Giáo án lớp 2 - Tuần 3

 I.MỤC TIÊU:

 1 - HS biết đọc liền mạch các từ, cụm từ trong câu, ngắt nghỉ hơi đúng.

 - HS hiểu ý ngĩa câu chuyện: người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng cứu người, giúp người. HS trả lời được các câu hỏi ở trong SGK.

 2. Rèn kĩ năng đọc - hiểu:

- Hiểu nghĩa các từ mới trong SGK.

- Thấy được đức tính của bạn Nai Nhỏ: khoẻ mạnh, nhanh nhen, dám liều mình cứu người

- Rút ra được nhận xét từ câu chuyện: người bạn đáng tin cậy là người sẵn sàng giúp người, cứu người.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh hoạ bài tập đọc.

- Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

 

 

doc27 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1533 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2 - Tuần 3, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n thực hành.
- Các bạn khác nhận xét.
- 1 em đọc. 
- Học sinh thực hành.
- Học sinh làm bài.
-Nhiều học sinh tự đọc bản Tự thuật của mình.
 Thứ 4 ngày 3 tháng 9 năm 2014
 TẬP ĐỌC: GỌI BẠN
I. MỤC TIÊU: Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
 -Biết ngắt nghỉ r ở từng cu thơ,nghỉ hơi sau mỗi khỏ thơ.
 -Hiểu nội dung:Tình bạn cảm động giữa Bê Vàng và Dê Trắng,(rả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc 2 khổ thơ cuối bài)
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Tranh minh hoạ bài trong SGK.
- Bảng phụ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
ND – TL
GIAO VIÊN
HỌC SINH
1.Kiểm tra 
5’
2.Bài mới
 HĐ1: Luyện đọc 
Thi đọc
HĐ2: Tìm hiểu bài 
HĐ 3:Học thuộc lòng 
3.Củng cố, dặn dò 
* Yêu cầu HS đọc bài
- Nhận xét, đánh giá.
* Giới thiệu bài mới
- Bài thơ nói về tình cảm của ai với ai?
- Đọc mẫu với giọng kể chậm rãi, tình cảm.
- Theo dõi, phát hiện từ khó ghi bảng và yêu cầu HS luyện đọc.
-HD ngắt nhịp.
- Giúp HS giải nghĩa từ.
- Chia lớp thành 8 nhóm.
- Theo dõi kiểm tra đọc trong nhóm.
- Theo dõi, kiểm tra.
* Đôi bạn Bê Vang và Dê Trắng thường sống ở đâu?
- Khổ thơ 1 muốn giới thiệu cho các em biết cái gì?
- Vì sao Bê Vàng và Dê Trắng phải đi tìm cỏ để ăn?
- Khi Bê Vàng quyên đường về Dê trắng đã làm gì?
-Vì sao đến bây giờ Dê Trắng vẫn gọi hoài Bê! Bê!
- Khổ thơ cuối nói lên điều gì?
- Yêu cầu nêu tên các đầu dòng thơ và đọc.
* Bài thơ giúp em hiểu điều gì?
-Dặn HS.
* 2 HS đọc bài: Phần thưởng 
 Quang, Thảo 
* Lắng nghe
- Bê Vàng và Dê Trắng
-T heo dõi
- Đọc từng câu nối tiếp
- Đọc lại
- Luyện đọc cá nhân.
- Nối tiếp đọc từng khổ thơ.
- Nêu ý nghĩa theo SGK.
- Nối tiếp đọc từng khỏ thơ trong nhóm.
- Các nhóm cử đại diện lên thi đọc.
- Đọc đồng thanh.
- Cả lớp đọc.
* Sống trong rừng xanh sâu thẳm.
- Về đôi bạn thân thiết là Bê Vang và Dê trắng.
- Vì năm đó trời hạn hán suối cạn, cỏ héo khô…
- Thương bạn đi tìm khắp nơi..
- Nhớ thương bạn.
- Nhiều HS nêu ý kiến.
- Đọc toàn bài 2-3 lần.
- Đọc theo cặp
-1 HS nhìn sách - 1 HS theo dõi và ngược lại.
- 5 - 6HS đọc thuộc lòng.
* Tình bạn thắm thiết.
- Học thuộc lòng bài thơ.
 TOÁN: 26 + 4 ; 36 + 24 I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100 dạng 26 + 4 36 + 24.
