghịch ác với bạn, cần đối xử tốt với các bạn, cần đối xử tốt với các bạn gái ( trả lời được các CH trong SGK )
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc
- HS: SGK
III. LÊN LỚP :
cuội trắng tinh nằm dưới đáy ./ - Hiểu nghĩa các từ: chiếc bè, trôi băng băng. - Lần lượt đọc trong nhóm . -Thi đọc cá nhân - Một em đọc bài lớp đọc thầm theo . - Ghép 3, 4 lá bèo sen làm 1 chiếc bè để đi trên “sông” -Thấy hòn cuội trắng tinh nằm dưới đáy bằng cỏ cây và những làng gần, núi xa, những anh Gọng Vó, những ả Cua Kềnh, đàn Săn Sắt và cá Thầu Dầu. - Chăm sóc cây trồng, không vứt rác… - Những anh gọng vó bái phục nhìn theo , ả cua kềnh âu yếm ngó theo , săn sắt , thầu dầu lăng xăng cố bơi theo chiếc bè hoan nghênh vang cả mặt nước . -HS đọc lại -HS đọc. ......................................................................... ÂM NHẠC ( GV bộ môn dạy) ......................................................................... LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TỪ CHỈ SỰ VẬT – TỪ NGỮ VỀ NGÀY, THÁNG, NĂM I. MỤC TIÊU : - Tìm được một số từ ngữ chỉ người, đồ vật, con vật, cây cối ( BT1) - Biết đặt và trả lời câu hỏi về thời gian ( BT2) - Bước đầu biết ngắt đoạn văn ngắn thành các câu trọn ý ( BT 3 ) II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: Bảng phụ ghi nội dung bài tập - HS: VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC : Hoạt động của gv Hoạt động của hs I/ Ổn định: II/Bài cũ: - Gọi 2 em lên bảng làm bài tập . - Nhận xét ghi điểm từng em . III /Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Hôm nay chúng ta tìm hiểu về “ Từ chỉ sự vật - Từ ngữ về ngày, tháng, năm” b)Hướng dẫn làm bài tập: *Bài tập1: - Nêu yêu cầu đề bài? - Quan sát giúp đỡ,yêu cầu làm bài theo nhóm. - Nhận xét * Bài tập2: - Mời 1 em đọc mẫu . - Gọi 2 cặp học sinh thực hành theo mẫu - Các học sinh khác hỏi đáp với bạn ngồi bên cạnh. * Bài tập3: (HSK,G) -Mời một em đọc bài tập 3 (đọc liền hơi không nghỉ ) đoạn văn trong SGK . -Em thấy thế nào khi đọc đoạn văn không được nghỉ hơi ? - Em có hiểu gì về đoạn văn này không ? - Nếu ta cứ đọc liền hơi đoạn văn như thế có dễ hiểu không ? - Vậy khi ngắt đoạn văn thành các câu thì cuối câu phải ghi dấu gì ? Chữ cái đầu câu phải viết như thế nào ? -Yêu cầu thực hành ngắt đoạn văn thành 4 câu ,sau đĩ viết vào vở. -Thu 5 vở chấm điểm , nhận xét. IV / Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học bài xem trước bài mới - HS1: Đặt 2 câu theo mẫu Ai ? là gì? - HS2:Đặt 2 câu theo mẫu Cái gì ? là gì ? . - Nhắc lại tên bài - Hoạt động nhóm nhỏ - Điền các danh từ thích hợp vào bảng (mỗi cột 3 danh từ). HS thảo luận rồi thi đua lên điền. Chỉ người Chỉ đồ vật Chỉ con vật Chỉ cây cối Cô giáo Bạn bè Bố,mẹ Nông dân Bàn,tủ Giường Giá sách sách Mèo,chó Vịt,ngan Trâu,bò Cá,công Na,mít Vú sữa Cà phê Đu đủ - Đọc mẫu . - Hai em thực hành mẫu . - Các cặp tiến hành hỏi đáp trong bàn . VD: a) - Hôm nay là ngày bao nhiêu? - Em học lớp 1 vào năm nào? b) - Một tuần học có mấy ngày? - Hôm qua là ngày thứ mấy? - Một em đọc bài tập 3 trong sách giáo khoa theo yêu cầu cách đọc liền hơi . - Rất mệt . - Khó hiểu và không nắm được hết ý của bài . - Không rất khó hiểu . - Cuối câu phải ghi dấu chấm . - Chữ cái đầu câu phải viết hoa - Thực hành ngắt câu theo yêu cầu . Trời mưa to . Hà quên mang áo mưa . Lan rủ bạn đi chung áo mưa với mình .