Giáo án lớp 2 - Tuần 33

I/MỤC TIÊU:

 1.Kiến thức:

- Đọc rành mạch toàn bài; biết đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.

- Hiểu ND: Truyện ca ngợi người thiếu niên anh hùng Trần Quốc Toản tuổi nhỏ, chí lớn, giàu lòng yêu nước, căm thù giặc (trả lời được các CH 1, 2, 4, 5).

- HS khá, giỏi trả lời được CH3.

- Ham thích môn học.

2.Kĩ năng sống:-Tự nhận thức, Xác định giá trị bản thân, Đảm nhận trách nhiệm;Kiên định.

II. CHUẨN BỊ:

- Tranh minh hoạ trong bài tập đọc. Bảng phụ ghi từ, câu, đoạn cần luyện đọc. Truyện Lá cờ thêu sáu chữ vàng của Nguyễn Huy Tưởng. SGK.

III.Phương tiện/Kĩ thuật:

-Trình bày ý kiến cá nhân, Thảo luận nhóm

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG

 

doc21 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1682 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2 - Tuần 33, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
cột 3)
-Nêu yêu cầu của bài và cho HS tự làm bài.
-Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính của một số con tính.
Nhận xét bài của HS và cho điểm.
Bài 3:
Chữa bài và cho điểm HS.
Hoạt động 3-Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS.
Chuẩn bị: Ôn tập phép cộng, trừ (TT)
HS sửa bài 4, bạn nhận xét.
-HS làm miệng.
- 4 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
-HS tự làm vào vở.
Bài giải
Số HS trường đó có là:
265 + 234 = 499 (HS)
Đáp số: 449 HS.
 **********************************************
Tiết 4 TẬP VIẾT
 BÀI 33 : CHỮ HOA V (kiểu 2).
I. MỤC TIÊU: - Viết đúng chữ hoa V- kiểu 2 (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Việt (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Việt Nam thân yêu (3 lần). 
- Góp phần rèn luyện tính cẩn thận
II. CHUẨN BỊ: 
- Chữ mẫu V kiểu 2 . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.Bảng, vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1 Hoạt động 1:Yêu cầu viết: Chữ Q hoa kiểu 2 
Hãy nhắc lại câu ứng dụng.
Viết : Quân dân một lòng.
GV nhận xét, cho điểm.
Hoạt động 2: Hướng dẫn viết chữ cái hoa 
Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
Gắn mẫu chữ V kiểu 2 
Chữ V kiểu 2 cao mấy li? 
Viết bởi mấy nét?
GV chỉ vào chữ V kiểu 2 và miêu tả: 
+ Gồm 1 nét viết liền là kết hợp của 3 nét cơ bản –1 nét móc hai đầu (trái – phải), 1 nét cong phải (hơi duỗi, không thật cong như bình thường) và 1 nét cong dưới nhỏ.
GV viết bảng lớp.
GV hướng dẫn cách viết:
Nét 1: viết như nét 1 của các chữ U, Ư, Y (nét móc hai đầu, ĐB trên ĐK5, DB ở ĐK2).
Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, viết tiếp nét cong phải, dừng bút ở ĐK6.
Nét 3: từ điểm dừng bút của nét 2, đổi chiều bút , viết 1 đường cong dưới nhỏ cắt nét 2, tạo thành 1 vòng xoắn nhỏ, dừng bút ở đường kẽ 6. 
GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
HS viết bảng con.
GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
GV nhận xét uốn nắn.
Hoạt động 3: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
* Treo bảng phụ
Giới thiệu câu: V iệt Nam thân yêu. 
Quan sát và nhận xét:
Nêu độ cao các chữ cái.
Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
GV viết mẫu chữ: Việt lưu ý nối nét V và iệt.
HS viết bảng con
* Viết: : V iệt 
- GV nhận xét và uốn nắn.
Hoạt động 4: Viết vở
* Vở tập viết:
GV nêu yêu cầu viết.
GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
Chấm, chữa bài.
GV nhận xét chung.
Hoạt động 5: 
GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp.
Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.
Chuẩn bị: Ôn cách viết các chữ hoa: A, M, N, Q, V (kiểu 2).
- GV nhận xét tiết học.
-
- HS viết bảng con.
- HS nêu câu ứng dụng.
- 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.
- HS quan sát
- 5 li.
- 1 nét
- HS quan sát
- HS quan sát.