Biết giải bài toán bằng một phép tính. HS làm bài tập 1,2.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
Bảng con, bảng cài.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
ND – TL
GIAO VIÊN
HỌC SINH
26
4
+
1.Kiểm tra. 
2.Bài mới.
HĐ1: Giới thiệu phép cộng
26+4 
HĐ2: Giới thiệu phép tính
36 + 24
HĐ3: Thực hành. 
3. Dặn dò
* Yêu cầu: Đọc bảng cộng có tổng =10
- Nhận xét - đánh giá.
* Yêu cầu HS thực hiện cùng GV bằng que tính.
- Có 20 que thêm 6 que là bao nhiêu que?
- Có thêm 4 que nữa ta có bao nhiêu que?
- HD HS cách đặt tính và cách cộng
6 + 4 =10 vậy ta viết 0 ở hàng đơn vị và nhớ 1sang hàng nào?
2 Thêm 1 = 3 viết 3.
- Ghi phép tính: 36 +24
- Yêu cầu.
- Giúp HS nêu cách tính.
-Đây là phép cộng có nhớ ở hàng chục khi cộng ta thực hiện như thế nào?
* Bài 1:
Yêu cầu HS làm bảng con.
- Nêu cách cộng trên bảng con.
Bài 2:
- HD tìm hiểu đề.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
 Nhận xét tiết học.
-Dặn HS.
GV nhận xét tiết học.
* Đọc bảng cộng có tổng =10
- 5 - 6 HS, cả lớp đọc.
- Lắng nghe
* Lấy 2 bó que 1 chục que và 10 que rời.
- 26 que
- 30 que.
26 +4 = 30
- Nhớ 1 sang hàng chục vì đó là một chục.
- Nêu lại phép tính.
- Đặt tính vào bảng con.
- 6 +4 =10 viết 0 nhớ 1 sang hàng chục
- 3 + 2 = 5 thêm 1 = 6 viết 6
36 + 24 = 60
-Từ phải sang trái.
+ Cộng từ hàng đơn vị.
-Thực hiện và nêu cách cộng.
* 2HS đọc đề.
- Nhà Mai: 22con gà.
- Nhà Lan: 18 con gà.
- Cả hai nhà nuôi: …con gà?
- Tự giải vào vở.
- Đổi vở và chấm.
* Lắng nghe
- Về làm bài tập vào vở BT toán
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TỪ CHỈ SỰ VẬT: CÂU KIỂU: AI LÀ GÌ ?
Mục tiêu: giúp HS 
 -HS Tìm treo tranh vẽ v bảng từ gợi ý(BT1,BT 2)
 -Biết đặt câu câu theo mẫu Ai là gì? HS lm BT 3
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
ND – TL
GIAO VIÊN
HỌC SINH
1.Kiểm tra 
5’
2.Bài mới.
HD làm bài tập
3.Củng cố -dặn dò: 
* Yêu cầu HS: Làm bảng con
- Nhận xét.
* Giới thiệu
Bài 1:
- Yêu cầu HS đọc:
- Tranh vẽ những gì?
- Yêu cầu thảo luận cặp đôi
- Trong các từ đó từ nào chỉ người, đồ vật, con vật, cây cối. Yêu cầu HS lấy thêm ví dụ.
KL: Từ chỉ sự vật là gồm các từ chỉ người, đồ vật, loàivật, cây cối …
Bài 2:
- Nêu yêu cầu - treo bảng phụ
- Trong bảng từ có từ không chỉ sự vật
- HD HS làm bài vào bảng con.
Bài 3:
- Bài tập yêu cầu gì?
-“Ai” ở đây là chỉ gì?
 “Cái gì, con gì” chỉ gì?
- HD từng mẫu câu.
- Theo dõi.
- Nêu 2 từ chỉ sự vật
* Chấm bài - nhận xét.
- Nhắc HS.
Xếp lại các từ trong câu để tạo thành câu mới: Em mới trồng cây hoa này -> Cây hoa này em mới trồng.
- Lắng nghe
* Lắng nghe
- Đọc bài - quan sát sgk
- Người ,vật, đồ vật, con vật
- Các cặp tự nêu tên theo tranh
- Lần lượt nêu miệng: Bộ đội công nhân, ô tô, máy bay,bàn ghế, xe đạp.
- Nhiều HS nêu.
+ Từ chỉ người: bộ đội công nhân, giáo viên, bác sĩ…
+ Từ chỉ đồ vật: ô tô, máy bay, bàn, ghế, xe đạp…
+ Cây cối:mía, dừa, mít…
+ Con vật: voi, trâu, mèo,…
- Đọc yêu cầu, đọc từ.
- Làm bảng con
- Bạn, thước kẻ, cô giáo, thầy giáo, bảng, học trò, cá heo, nai, phượng vĩ, sách.
- Đọc, theo dõi
- Đặt câu theo mẫu: Ai (con gì, cái gì) là gì.
