Giáo án lớp 2 - Tuần 33 năm 2013

I. MỤC TIÊU.

1. Tập đọc:

- Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

- Hiểu nội dung câu truyện: Do có quyết tâm, biết phối hợp với nhau đấu tranh cho lẽ phải nên Cóc và các bạn đã thắng cả đội quân hùng hậu của Trời, buộc Trời phải làm mưa cho hạ giới.

2. Kể chuyện

- Kể lại 1 đoạn câu chuyện bằng lời của nhân vật dựa theo tranh minh họa.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh hoạ như¬ sgk.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc18 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1288 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 2 - Tuần 33 năm 2013, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIÊU: 
- HS biết tự liên hệ đến việc quan tâm đến mọi người trong địa phương mình đang sống.
- Giáo dục hs biết quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng, biết thực hành những kỹ năng đã học.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
1. Kiểm tra bài cũ
- Kể tên những việc công việc em đã làm để quan tâm đến hàng xóm láng giềng?
2. Dạy bài mới:
a, Giới thiệu bài.
b, Nội dung: 
- HS thảo luận nhóm và kể cho nhau nghe về kể cho bạn nghe về những việc quan tâm đến hàng xóm láng giềng.
- HS giới thiệu với bạn những câu chuyện, những bài thơ, những câu ca dao về chủ đề quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng.
- Tổ chức cho các nhóm kể trước lớp.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
3. Củng cố –dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc hs biết quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng.
TIẾT 5 THỦ CÔNG
TIẾT 33: LÀM QUẠT GIẤY TRÒN ( tiết 3)
I. MỤC TIÊU:
- Biết cách làm quạt giấy tròn bằng giấy bìa.
- Làm được quạt giấy tròn bằng giấy bìa đúng quy trình kỹ thuật. Biết trang trí quạt sau khi đã hoàn thành sản phẩm.
- Yêu thích các sản phẩm mình làm được.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Tranh quy trình làm quạt giấy tròn 
- Mẫu quạt giấy tròn đã hoàn chỉnh.
- Giấy thủ công các màu khác nhau, hồ dán, kéo, thước kẻ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra đồ dùng hs.
2. Hướng dẫn mẫu:
- T y/c hs nhắc lại các bước trên tranh quy trình.
+ Bước 1: cắt, gấp giấy.
+ Bước 2: Gấp, dán quạt.
+ Bước 3: Làm cán quạt và hoàn chỉnh quạt.
3. HS thực hành.
4. Đánh giá, nhận xét.
- T đưa ra các tiêu chí đánh giá:
+ Quạt làm đúng quy trình kỹ thuật
+ Quạt đẹp, có thể dùng để quạt, các nếp gấp đều nhau.
+ Cộng thêm điểm cho phần trang trí đẹp.
5. Củng cố.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn hs chuẩn bị tiết học sau: Ôn tập.
- HS chuẩn bị đồ dùng.
- HS nhắc lại quy trình làm quạt giấy tròn: 
+ Bước 1: 
+ Bước 2: 
+ Bước 3: 
- HS thực hành hoàn chỉnh quạt giấy tròn.
- Trang trí quạt giấy theo ý thích: (vẽ hoặc cắt dán hoạ tiết)
- Trưng bày, đánh giá sản phẩm.
- Dựa vào tiêu chí T đưa ra để đánh giá sản phẩm, bình chọn sản phẩm đẹp nhất.
- Chuẩn bị tiết sau.
Thứ tư ngày 1 tháng 5 năm 2013
TIẾT 1 MĨ THUẬT
TIẾT 33: THƯỜNG THỨC MĨ THUẬT
I. MỤC TIÊU
- HS hiểu nội dung các bức tranh
- Có cảm nhận vẻ đẹp của các bức tranh qua bố cục, đường nét, hình ảnh, màu sắc.
II. CHUẨN BỊ
- Vở tập vẽ.
- Tranh ảnh của thiếu nhi Việt Nam 
III. CÁC HĐ DẠY HỌC
1. HĐ 1: Xem tranh
a) Tranh Mẹ Tôi của Xiéet - ta - ba - la - nô - va.
- GV cho HS xem tranh
- HS quan sát.
+ Trong tranh có những hình ảnh gì?
- Có Mẹ, con, các đồ vật.
+ Hình ảnh nào được vẽ nổi bật nhất?
- Mẹ và em bé.
+ Tình cảm của mẹ với em bé như thế nào?
- Mẹ vòng tay ôm em bé vào lòng, thể hiện sự chăm sóc...
+ Tranh vẽ cảnh diễn ra ở đâu?
- ở trong phòng.
+ Tả lại màu sắc trong tranh?
- 2 HS nêu.
+ Tranh được vẽ như thế nào?
- Ngộ nghĩnh, màu đơn giản, tươi...
- GV hát một bài hát về người mẹ.
- HS nghe.
b) Tranh cùng giã gạo.
