Giáo án Lớp 2 - Tuần 35
I. Mục đích yêu cầu :
1. Đọc : Đọc lưu loát cả bài . Đọc đúng các từ khó dễ lẫn do phương ngữ.
- Biết đọc nghỉ hơi sau các dấu câu và giữa các cụm từ . Phân biệt được lời của các nhân vật.
2. Hiểu : Hiểu nghĩa các từ ngữ : cầu hôn , lễ vật , ván , nệp , ngà , cựa , hồng mao. .
- Hiểu nội dung :Truyện giải thích hiện tượng lũ lụt xảy ra ở nước ta hàng năm là do Thuỷ Tinh dâng nước trả thù Sơn Tinh . Qua đó truyện cũng ca ngợi ý chí kiên cường của nhân dân ta trong việc đắp đê chống lụt lội.
II. Chuẩn bị:
- Tranh minh họa , bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học :
-Thuộc loại cây lấy gỗ ? -Thuộc loại cây làm thuốc ? c)Hoạt động 2:Trò chơi:“Tìm đúng loại cây “ -Yêu cầu lớp chia thành 4 đội . - Phát cho mỗi đội một tờ giấy vẽ sẵn một cây .õ ghi tất cả các loại cây cần tìm . - Nhiệm vụ các nhóm là tìm các loại cây thuộc đúng nhóm để gắn vào . - Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả . - Nhận xét bình chọn nhóm thắng cuộc . d)Hoạt động 3 : Hoạt động nối tiếp trò chơi ô chữ. - GV : - Kẻ ra ô chữ như sách hướng dẫn . - Nêu ra các câu gợi ý : 1. Loài hoa tượng trưng cho mùa thu . 2. Quả màu đỏ , dùng để thổi xôi 3. Họ hàng nhà cam 4. Quả gì có nhiều gai 5. Loài cây có thể sống ở sa mạc 6. Một bộ phận không thể thiếu ở cây 7. Cây có lá hành kim 8. Quả gì bà chúng ta hay ăn 9. Quả gì lòng đỏ vỏ xanh 10 . Loài hoa thường nở vào mùa hè có ở sân trường ? d) Củng cố - Dặn dò: -Cho học sinh liên hệ với cuộc sống hàng ngày. - Xem trước bài mới . -Trả lời về nội dung bài học trong bài : ” Cây sống ở đâu ” đã học tiết trước . -Lớp theo dõi vài học sinh nhắc lại. - Lớp làm việc theo nhóm. - Lớp chia thành các nhóm , thảo luận sau đó cử đại diện lên bảng chỉ từng hình và nêu. - Cây Mít thân thẳng có nhiều cành lá quả to có gai, Mít cho qủa để ăn, gỗ làm đồ vật . - Phi lao: Thân tròn , lá nhọn dài . Làm gỗ chắn gió , chắn cát ở vùng gần biển. - Cây Ngô. thân mềm không có cành cho bắp để ăn. - Cây Đu Đủ thân thẳng nhiều cành cho quả để ăn . - Cây Thanh Long giống cây xương rồng quả mọc đầu cành cho quả để ăn . - Cây Sả . không có thân , lá dài cho củ để ăn và làm thuốc nam . - Cây Lạc không có thân mọc lan trên mặt đất cho củ để ăn . - Cây ăn quả : Mít , Đu Đủ , Thanh Long .. . - Cây Ngô , Lạc ... - Cây Mít , Bàng , Xà Cừ ,... - Cây pơ mu , bạch đàn , thông ... - Cây Tía Tô , Nhọ Nồi , Đinh Lăng , ... - Bốn nhóm thảo luận . - Các đại diện lên thi với nhau gắn đúng tên các loại cây theo từng nhóm trước lớp . - Lắng nghe và tham gia phát biểu . - Hoa cúc . - Quả gấc . - Quýt . -Mít . - Xương rồng . - Rễ . - Thông - Cau . -Dưa hấu -Phượng -Về nhà học thuộc bài và xem trước bài mới Ngày soạn: 3- 3 – 2010 Ngày dạy :4 – 3 - 2010 Tập đọc bé nhìn biển I. Mục đích yêu cầu: - Đọc trơn cả bài đọc đúng các từ dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ .Ngắt đúng nhịp thơ . Biết đọc bài với giọng vui tươi nhí nhảnh . - Hiểu nghĩa các từ mới :bễ , còng , sóng lừng ... - Hiểu nội dung bài : Bài thơ thể hiện sự vui tươi , thích thú của em bé khi được đi tắm biển . II.Chuẩn bị: -Tranh minh họa bài tập đọc . Bảng phụ viết các từ , các câu cần luyện đọc . III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu : Thời gian Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinhø (5’) (27’) (3’) 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 em lên bảng đọc bài “Sơn Tinh – Thủy Tinh “ -Nhận xét đánh giá ghi điểm từng em . 