Giáo án lớp 2 - Tuần 31
I . Mục đích yêu cầu :
-Đọc trơn được cả bài , đọc đúng các từ khó , dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
-Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, phẩy, giữa các cụm từ.
-Đọc phân biệt lời nói các nhân vật.
-Hiểu ý nghĩa các từ mới : thường lệ, tần ngần, chú cần vệ, thắc mắc.
-Hiểu nội dung câu chuyện : Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật . Một chiếc rễ đa rơi xuống đất Bác cũng muốn trồng lại cho rễ cây mọc thành cây . Khi trồng cái rễ , Bác cũng nghĩ cách trồng thế nào để sau này có chỗ vui chơi cho các cháu thiếu nhi.
II . Đồ dùng dạy học :
-Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.
III. Các hoạt động dạy - học :
åm tra bài cũ + Tiết trước cô dạy viết bài gì? -Đọc chậm cho học sinh viết. -Nhận xét, ghi điểm 3, Bài mới - Giới thiệu bài, ghi tựa Hoạt động 1: Làm bài tập. Bài tập 1 Gọi HS đọc yêu cầu. Gọi HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 đoạn thơ. Gọi HS nhận xét, sau đó chữa bài và cho điểm HS. Bài 2 Gọi HS đọc yêu cầu. Dán 2 tờ giấy có ghi đề bài lên bảng, yêu cầu 2 nhóm thi làm bài theo hình thức nối tiếp. Mỗi HS chỉ điền 1 từ rồi đưa phấn cho bạn. Nhóm nào nhanh và đúng sẽ thắng. 4, Củng cố, dặn dò Dặn HS về nhà làm bài tập chính tả. Chuẩn bị: Cây và hoa bên lăng Bác. Nhận xét tiết học. - Cả lớp hát -Trả lời. -1 em nêu yêu cầu. Lên bảng làm. nhận xét. -Tìm và đọc các từ ngữ: non nước, Trường Sơn, nghìn năm, lục bát. 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào nháp. 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. 3 HS làm bài nối tiếp, HS dưới lớp làm vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. 2 nhóm cùng làm bài -Trả lời HS yếu thực hành được BT 1. -HS khá , giỏi thực hành được các BT trong SGK Thứ tư ngày 9 tháng 4 năm 2014 Tự nhiên &xã hội MẶT TRỜI . I/ MỤC TIÊU : Nêu được hình dạng, đặc điểm và vai trị của mặt trời đối với sự sống trên trái đất. Hình dung (tưởng tượng) được điều gì xảy ra nếu trái đất khơng cĩ mặt trời. II/ CHUẨN BỊ Tranh minh họa trong sgk. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. HT 1 .Ổn định : -Cho hs hát. 2.Kiểm tra : -Nêu tên các con vật sống ở trên cạn ? sống ở dưới nước ? -Nhận xét, đánh giá. 3.Dạy bài mới : -Giới thiệu bài . Hoạt động 1 : Giới thiệu tranh về mặt trời. -GV yêu cầu học sinh vẽ về Mặt Trời. -Giáo viên yêu cầu các em cho xem tranh vừa vẽ. -Mặt Trời có hình gì ? Vì sao em dùng màu đỏ, vàng để tô mặt trời ? -Vì sao khi đi nắng các em phải đội mũ hay che ô ? -Tại sao chúng ta không được nhìn trực tiếp vào Mặt Trời ? -Muốn quan sát Mặt Trời người ta phải quan sát như thế nào ? -Kết luận : Mặt Trời giống như một quả cầu lửa khổng lồ, chiếu sáng và sưởi ấm Trái Đất, Mặt Trời ở rất xa Trái Đất. Hoạt động 2 : Thảo luận Tại sao chúng ta cần Mặt Trời ?. Hãy nói về vai trò của Mặt Trời đối với mọi vật trên Trái Đất. Người, thực vật, động vật cần đến Mặt Trời như thế nào ? -Nếu không có Mặt Trời chiếu sáng và tỏa nhiệt, Trái Đất của chúng ta sẽ ra sao ? -Nhận xét, tuyên dương nhóm . 