Giáo án lớp 2 - Tuần 4 năm 2011
I. MỤC TIÊU:
- Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Hiểu ND : Không nên nghịch ác với bạn, cần đối xử tốt với các bạn gái. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- Biết cách đối xử tốt với bạn bè, nhất là bạn gái:
II. CHUẨN BỊ: Tranh minh họa bài đọc
Bảng phụ hoặc băng giấy viết câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS đọc. Sách giáo khoa.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
u cho các nhóm làm bài. - GV nxét, sửa: S.hạng 9 29 9 49 59 S.hạng 6 18 34 27 29 Tổng 15 47 43 96 88 * Bài 3: Y/c Hs làm vở - Gọi 1 HS đọc đề bài - Gv Hd phân tích bài toán và tóm tắt. - Gv chấm, chữa bài Bài giải Cả hai lớp có số Hs là: 29+25= 54( học sinh) Đáp số: 54 học sinh 4. Củng cố- dặn dò - GV tổng kết bài- gdhs - Dặn làm vbt. Chuẩn bị : Luyện tập. - GV nhận xét và tổng kết tiết học - Hát - HS làm bảng. - HS nxét, sửa bài. - HS nhắc lai tựa - HS nghe và phân tích đề bài. - Thực hiện phép cộng 49 + 25. HS thao tác trên que tính để tìm ra kết quả là 74 que tính. - Viết 49 rồi viếùt 25 dưới 49 sao cho 5 thẳng cột với 9, 2 thẳng cột với 4. Viết dấu + và kẻ gạch ngang. - 9 Cộng 5 bằng 14, viết 4, nhớ 1. 4 cộng 2 bằng 6 thêm 1 là 7, viết 7. Vậy 49 cộng 25 bằng 74. - HS nxét, nhắc lại * Bài1: HS làmbảng con (cột 1,2,3) - HS nxét, sửa bài. 39 69 49 +22 +24 +18 61 93 67 * Bài2: Làm nhóm - Hs thảo luận nhóm làm bài - Đại diện nhóm lên trình bày kết quả - Mỗi HS nêu cách làm của một phép tính. - Hs nxét sửa bài * Bài3: - 1 Hs đọc đề bài - Hs phân tích bài toán và tóm tắt Tóm tắt 2A: 29 hs 2B: 25 hs Cả 2 lớp: …. Hs? - Hs làm vở - Hs nxét, sửa - HS nhận xét tiết học. Thứ tư ngày 7 tháng 9 năm 2011 SÁNG: Tập đọc T 12 TRÊN CHIẾC BÈ I. MỤC TIÊU: - Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. - Hiểu ND : Tả chuyến du loch thú vị trên sông của Dế Mèn và Dế Trũi. (trả lời được câu hỏi 1 ,2 trong SGK) - HS khá, giỏi trả lời được CH3. - Thấy rõ tình bạn đẹp đẽ giữa Dế Mèn và Dế Trũi. II. CHUẨN BỊ: Tranh minh họa – Bảng phụ ghi sẵn các từ ngữ, các câu cần luyện đọc. Sách giáo khoa . III. CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định. 2. Kiểm tra bài cũ: Bím tóc đuôi sam - Kiểm tra 2 HS. - GV nhận xét cho điểm. 3. Bài mới: Trên chiếc bè a/ Giới thiệu bài - GV ghi tựa lên bảng. b/ Luyện đọc b.1/ gv đọc mẫu toàn bài b.2/ Luyện đọc kế hợp giải nghĩa từ * Đọc từng câu - Yêu cầu HS nêu từ khó đọc (GV ghi bảng các từ này). - Cho HS luyện đọc các từ khó. * Đọc đoạn trước lớp - Giới thiệu các câu chú ý cách đọc. (Treo băng giấy có ghi sẵn câu luyện đọc). - Mùa thu mới chớm | nhưng nước đã trong vắt, | trông thấy cả hòn cuội trắng tinh nằm dưới đáy. || - Những anh gọng vó đen sạm, | gầy và cao, nghêng cặp chân gọng vó | đứng trên bãi lầy | bái phục nhìn theo chúng tôi. || - Cho HS luyện đọc các câu dài. * Yêu cầu luyện đọc theo nhóm đôi. * Cho HS thi đọc bài. - Nhận xét. * Cho HS đọc đồng thanh theo dãy. c./Tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc đoạn 1, 2. Câu 1 Sgk T35 Câu 2 Sgk T35 Câu 3 Sgk T35 (HS KG) d./ Luyện đọc lại bài - Trò chơi:”Chuyền Hoa”. - Phổ biến trò chơi. - GV nhận xét – Tuyên dương những em đọc hay. 4.Củng cố– Dặn dò: - Hỏi: hai chú dế có yêu quý nhau không? - Giáo dục tư tưởng. - Chuẩn bị: Mít làm thơ (tiếp theo) - Nhận xét tiết học. - Hát - HS 1 đọc đoạn 1, 2 và trả lời câu hỏi: Vì sao Hà lại khóc? - HS 2 đọc đoạn 3, 4 và trả lời câu hỏi: Thầy giáo khuyên Tuấn điều gì? Theo dõi SGK. - Nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài. (Mỗi HS chỉ đọc 1 câu). - Đọc các từ khó, từ dễ lẫn lộn: Dế Trũi, trôi băng băng, trong vắt, làng gần, … - Tìm cách đọc và chỉ ra chỗ ngắt nghỉ các câu: - 1 Số em đọc từng đoạn -Đọc nối tiếp. -HS 1 đọc “từ đầu … trôi băng băng”. - HS 2: đọc phần còn lại. - HS đọc. - Chia nhóm và đọc trong nhóm - Chia 2 dãy, thi đua đọc cá nhân. - Nhận xét - HS đọc đồng thanh -Câu 1: 2 bạn ghép ba bốn lá bèo sen lại thành một chiếc bè để đi. Câu2: Nước đã trong vắt, hòn cuội trắng tinh nằm dưới đáy, cỏ cây và những làng gần, núi xa luôn luôn mới. Câu 3:- Đó là gọng vó, cua kềnh, săn sắt, thầu dầu. - Những anh gọng vó bái phục nhìn theo, những ả cua kềnh cũng giương đôi mắt lồi, âu yếm ngó theo - Hoa rơi ngay bạn nào thì bạn đó đứng lên đọc bài. (2 lượt). - Lớp nhận xét. Hs trả lời - Nhận xét tiết học. LUYỆN TỪ VÀ CÂU T 4 TỪ CHỈ SỰ VẬT TỪ NGỮ VỀ NGÀY – THÁNG – NĂM. I. MỤC TIÊU: - Tìm được một số từ ngữ chỉ người, đồ vật, con vật, cây cối (BT1). - Biết đặt và trả lời câu hỏi về thời gian (BT2). - Bước đầu biết ngắt đoạn văn ngắn thành câu trọn ý (BT3). - Yêu thích môn Tiếng Việt. II. CHUẨN BỊ: Kẻ bảng phân loại từ chỉ sự vật ở (BT1), Bảng phụ viết đoạn văn ở (BT3).Vở bài tập, sách giáo khoa. III.CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: Từ chỉ sự vật. Câu kiểu Ai là gì? - Ghi bảng mẫu câu Ai (cái gì, con gì) là gì? Ai (con gì, cái gì) là gì? Em …………………………… …………………………… Là đồ dùng học tập thân thiết của em. - Nhận xét - ghi điểm. 3. Bài mới: Từ chỉ sự vật. Từ ngữø về ngày, tháng, năm a. Giới thiệu bài - Ghi tựa. b. Hd làm bài tập. Bài 1: Trò chơi tiếp sức. - GV nhắc HS điền từ đúng nội dung từng cột (chỉ người, đồ vật, con vật, cây cối). - Chữa bài. - Nhận xét – Tuyên dương. Bài 2: - GV nêu yêu cầu bài 2. - GV khuyến khích các em đặt nhiều câu hỏi. - Gợi ý 1 số câu hỏi: Hôm nay là ngày? Tháng này là tháng mấy? 1 Năm có bao nhiêu tháng? 1 Tháng có mấy tuần? Ngày nào là sinh nhật của bố (mẹ, ông, bà, bạn)? … Một tuần có mấy ngày? Hôm nay là thứ mấy? Hôm qua là thứ mấy? Hàng tuần lớp ta học tiết thể dục vào thứ mấy? … - Nhận xét – Tuyên dương. Bài 3: Gọi hs nêu y/c bài. -Y/c hs làm vở, 1hs làm bảng phụ. - Gv nhắc HS khi ngắt đoạn văn thành 4 câu nhớ viết hoa những chữ cái đầu câu, cuối mỗi câu đặt dấu chấm. - GV giúp HS chữa bài. + Trời mưa to. Hoà quên mang áo mưa. Lan rủ bạn đi chung áo mưa với mình. Đôi bạn vui vẻ ra về. 4.Củng cố– Dặn dò: - Về làm VBT - Về nhà tìm thêm các