2.Bài mới a) Giới thiệu bài: -Treo tranh và hỏi : “Em biết tranh vẽ cảnh gì ? - Yêu cầu HS mở sách đọc tên bài tập đọc . b) Luyện đọc: 1/ Đọc mẫu lần 1 : Chú ý đọc với giọng vui tươi thích thú . 2/ Hướng dẫn phát âm từ khó : - Yêu cầu nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài. - Yc HS nêu các từ khó phát âm yêu cầu đọc . -Trong bài có những từ nào có thanh hỏi và thanh ngã và từu có âm cuối n , c , t mà em thấy khó phát âm ? - GV đọc mẫu. - Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh. 3/ Luyện đọc đoạn : Yêu cầu tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ trước lớp . - Tổ chức cho Hs luyện đọc bài theo từng nhóm nhỏ . Mỗi nhóm có 4 em . 5/ Thi đọc : - Tổ chức để các nhóm thi đọc đồng thanh và đọc cá nhân . - Nhận xét cho điểm . 6/ Đọc đồng thanh:Yc cả lớp đọc đồng thanh. c) Hướng dẫn tìm hiểu bài : - Yêu cầu một em đọc bài -Tìm những câu thơ cho thấy biển rất rộng ? - Những câu thơ nào cho biết biển giống như trẻ con ? - Em thích khổ thơ nào trong bài nhất ? Vì sao ? d) Học thuộc lòng bài thơ - Treo bảng phụ đã chép sẵn bài thơ yêu cầu lớp đọc đồng thanh bài thơ , sau đó xoá dần bài thơ trên bảng cho HS đọc thuộc lòng . - Tổ chức để HS thi đọc thuộc lòng bài thơ . e) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học thuộc bài và xem trước bài. -3 em lên đọc bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc theo yêu cầu . - Vẽ về phong cảnh biển rộng lớn xanh mênh mông. -Đọc tên tựa bài : “ Bé nhìn biển “. -Lắng nghe đọc mẫu và đọc thầm theo . - HS Đọc nối tiếp từng câu. - biển , nghỉ hè , tưởng rằng , nhỏ , bãi giàng , bễ , vẫn , trẻ , ... - HS đọc lại. - 3 em nối tiếp nhau đọc bài , mỗi em đọc 1 khổ. - Lần lượt từng bạn trong nhóm đọc bài , các bạn khác theo dõi chỉnh sửa cho nhau. -Thi đọc cá nhân ( mỗi nhóm cử 2 bạn ). -Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ . -Một em đọc bài , lớp đọc thầm theo . - Tưởng rắng biển nhỏ / Mà to bằng trời Như con sông lớn / Chỉ có một bờ / Biển to lớn thế . - Bãi giàng với sóng / Chơi trò kéo co / Lon ta lon ton . - HS trả lời theo suy nghĩ của bản thân . - Lớp đọc đồng thanh . - Học thuộc lòng từng khổ thơ rồi cả bài thơ . - Các nhóm thi đọc , Cá nhân thi đọc - Một em đọc lại cả bài . -Vài HS nhắc lại nội dung bài Ngày soạn: 3 – 3 – 2010 Ngày dạy :4 - 3 - 2010 Toán luyện tập chung I. Mục tiêu : - Biết cách tính giá trị của biểu thức có hai dấu tính nhân và chia ( tính từ trái sang phải ) . Tìm thành phần chưa biết của phép tính . Củng cố biểu tượng về , , , . II. Chuẩn bị : - Viết sẵn bài tập 4 lên bảng phụ. III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu : Thời gian Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinhø (5’”) (27’) (3’) 1.Kiểm tra bài cũ : Luyện tập -Gọi học sinh lên bảng . - Tìm một phần năm trong các hình tô màu . - Đọc thuộc lòng bảng chia 5 . -Nhận xét đánh giá bài học sinh . 