4.Củng cố , dặn dị : -Nhận xét tiết học -Dặn dò – Học bài. - Hát -Cá ,sóc, sư tử, rùa, vẹt, ếch, rắn. -Mặt trời. -Làm việc cá nhân. - Thực hành -HS giới thiệu tranh vẽ cho lớp xem. Mặt Trời có hình tròn, có màu đỏ. Hình tròn. Màu đỏlúc mặt trời mới mọc, màu vàng là lúc hoàng hôn, sắp lặn. -Vì Mặt Trời phát ra sức nóng như lửa. -Vì Mặt Trời nóng như quả cầu lửa, nếu nhìn trực tiếp vào Mặt Trời sẽ bị hỏng mắt. -Dùng loại kính đặc biệt hoặc dùng một chậu nước để Mặt Trời chiếu vào và ta nhìn qua chậu nước cho khỏi bị hỏng mắt. -Chia nhóm thảo luận. -Lần lượt các nhóm lên trình bày. -Người, thực vật, động vật cần đến Mặt Trời , nếu không có mặt trời sẽ không có sự sống, cây cỏ sẽ chết. -Trái Đất chỉ có đêm tối, lạnh lẽo. Thứ năm ngày 10 tháng 4 năm 2014 Tập đọc CÂY VÀ HOA BÊN LĂNG BÁC I . Mục đích yêu cầu: -HS đọc lưu loát được cả bài , đọc đúng các từ khó. -Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm , phẩy , giữa các cụm từ. -Giọng đọc trang nghiêm , thể hiện niềm tôn kính của nhân dân ta đối vơí Bác. -Hiểu nghĩa các từ mới : uy nghi , hội tụ , tam cấp , non sông gấm vóc , tôn kính. -Hiểu nội dung bài : Cây và hoa đẹp nhất từ khắp miền đất nước tụ hội bên lăng Bác thể hiện niềm tôn kính của nhân dân ta đối với Bác. II . Đồ dùng dạy học : -Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. -Tranh ảnh sưu tầm về Quảng Trường Ba Đình , nhà sàn , các loài cây hoa xung quanh lăng Bác. III . Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS HT 1, Oån định 2 . Kiểm tra bài cũ : - GV gọi HS đọc bài “Chiếc rễ đa tròn” và trả lời câu hỏi SGK. - Nhận xét ghi điểm. 3 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa . HĐ 1: * Luyện đọc Đọc từng câu: GV theo dõi uốn nắn. * Luyện phát âm : - GV chốt lại và ghi bảng : * Hướng dẫn đọc câu văn dài : Trên bậc tam cấp , / hoa dạ hương chưa đơm bông , / nhưng hoa nhài trắng mịn , / hoa mộc , hoa ngâu kết chùm , / đang toả hương ngào ngạt . - GV đọc mẫu . * Hướng dẫn đọc bài:đọc giọng trang nghiêm trầm lắng ở câu kết . - Đọc từng đoạn trước lớp - Thi đọc đoạn giữa các nhóm. - Đọc đồng thanh . Hoạt động 2: Luyện viết *GV viết mẫu. QS giúp đỡ, nhận xét,ghi điểm. 4.Củng cố dặn dò: Hơm nay học bài gì? Về nhà xem lại bài. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - HS nhắc lại đề bài. - HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài. - HS đọc từ khó : Lăng Bác , lịch sử , nở lứa đầu, tượng trưng, quảng trường, khắp miền , vạn tuế , -1 HS đọc bài . - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài - Đại diện các nhóm thi đọc. - Lớp đọc bài. - HS trả lời. Thực hành -Nhắc lại HS yếu đọc 1, 2 câu -HS khá , giỏi đọc được cả bài. Thứ năm ngày 10 tháng 4 năm 2014 Toán LUYỆN TẬP I . Mục tiêu : Giúp HS -Luyện kĩ năng thực hiện tính trừ các số có 3 chữ số ( không nhớ ) theo cột dọc. -Ôn luyện về tên gọi thành phần và kết quả của phép trừ. -Ôn luyện cách tìm số bị trừ , số trừ , hiệu. -Ôn luyện về giải toán bài toán về ít hơn. -Củng cố biểu tượng , kĩ năng nhận dạng hình tứ giác. II . Đồ dùng dạy học : -Viết sẵn nội dung bài tập 3. -Vẽ sẵn các hình bài tập 5. III . Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS HT 1, Oån định 2 . Kiểm tra bài cũ : - 4 HS lên bảng làm tính, cả lớp làm vào giấy nháp. - GV nhận xét ghi điểm . 3 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa . Hoạt động 1: Làm bài tập. Bài 1:Tính . 