từ chỉ người, con vật, đồ vật, cây cối xung quanh. - GV nhận xét tiết học - Hát - 2, 3 HS đặt câu. - Các tổ thi tiếp sức với nhau Người Đồ vật Con vật Cây cối Hs ghế chim xoài - 1 HS đọc yêu cầu của bài 2. - Làm bài vào vở bài tập. - Hoạt động lớp, nhóm đôi. - Từng cặp sẽ thi hỏi đáp trước lớp. - Họp nhóm đôi thực hành hỏi đáp. - Nhận xét – Bình chọn cặp HS đặt và trả lời câu hỏi hay nhất, nhiều nhất. - Hs nêu y/c bài 3. - Hs làm bài - Hs nhận xét sửa bài. - Hs theo dõi - HS nhận xét tiết học RÈN LUYỆN TỪ VÀ CÂU. TỪ CHỈ SỰ VẬT TỪ NGỮ VỀ: NGÀY, THÁNG, NĂM I. MỤC TIÊU: - Biết thêm một số từ chỉ sự vật: (HSTB) - Biết đặt câu và TLCH về thời gian. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HSø A. Ổn định: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Bài BDPĐ: Bài 1: (HSTB) Tìm 5 từ chỉ người Tìm 5 từ chỉ đồ vật. Tìm 5 từ chỉ con vật. Tìm 5 từ chỉ cây cối. Bài 2: Đặt câu hỏi và TLCH về ngày, tháng, năm (HSK,G). - Hôm nay là ngày mấy, thứ mấy? - Thứ bảy tuần này là ngày mấy ? - Biết nêu tên các tháng trong năm. - Ngày quốc khánh của nước ta là ngày nào ? Bài 3: Ngắt đoạn văn sau thành 3 câu rồi viết lại cho đúng chính tả. Mẹ đi chợ Lan ở nhà học bài học bài xong Lan giúp mẹ nấu cơm. Nhận xét. C. Dặn dò: - Chuẩn bị bài sau. Hát. Thảo luận nhóm đôi. 4 nhóm, mỗi nhóm 3 em lên thi đua tiếp sức. Lớp nhận xét, bổ sung. 2 em đọc lại. Một số em TL miệng. 1 học sinh nêu. Ngày 2/9 1 học sinh giỏi làm. Lớp nhận xét. Nhận xét giờ học. TOÁN T 18 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Biết thực hiện phép cộng dạng 9 + 5, thuộc bảng 9 cộng với một số. - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 29 + 5 ; 49 + 25. - Biết thực hiện phép tính 9 cộng với một số để so sánh hai số trong phạm vi 20 - Biết giải bài toán bằng một phép cộng - BT cần làm : B1 (cột 1,2,3) ; B2 ; B3 (cột 1) ; B4. - Yêu thích học toán qua hoạt động thực hành. II. CHUẨN BỊ:Đồ dùng phục vụ trò chơi. SGK, vở bài tập. III.CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập. 29 và 7. b. 39 và 25. - Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới: Luyện tập Bài 1: Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc kết quả phép tính. - Yêu cầu HS ghi lại kết quả vảo vở bài tập. Ị Nhận xét, tuyên dương. Bài 2: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Gọi 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. - Yêu cầu HS nhận xét bài trên bảng. - Gọi 3 HS lần lượt nêu cách thực hiện cá phép tính 19 + 9, 81 + 9, 20 + 39. Bài 3: (chỉ làm cột 1). - Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? - Viết lên bảng: 9 + 5 < 9 + 6. - Gv hd mẫu - Yêu cầu HS làm. Bài 4: - Yêu cầu HS tự làm bài sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. - Gv chấm chhữa bài - nhận xét 4.Củng cố– Dặn dò: - Một số câu hỏi về kiến thức cần củng cố: + Nêu 1 phép tính cùng dạng cới 9 + 5. + Đặt tính và thực hiện phép tính 39 + 15. - Về chuẩn bị bài: 8 cộng với 1 số: 8 +
File đính kèm:
- GIAO AN TUAN 4 LOP 2.doc