2.Bài mới: Luyện tập chung a) Giới thiệu bài: -Hôm nay các em sẽ củng cố các kiến thức trong các bảng chia 2 , 3, 4, 5 đã học. b) Luyện tập: Bài 1: -Gọi HS nêu bài tập 1. - Viết lên bảng : 3 x 4 : 2 -3 nhân 4 chia 2 có mấy phép tính ? - Khi thực hiện dạng bài này ta cũng thực hiện như tính giá trị biểu thức có 2 phép tính cộng và trừ . - Yêu cầu suy nghĩ để nêu cách tính giá trị biểu thức có hai phép tính nhân và chia . - Mời một em lên bảng tính giá trị biểu thức . - Yêu cầu lớp làm vào vở . -Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 2 :-Yêu cầu HS nêu đề bài . - Gọi 2 em lên làm bài trên bảng . - Yêu cầu lớp làm vào vở . - Yêu cầu lớp nhận xét bài các bạn trên bảng . - Yêu cầu giải thích cách tìm x của hai bài trên - Nhận xét và ghi điểm học sinh . Bài 3 :-Gọi một em nêu đề bài 3 . - Hướng dẫn HS quan sát hình vẽ và làm bài . -Vì sao em biết hình C đã tô màu vào một phần hai số ô vuông ? -Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 4 : -Gọi 1 em nêu yêu cầu của bài . - Có tất cả bao nhiêu chuồng ? - Mỗi chuồng có mấy con thỏ ? - Muốn biết tất cả có bao nhiêu con thỏ ta làm phép tính gì ? - Yêu cầu một em lên bảng thực hiện . - Yêu cầu làm bài vào vở . - Yêu cầu lớp nhận xét bài trên bảng . Bài 5:- Hướng dẫn HS quan sát và thi xếp hình - Tổ chức cho hai đội mỗi đội 4 em lên thi xếp -Trong thời gian 3 phút đội nào xếp xong trước và xếp đúng là đội đó thắng cuộc . - Theo dõi bình chọn nhóm thắng cuộc . d) Củng cố - Dặn dò: -Yc nêu cách tính một phần năm của một số. - Nhận xét đánh giá tiết học. - -Hai học sinh lên bảng chỉ hình và nêu kết quả . -Hai học sinh khác nhận xét . -Vài học sinh nhắc lại tựa bài - Tính theo mẫu . - Quan sát và nêu . - Có 2 phép tính là phép nhân và phép chia - Tính từ trái sang phải . - Tương tự ta cúng tính từ trái sang phải . - Mời một em lên bảng tính,û lớp làm vở . 3 x 4 : 2 = 12 : 2 = 6 - Nhận xét bạn . - Một em đọc đề bài . - 2 em lên bảng ,mỗi em làm một phép tính -Lớp thực hiện tính vào vở . - Lớp nhận xét bài bạn . - Hình nào đã tô màu một phần hai số ô vuông? - Hình C đã tô màu một phần hai số ô vuông . - Vì hình C có 2 hình vuông đã tô màu vào 1 ô vuông . - Lớp nhận xét bài bạn . - Mỗi chuòng có 5 con thỏ . Hỏi 4 chuồng như thế có tất cả bao nhiêu con thỏ ? - Có 4 chuồng. - Mỗi chuồng có 5 con . - Làm phép tính nhân : 5 x 4 - Một em lên bảng giải bài , lớp làm vào vở Bài giải Số con thỏ 4 chuồng có là : 5 x 4 = 20 ( con ) Đ/S : 20 con - Lớp chia thành hai đội mỗi đội cử 4 bạn lên thi xếp hình . - Lớp nhận xét bài làm của bạn . -Hai học sinh nhắc lại cách tính một phần năm của một số. . Ngày soạn : 3 – 3 – 2010 Ngày dạy : 4 - 3 – 2010 Luyện từ và câu từ ngữ về sông biển - đặt ,trả lời câu hỏi Vì sao ? I. Mục đích yêu cầu: - Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về sông biển . - Rèn kĩ năng đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ : Vì sao ? II. Chuẩn bị : -Bảng phụ viết sẵn bài tập 3. Bài tập 2 viết vào 2 tờ giấy. Bút màu . III. các hoạt động dạy và học chủ yếu : Thời
File đính kèm:
- Giao an lop 2(9).doc