- HS tập viết trên bảng con
- HS đọc câu
- V , N, h, y : 2,5 li
- t : 1,5 li
- i, ê, a, m, n, u : 1 li
- Dấu nặng (.) dưới ê.
- Khoảng chữ cái o
- HS viết bảng con
- HS viết vở
Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp.
- Nhận xét tiết học.
 Ngày dạy : Sáng Thứ ba ngày 29 tháng 4 năm 2014
Tiết 2 TOÁN
 BÀI 164 :ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ TRỪ (TT)
I. MỤC TIÊU: - Biết cộng, trừ nhẩm các số tròn trăm.
- Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết làm tính cộng, trừ không nhớ các số có đến ba chữ số.
- Biết giải bài toán về ít hơn.
- Biết tìm số bị trừ, tìm số hạng của một tổng.
- BT cần làm Bài 1 (cột 1, 3), bài 2 (cột 1, 3), bài 3, bài 5.
II. CHUẨN BỊ :
- Bảng phụ, phấn màu.Vở, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1:Ôn tập về phép cộng và phép trừ.
GV nhận xét.
Hoạt động 2:
Bài 1:-Nêu yêu cầu của bài tập.
Nhận xét bài làm của HS.
Bài 2:Nêu cầu của bài và cho HS tự làm bài.
Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính của một số con tính.
Nhận xét bài của HS và cho điểm.
Bài 3:Gọi 1 HS đọc đề bài.
Yêu cầu HS tự làm bài.
Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 4: Gọi 1 HS đọc đề bài.
Nhận xét và chữa bài cho HS.
Bài 5: Tiến hành tương tự bài 4.
Hoạt động 3:-Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS.
-Chuẩn bị: Ôn tập về phép nhân và chia.
HS sửa bài 2, bạn nhận xét.
- HS làm miệng: 800 ; 300 ; 500 ; …
- 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải.
Em cao là:
165 – 33 = 132 (cm)
 Đáp số: 132 cm.
HS làm nhóm vào phiếu (Lm thm)
Bài giải.
	Số cây đội Hai trồng được là:
	530 + 140 = 670 (cây)
	Đáp số: 670 cây.
 - Nxét tiết học
 **************************************************
Tiết 4 LUYỆN TỪ & CÂU
 BÀI 33 : TỪ NGỮ CHỈ NGHỀ NGHIỆP. 
I. MỤC TIÊU: - Nắm được một số từ ngữ chỉ nghề nghiệp (BT1, BT2); nhận biết được những từ ngữ nói lên phẩm chất của nhân dân Việt Nam (BT3).
- Đặt được một câu ngắn với một từ tìm được trong BT3 (BT4).
- Ham thích môn học.
II. CHUẨN BỊ: 
- Tranh minh hoạ bài tập 1. Giấy khổ to 4 tờ và bút dạ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 Hoạt động 1:Cho HS đặt câu với mỗi từ ở bài tập 1. 
Nhận xét, cho điểm HS.
Hoạt động 2:
Bài 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
-Treo bức tranh và yêu cầu HS suy nghĩ.
-Người được vẽ trong bức tranh 1 làm nghề gì?
Vì sao em biết?
Gọi HS nhận xét.
 Hỏi tương tự với các bức tranh còn lại.
Nhận xét và cho điểm HS. 
Bài 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
-Chia HS thành 4 nhóm, phát giấy và bút cho từng nhóm. Yêu cầu HS thảo luận để tìm từ trong 5 phút. Sau đó mang giấy ghi các từ tìm được dán lên bảng. Nhóm nào tìm được nhiều từ ngữ chỉ nghề nghiệp nhất là nhóm thắng cuộc.
Bài 3: Yêu cầu 1 HS đọc đề bài.
Yêu cầu HS tự tìm từ.
Gọi HS đọc các từ tìmđược, GV ghi bảng.
Từ cao lớn nói lên điều gì?
-Các từ cao lớn, rực rỡ, vui mừng không phải là từ chỉ phẩm chất.
Bài 4: Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Gọi HS lên bảng viết câu của mình.
Nhận xét cho điểm HS đặt câu trên bảng.
Gọi HS đặt câu trong Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
Gọi HS nhận xét.
Cho điểm HS đặt câu hay.
Hoạt động3:
Dặn HS về nhà tập đặt câu.
Chuẩn bị bài sau: Từ trái nghĩa.
Vài HS lần lượt đặt câu.
-Tìm những từ chỉ nghề ngiệp của những người được vẽ trong các tranh dưới đây.
-Quan sát và suy nghĩ.
Làm công nhân.
Vì chú ấy đội mũ bảo hiểm và đang làm việc ở công trường.
Đáp án: 2) công an; 3) nông dân; 4) bác sĩ; 5) lái xe; 6) người bán hàng.
-Tìm thêm những từ ngữ chỉ nghề nghiệp khác mà em biết.
-HS làm bài theo yêu cầu.
VD: thợ may, bộ đội, giáo viên, phi công, nhà doanh nghiệp, diễn viên, ca sĩ, nhà tạo mẫu, kĩ sư, thợ xây,…