- GV yêu cầu HS quan sát tranh.
- HS quan sát.
+ Tranh vẽ cảnh gì?
- Cảnh giã gạo có 4 người.
+ Các dáng của người giã gạo có giống nhau không?
- HS nêu.
+ Hình ảnh nào là chính?
- Những người giã gạo.
+ Trong tranh có những màu nào?
- HS nêu.
+ Nêu cảm nghĩ của mình về bức tranh?
- HS nêu.
2. Hoạt động 2: NX đánh giá.
- GV nhận xét giờ học, dặn dò chuẩn bị bài sau.
TIẾT 2 TẬP ĐỌC
TIẾT 99: MẶT TRỜI XANH CỦA TÔI
I. MỤC TIÊU
- Biết ngắt nhịp hợp lí ở các dòng thơ, nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ.
- Hiểu được tình yêu quê hương của tác giả qua hình ảnh “Mặt trời xanh” và những dòng thơ tả vẻ đẹp đa dạng của rừng cọ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ bài thơ
- ảnh rừng cọ hoặc một tàu lá cọ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
A. Kiểm tra bài cũ 
- Nhận xét.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài. 
2. Luyện đọc:
a, T đọc diễn cảm bài thơ giọng tha thiết trìu mến, HD giọng đọc
b, Hướng dẫn đọc kết hợp giải nghĩa từ 
- Đọc từng câu.
- Đọc từng đoạn trước lớp 
- T hướng dẫn giải nghĩa từ khó trong bài: thảm cỏ, các từ ngữ phần chú thích.
- Đọc từng khổ thơ trong nhóm.
3. Hướng dẫn tìm hiểu nội dung.
- Tiếng mưa trong rừng cọ được so sánh với những âm thanh nào?
- Về mùa hè, rừng cọ có gì thú vị?
- Vì sao tác giả thấy lá cọ giống như mặt trời?
- Em có thích gọi lá cọ là “ Mặt trời xanh” không? Vì sao?
4. Luyện đọc lại:
- T hướng dẫn luyện đọc thuộc lòng.
- Nhận xét, bình chọn.
5. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- 2 hs nối tiếp kể chuyện “ Cóc kiện trời”
- Hs qua nsát tranh minh hoạ rừng cọ hoặc tàu lá cọ.
- Nghe đọc mẫu, đọc thầm bài.
- HS nối tiếp đọc từng dòng thơ ( mỗi em 2 dòng)
- 4 HS nối tiếp đọc từng khổ thơ trước lớp ( 2 lượt)
- HS đọc từng khổ thơ trong nhóm.
- 4 nhóm nối tiếp thi đọc 4 khổ thơ
- Lớp đọc đồng thanh toàn bài.
- ... So sánh với tiếng thác đổ, tiếng gió thổi ào ào.
- Về mùa hè nằm trong rừng cọ nhìn lên, tác giả thấy trời xanh qua từng kẽ lá.
- Lá cọ hình quạt, có gân lá xoè ra như các tia nắng, nên tác giả thấy nó giống mặt trời.
- HS nêu ý kiến cá nhân.
- Hs luyện đọc thuộc lòng.
- HS thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ, cả bài trước lớp.
- Chuẩn bị bài: Sự tích chú Cuội cung trăng
TIẾT 3 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TIẾT 33: NHÂN HOÁ
I. MỤC TIÊU
- Nhận biết được hiện tượng nhân hóa, cách nhân hóa được tác giả sử dụng trong đoạn thơ, đoạn văn (BT1)
- Viết được một đoạn văn ngắn có sử dụng phép nhân hóa(BT2).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Phiếu khổ to viết sẵn nội dung bảng tổng hợp kết quả bài tập 1
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Kiểm tra bài cũ.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
2, Hướng dẫn luyện tập.
 Bài tập 1: 
- Tổ chức cho hs làm việc trong nhóm.
- Nhận xét, bổ sung.
Sự vật được nhân hoá
NH bằng các TN chỉ người, bp của người
NH bằng các TNchỉ hđ, đ2 của người
Mầm cây
tỉnh giấc
Hạt mưa
mải miết
trốn tìm
Cây đào
mắt
lim dim, cười
- Phần b, hướng dẫn tương tự
- Nêu cảm nghĩ của em về các hình ảnh được nhân hoá?
Bài tập 2:
- Viết một câu có sử dụng phép nhân hoá
- Nhận xét, chữa bài.
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Dặn hs chuẩn bị bài sau.
- 2 hs Đọc yêu cầu bài tập và các đoạn văn, đoạn thơ trong bài tập.
- HS trao đổi trong nhóm về các sự vật được nhân hoá trong đoạn thơ ở bài 
tập 1
Đại diện các nhóm trình bày
- Hs nêu yêu cầu bài tập
- Học sinh làm vở
- Học sinh đọc bài làm
TIẾT 4 TOÁN
TIẾT 163: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 ( tiếp)
I. MỤC TIÊU:
- Biết so sánh các số trong phạm vi 100 000.
- Biết sắp xếp một dãy số theo thứ tự xác định.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