572 689 874 534 341 568 632 214 231 121 242 320 - - - - - GV yêu cầu HS tự làm bài. Bài 2 : Đặt tính rồi tính . Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào bảng con . 678 719 643 67 524 216 620 39 154 503 23 68 - - - - -GV nhận xét sửa sai . Bài 3 :Điền số vào ô trống . - GV yêu cầu HS tìm hiểu đề bài. Số bị trừ 234 679 782 867 486 Số trừ 123 235 572 661 264 hiệu 111 444 210 206 222 - Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào sách giáo khoa Bài 4 : Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài giải Số quả cây cam là : 230 - 20 = 210 (quả ) Đáp số : 210 quả cam Nhận xét bài làm cùa học sinh. -GV nhận xét sửa sai. -Nêu nội dung luyện tập . 4 . Củng cố dặn dò: - Dặn HS về xem bài : Luyện tập chung - Nhận xét tiết hoc. Làm bài. HS lên bảng làm lớp làm vào bảng con. HS làm vào vở và lên bảng chữa bài: + Nêu cách đặt tính và cách thực hiện phép tính trừ các số có 3 chữ số . + Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào ? + Muốn tìm số trừ ta làm thế nào ? - HS đọc bài toán . - Vài HS nêu nội dung bài. -Nhắc lại HS yếu thực hành được BT 1,2. -HS khá , giỏi thực hành được các BT trong SGK Thứ sáu ngày 11 tháng 4 năm 2014 Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ : TỪ NGỮ VỀ BÁC HỒ DẤU CHẤM – DẤU PHẨY I . Mục đích yêu cầu: -Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về Bác Hồ. -Luyện tập về dấu chấm , phẩy. II. Đồ dùng dạy học : -Bài tập 1 viết sẵn trên bảng lớp. -Thẻ ghi các từ ở bài tập 1. -Bài tập 3 viết vào bảng phụ. -Giấy , bút. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS HT 1, Oån định 2.Kiểm tra + Tiết trước chúng ta học bài gì ? - GV gọi HS viết câu của bài tập 3 - GV gọi HS đọc bài tập 2. - Chấm VBT. - Nhận xét – Ghi điểm. 3.Bài mới : Giới thiệu : Ghi tựa. Hoạt động 1: Làm bài tập. Bài 1: - GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - GV gọi HS đọc các từ ngữ trong dấu ngoặc. - GV gọi HS lên bảng gắn các thẻ từ đã chuẩn bị vào đúng vị trí trong đoạn văn. - GV Nhận xét – Chốt lời giải đúng. Bài 2: - GV gọi HS đọc yêu cầu bài. - Chia lớp thành 4 nhóm và phát giấy, viết, yêu cầu HS thảo luận nhóm. - GV yêu cầu các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - GV Nhận xét – Bổ sung. Bài 3: + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV treo bảng phụ. - GV yêu cầu HS làm bài. + Vì sao ô trống thứ nhất chúng ta điền dấu phẩy + Vì sao ô trống thứ hai ta lại điền dấu chấm ? + Vậy ô trống thứ 3 điền dấu gì ? - Nhận xét . + Các em vừa học bài gì ? - GV yêu cầu HS đặt câu với các từ ngữ ( Tìm được ở bài tập 2 ). - GV Nhận xét – Ghi điểm. 4.Củng cố , dặn dò : - Về nhà ôn bài và làm lại các bài tập ( VBT ). - Chuẩn bị bài học tiết sau. - Nhận xét tiết học. - 3 HS thực hiện yêu cầu của GV . - HS đọc to trước lớp. - HS nhắc lại đề bài. - HS đọc yêu cầu. - HS thảo luận nhóm, đại diện nhóm lên bảng gắn thẻ từ. - HS đọc lại đoạn văn . - sáng suốt, thông minh, yêu nước, tiết kiệm, yêu đồng bào, giản dị,… -…điền dấu chấm , dấu phẩy vào ô trống. - 1 HS làm bảng – Lớp làm vào vở. -…Vì “Một hôm” chưa thành câu. -…Vì “Bác không đồng ý” đã thành câu. -…Điền dấu phẩy … - 5 HS t
File đính kèm:
- Giao_an_lop_2_tuan_31_CKT_PKT.doc