1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi bài trong SGK.
Anh hùng, thông minh, gan dạ, cần cù, đoàn kết, anh dũng.
Cao lớn nói về tầm vóc.
-Đặt một câu với từ tìm được trong bài 3.
-HS lên bảng, mỗi lượt 3 HS. HS dưới lớp đặt câu vào nháp.
Bạn Hùng là một người rất thông minh.
Các chú bộ đội rất gan dạ.
Lan là một học sinh rất cần cù.
Đoàn kết là sức mạnh.
Bác ấy đã hi sinh anh dũng.
 ******************************************************
Tiết 5 CHÍNH TẢ ( nghe viết )
 BÀI 66 : LƯỢM 
I. MỤC TIÊU
- Nghe-viết chính xác bài CT, trình bày đúng 2 khổ thơ theo thể 4 chữ. 
- Làm được BT (2) a/, BT (3) a/
- Ham thích môn học.
II. CHUẨN BỊ :
- Giấy A3 to và bút dạ. Bài tập 2 viết sẵn lên bảng. Vở, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1:
HS lên bảng viết các từ theo lời GV đọc: 
+ cô tiên, tiếng chim, chúm chím, cầu khiến.
Nhận xét HS viết.
Hoạt động 2: 
 a) Hướng dẫn viết chính tả 
-GV đọc đoạn thơ.
-2 HS đọc thuộc lòng hai khổ thơ đầu.
+Đoạn thơ nói về ai?
+Chú bé liên lạc ấy có gì đáng yêu, ngộ nghĩnh?
b) Hướng dẫn cách trình bày
Đoạn thơ có mấy khổ thơ?
Giữa các khổ thơ viết ntn?
Mỗi dòng thơ có mấy chữ?
Nên bắt đầu viết từ ô thứ mấy cho đẹp?
c) Hướng dẫn viết từ khó
-GV đọc cho HS viết các từ: loắt choắt, thoăn thoắt, nghênh nghênh, đội lệch, huýt sáo.
-Chỉnh sửa lỗi cho HS.
d) Viết chính tả
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 2a
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Yêu cầu HS tự làm.
Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn.
GV kết luận về lời giải đúng.
Bài 3a
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Chia lớp thành 4 nhóm, phát giấy, bút cho từng nhóm để HS thảo luận nhóm và làm.
-Gọi các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. Nhóm nào tìm được nhiều từ và đúng sẽ thắng.
Hoạt động 4:Dặn HS về nhà làm tiếp bài tập 3.
Chuẩn bị: Người làm đồ chơi.
2 HS lên bảng viết.
HS dưới lớp viết vào nháp.
Theo dõi.
- 2 HS đọc bài, cả lớp theo dõi bài.
- Chú bé liên lạc là Lượm.
- Chú bé loắt choắt, đeo chiếc xắc, xinh xinh, chân đi nhanh, đầu nghênh nghênh, đội ca lô lệch và luôn huýt sáo.
- Đoạn thơ có 2 khổ.
-Viết để cách 1 dòng.
4 chữ.
-Viết lùi vào 3 ô.
-3 HS lên bảng viết.
-HS dưới lớp viết bảng con.
-Đọc yêu cầu của bài tập.
-Mỗi phần 3 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
a) hoa sen; xen kẽ
ngày xưa; say sưa
cư xử; lịch sử
-Thi tìm tiếng theo yêu cầu.
-Hoạt động trong nhóm.
a) cây si/ xi đánh giầy
so sánh/ lò xo.
cây sung/ xung phong
dòng sông/ xông lên …
Nhận xét tiết học.
 *********************************************************
 Ngày dạy : ChiềuThứ ba, ngày 29 tháng 4 năm 2014
Tiết 2 TẬP LÀM VĂN
 BÀI 33 : ĐÁP LỜI AN ỦI. KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN
I. MỤC TIÊU: 1.Sau bài học HS cần đạt:
- Biết đáp lại lời an ủi trong tình huống giao tiếp đơn giản (BT1, BT2).
- Viết được một đoạn văn ngắn kể về một việc tốt của em hoặc của bạn em (BT3).
2.Kĩ năng sống:-Giao tiếp: ứng xử có văn hóa; Lắng nghe tích cực.
II. CHUẨN BỊ 
- Tranh minh hoạ bài tập 1. Các tình huống viết vào giấy khổ nhỏ. Vở.
III. Phương pháp, kỹ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng:
Hoàn tất một nhiệm vụ: thực hành đáp lời an ủi theo tình huống.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1:Gọi HS lên bảng thực hành hỏi đáp lời từ chối theo các tình huống trong bài tập 2, SGK trang 132.
Gọi một số HS nói lại nội dung 1 trang trong sổ liên lạc của em.
Nhận xét, cho điểm HS nói tốt.
Hoạt động 2:
Bài 1 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
-Treo tranh minh họa và hỏi: Tranh vẽ những ai? Họ đang làm gì?
-Khi thấy bạn mình bị ố

File đính kèm:

  • docTUẦN 33.doc
Giáo án liên quan