Đôi bạn vui vẻ ra về . ................................................................................................................................................................................................................... Thứ năm ngày 20 tháng 9 năm 2012 CHÍNH TẢ (Nghe viết): TRÊN CHIẾC BÈ I. MỤC TIÊU: - Nghe - viết chính xác, trình bày đúng bài CT. - Làm được BT2; BT3a II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên : Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập - HS : VBT II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC: Hoạt động của gv Hoạt động của hs I/ Ổn định : H II/Bài cũ: -Mời 2 em lên bảng viết các từ do giáo viên đọc . - Lớp thực hiện viết vào bảng con . - Nhận xét đánh giá phần kiểm tra bài cũ. III/.Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: - Bài viết hôm nay các em sẽ viết bài: Trên chiếc bè 2/Hướng dẫn nghe viết : * Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết - Treo bảng phụ GV đọc đoạn trích - Dế Mèn và Dế Trũi đi chơi xa bằng cách nào? - Mùa thu mới chớm nhìn mặt nước như thế nào? * Hướng dẫn cách trình bày : - Đoạn trích có mấy câu ? - Chữ đầu câu viết như thế nào ? - Bài viết có mấy đoạn ? -Chữ đầu đoạn viết như thế nào ? - Ngoài những chữ đầu câu , đầu đoạn ta còn phải viết hoa những chữ nào ? Vì sao ? * Hướng dẫn viết từ khó : - Tìm những từ dễ lẫn và khó viết . - Yêu cầu lớp viết bảng con các từ khó . - GV đọc bài cho HS viết. - Soát lỗi chấm bài : -Thu vở học sinh chấm điểm và nhận xét. 3/Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: - Gọi 1 em đọc yêu cầu của bài - Yêu cầu lớp nhận xét bài làm của bạn . - Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 3 a: - Yêu cầu nêu bài tập . - Yêu cầu ba em lên bảng viết - Yêu cầu lớp thực hiện vào vở . - Nhận xét chốt ý đúng . IV/. Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học -Nhắc nhớ tư thế ngồi viết và trình bày - Hai em lên bảng viết các từ : khuôn mặt, nín hẳn - Nhận xét bài bạn . - Hai em nhắc lại tên bài. - 2 em đọc lại – Hs đọc thầm. - Ghép 3, 4 lá bèo sen lại thành chiếc bè. - Trong vắt, nhìn thấy cả hòn cuội dưới đáy. - Có 5 câu . - Chữ đầu câu phải viết hoa - Có 3 đoạn . - Viết hoa chữ đầu tiên và viết lùi vào 1 ô ly -Viết hoa tên bài (Trên ) và tên riêng của loài vật ( Dế Mèn , Dế Trũi ) - Nêu các từu khó và thực hành viết bảng con Dế Trũi , rủ nhau , say ngắm , bèo sen , trong vắt … - HS viết bài vào vở - Nhìn bảng để soát và tự sửa lỗi bằng bút chì . - Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm - 1 em nêu yêu cầu - iê: cô tiên , đồng tiền , liên hoan , biên kịch , chiên cá , thiên đường , niên thiếu , miên man... - Yê : yên xe , yên ổn , chim yểng , trò chuyện , quyển truyện ... - Hai em nêu bài tập 3 . - dỗ dành , dỗ ngọt ; giỗ tổ , ngày giỗ - dòng sông , dòng nước ; ròng ròng , vàng ròng ... - Nhận xét bài bạn , đọc đồng thanh các từ và ghi vào vở . ............................................................................... TOÁN: 8 CỘNG VỚI MỘT SỐ: 8+5 I. MỤC TIÊU: - Biết thực hiện phép cộng dạng 8 + 5, lập được bảng cộng 8 với một số. - Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng. - Biết giải bài toán bằng một phép cộng. - BT cần làm: Bài 1, 2, 4. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ . - HS: SGK II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC: Hoạt động của gv Hoạt động của hs I.Ổn định : H II.Bài cũ: -Yêu cầu thực hiện 19 + 25 và 9 +5 nêu cách đặt tính - Nhận xét,ghi điểm. III.Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: - Hôm nay chúng ta sẽ thực hiện bài: 8 cộng với 1 số:8+5 2/Giới thiệu phép cộng dạng 8+5: -Thầy nêu đề toán: Có 8 que tính, thêm 5 que tính nữa, thêm 5 que tính nữa có tất cả bao nhiêu que tính? -Thầy hướng dẫn. - Gộp 8 que tính với 5 que tính được 1 chục que tính (1 bó) và 3 que tính rời, có tất cả 13, que tính. - Vậy: 8 + 5 = 13 - cho HS lên bảng đặt tính. - cho HS lên tính kết quả. 3/Hd lập bảng cộng 8+ với một số: 4/Thực hành: Bài 1: - Yêu cầu 1 em đọc đề bài . - Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở - Yêu cầu đọc chữa bài . - Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 2 : - Gọi một em nêu yêu cầu đề bài . - Yêu cầu nêu cách đặt tính và tính - Nhận xét Bài 4 : - Yêu cầu 1 em đọc đề . - Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở -Thu vở chấm, nhận xét. IV. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học -Tuyên dương những em học tốt - HS thực hiện - Học sinh khác nhận xét -Vài em nhắc lại tên bài. - HS thao tác trên que tính - 8 que tính thêm 5 que tính nữa, được1 3 que tính. - HS đặt 8 + 5 13 - 8 + 5 = 13 - Một em đọc đề bài . 8+2=10 ; 8+3=11 8+4=12 8+7=15 8+8=16 8+9=17 6+8=14 7+8=15 8+9=17 9+8=17 - Hs làm bảng con 8 8 8 8 8 8 + 4 + 7 + 9 +5 + 6 +8 12 15 17 13 14 16 - Một em đọc đề - Một em lên bảng làm Giải : Số tem Hoa có tất cả là: 8 + 4 = 12 ( con tem ) ĐS: 12 con tem ........................................................................ LUYỆN CHÍNH TẢ: ........................................................................ LUYỆN TOÁN: .............................................................................................................................................................................................. Thứ sáu ngày 21 tháng 9 năm 2012 TOÁN: 28 + 5 I. MỤC TIÊU: - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 28 + 5. - Biết vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. - Biết giải bài toán bằng một phép cộng. - BT cần làm: Bài 1 (cột 1, 2, 3), bài 3, bài 4 II/CHUẨN BỊ : - Bảng phụ III/LÊN LỚP : Hoạt động của Gv Hoạt động của HS I. Ổn định : II. Bài cũ: - Gọi 2 em lên bảng sửa bài tập về nhà - HS1 : đọc thuộc lòng bảng các công thức 8 cộng với 1 số . - HS2 : Tính nhẩm : 8 + 3 + 5 ; 8 + 4 + 2 - Giáo viên nhận xét đánh giá , ghi điểm. III.Bài mới: 1) Giới thiệu bài: - Hôm nay chúng ta học bài: 28+5 2) Giới thiệu phép cộng 28+5: - Nêu đề toán: Có 28 que tính, thêm 5 que tính nữa, thêm 5 que tính nữa có tất cả bao nhiêu que tính? - Gộp 8 que tính với 5 que tính được 1 chục que tính (1 bó) và 3 que tính rời, 2 chục que tính thêm 1 chục que tính là 3 chục, thêm 3 que tính rời, có tất cả 33, que tính. Vậy: 28 + 5 = 33 - Cho HS lên bảng đặt tính. - Cho HS lên tính kết quả. 3)Thực hành: Bài 1: Quan sát, hướng dẫn HS làm bảng 1 nửa, 1 nửa làm vở. - Hd chữa bài và cho tự chấm đúng sai. Bài 3: - Hướng dẫn HS tóm tắt. - Bò : 18 con - Trâu : 7 con - Tất cả : ………con ? -Thu vở chấm, nhận xét. Bài 4: - Nêu yêu cầu đề bài? - Cho HS vẽ. IV.Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và làm bài tập - Hai em lên bảng mỗi em thực hiện theo một yêu cầu của giáo viên . - Nhận xét bài bạn . -Vài em nhắc lại tên bài. - HS thao tác trên que tính - 28 que tính thêm 5 que tính nữa, được 38 que tính. - HS đặt 28 + 5 33 - 8 + 5 = 13, viết 3 nhớ 1, 2 thêm 1 được 3 viết 3. - Hoạt động cá nhân - HS làm bảng con và làm vở - Đọc đề . - Lớp thực hiện vào vở . - M
File đính kèm:
- GA Tuan 4. L2 .doc