1. Kiểm tra bài cũ.
2. Hướng dẫn ôn tập – luyện tập
Bài tập 1.
- Tổ chức cho hs làm việc cá nhân, 2 hs lên bảng thực hiện 
Bài tập 2: Củng cố kỹ năng so sánh các số tự nhiên trong phạm vi 100 000
Bài tập 3: sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn
Tổ chức cho hs làm việc cá nhân
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng
Bài 4: sắp xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé.
Bài 5: Khoanh vào chữ cái đứng trước kết quả đúng.
Ba số ở dòng nào được viết theo thứ tự từ bé đến lớn?
3, Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc hs chuẩn bị ôn tập các phép tính trong phạm vi 100 000
- Nêu yêu cầu bài tập: điền dấu thích hợp vào chỗ chấm
27469 < 27470 
85100 > 85099
30000 = 29000 + 1000
70 000 + 30 000 > 99 000
80 000 + 10 000 < 99000
90 000 + 9 000 = 99 000
- HS làm việc cá nhân, nêu miệng:
a, Số lớn nhất trong các số là: 42360
b, Số lớn nhất trong các số là: 27998
- Các số theo thứ tự từ bé đến lớn: 59825; 67925; 69725; 70100
- Các số theo thứ tự từ lớn đến bé là: 96400; 94600; 64900; 46900.
- HS làm việc cá nhân, chọn khoanh vào đáp án C.
Thứ năm ngày 2 tháng 5 năm 2013
TIẾT 1 THỂ DỤC 
	TIẾT 66: ÔN TUNG VÀ BẮT BÓNG THEO NHÓM 2 - 3 NGƯỜI 
I. MỤC TIÊU 
- Biết cách tung và bắt bóng cá nhân, theo hóm 2 - 3 người. 
- Chơi trò chơi: " Chuyển đồ vật ". Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động.
II. ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN 
- Địa điểm: Trên sân trường, VS sạch sẽ 
- Phương tiện: Bóng 
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP 
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
A. Phần mở đầu:
5 - 6 '
ĐHTT: 
1. Nhận lớp.
x x x x
- Cán sự báo cáo sĩ số 
x x x x
- GV nhận lớp phổ biến ND 
2. Khởi động:
- Tập bài thể dục phát triển chung 
- Chạy theo một hàng dọc 
B. Phần cơ bản: 
25 '
1. Ôn động tác tung và bắt bóng cá nhân, theo nhóm 2 - 3 người 
- HS thực hiện tung và bắt bóng tại chỗ. Sau đó tập di chuyển 
- HS di chuyển tung và bắt bóng theo nhóm 2 người 
- Nhảy dây kiểu chụm 2 chân 
- HS ôn kiểu nhảy dây kiểu chụm 2 chân 
2. Chơi trò chơi: Chuyển đồ vật 
- GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi 
- HS chơi trò chơi 
- GV nhận xét 
C. Phần kết thúc: 
5'
- Đứng tại chỗ, cúi người thả lỏng 
- GV + HS hệ thống bài 
- Nhận xét giờ học giao bài tập về nhà. 
TIẾT 2 TẬP VIẾT
TIẾT 32: ÔN CHỮ HOA Y
I. MỤC TIÊU
- Củng cố cách viết chữ hoa Y: viết đúng mẫu, tương đối nhanh, đều nét đúng quy định thông qua bài tập ứng dụng.
- Viết tên riêng: Phú Yên bằng cỡ chữ nhỏ.
- Viết câu ứng dụng: “ Yêu trẻ, trẻ hay đến nhà
 Kính già, già để tuổi cho” bằng cỡ chữ nhỏ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Mẫu chữ viết hoa Y
- Tên riêng Phú Yên và câu thơ viết trên giấy kẻ ô ly.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
A. Kiểm tra bài cũ.
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
- T nêu yêu cầu, mục đích tiết học.
2. Hướng dẫn viết bảng con.
a, Luyện viết chữ hoa 
- Tìm trong bài những chữ viết hoa?
- T viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết các chữ hoa: Y
b, Luyện viết từ ứng dụng ( tên riêng )
- T giới thiệu về Phú Yên- một tỉnh ven biển miền Trung
- HD viết tên riêng Phú Yên
c, Luyện viết câu ứng dụng
- T giúp học sinh hiểu nghĩa câu tục ngữ: khuyên ta yêu trẻ em và kính trọng người già, sống tốt với mọi người thì sẽ được đền đáp.
Hướng dẫn viết vào vở tập viết.
4. Chấm chữa bài.
5. Củng cố dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Khen ngợi những hs có ý thức rèn luyện chữ viết.
- HS viết bảng con tên riêng Đồng Xuân và câu tục ngữ
 “ Tốt gỗ hơn tốt nước sơn
 Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người”
- P. Y. K
- Hs tập viết 

File đính kèm:

  • docTuần 33.doc
Giáo án liên quan