- Chỉ người
+ Cái gì chỉ vật, con gì – con vật
- Nối tiếp nhau đặt câu theo từng mẫu.
*Lắng nghe
- Tìm thêm các từ chỉ sự vật.
 Thứ 5 ngày 4 tháng 9 năm 1014
TẬP LÀM VĂN: SẮP XẾP CÁC CÂU TRONG BÀI - LẬP DANH SÁCH HỌC SINH
Mục tiêu:
 -HS Sắp xếp đúng thứ tự các tranh,kể được nối tiếp từng đoạn câu chuyện .Gọi bạn (BT1)
 -Xếp đúng thứ tự các câu trong truyện Kiến và Chim Gáy(BT2).Lập được danh sách từ 3 đến 5 HS theo mẫu( BT3)
II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
4 băng giấy ghi 4 câu văn.
Vở bài tập tiếng việt
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Nội dung
Hoạt dộng của GV 
 Hoạt động của HS
1.Kiểm tra. 
2.Bài mới.
Bài 1: Xếp lại thứ tự các tranh minh hoạ bài thơ. “Gọi bạn”
Bài 2:
Sắp xếp lại câu theo đúng thứ tự nội dung của truyện: Kiến và chim gáy
Bài 3: Lập danh sách.
3.Củng cố, dặn dò: 
* Yêu cầu
- Kiểm tra bản tự thuật cá nhân
- Nhận xét đánh giá.
* Dẫn dắt - ghi tên bài.
- HD làmbài tập.
- Đọc yêu cầu dán tranh.
- Đây là 4 tranh miêu tả lại nội dung câu chuyện trong bài thơ: “Gọi bạn”.
-Tranh 1 vẽ hình ảnh gì?
- Hình ảnh tranh 2, 3, 4 vẽ điều gì?
- Dựa vào bài Gọi bạn em hãy ghi lại thứ tự các tranh.
- yêu cầu kể chuyện theo tranh.
- Chia thành các nhóm theo bàn.
- Cùng HS bình chọn.
- Đọc bài.
+ Kiến khát nước bèn làm gì?
+ Chuyện gì đã xảy ra đối với kiến?
+ Làm sao kiến thoát chết?
+ Nhờ đâu mà có cành cây?
- Chia nhóm và phát bộ câu.
- Nêu yêu cầu – treo bảng phụ
- Dựa vào đâu để xếp được tên?
- Nhận xét - bổ sung.
* Chốt nội dung bài học.
- Dặn HS.
* 2 HS đọc bài tự thuật.
- Lắng nghe
- Nhắc lại tên bài học.
- Nhắc lại yêu cầu.
- 1 - 2 HS đọc bài thơ: Gọi bạn
- Quan sát nói lại đựơc nội dung từng bức tranh.
- Bê Vàng và Dê Trắng ăn cỏ uống nước bên suối.
T2: Dê Trắng gọi Bê Vàng
T3: Dê Trắng tìm Bê Vàng.
T4:Trời hạn hán cây cỏ héo khô.
- Ghi vào bảng con thứ tự.
 1 - 4 - 3 - 2
- 1 - 2 HS kể.
-Kể nối tiếp trong nhóm.
- Cử đại diện nhóm thi kể 4 tranh.
- 2 - 3 HS đọc, lớp đọc 4 câu.
- Xuống suối uống nước.
- Bị trượt chân dòng nước cuốn đi.
- Bám vào cành cây.
- Chim gáy thấy kiến bị nạn gắp cành cây thả xuống.
- 4 nhóm nhận 4 bộ câu.
- Dựa vào gợi ý, thảo luận rồi sắp xếp.
- Báo cáo kết quả, b- d – a – c
- Đọc lại bài.
- Đọc yêu cầu.
- Làm bài vào vở bài tập.
- Bảng chữ cái.
-Vài tổ đọc kết quả.
* Lắng nghe
- Làm lại bài tập trên lớp.
TOÁN: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố về:
- HS biết cộng nhẩm dạng 9 + 1 + 5
- HS biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26 + 4, 36 + 24.
- Biết giải toán bằng một phép cộng .HS làm bài tập 1(b) bài 2, 3 .4.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
ND – TL
GIAO VIÊN
HỌC SINH
1.Kiểm tra. 
 5’
2.Bài mới.
3. Dặn dò
* Yêu cầu
- Nhận xét đánh giá.
* Giới thiệu bài: Dẫn dắt - ghi tên bài.
Bài1: Làm miệng 
- Yêu cầu.
- Nhận xét - chữa bài.
Bài 2: Tính
36
4
40
+
7
33
40
+
25
45
70
+
52
18
70
+
-Lưu ý cách đặt tính.
Bài 3: 
- Nêu yêu cầu bài.
Bài 4: 
- HD cách tìm hiểu đề bài.
GV nhận xét tiết học.
* 2HS: Nhàn, Anh lên viết nhanh các phép tính có tổng bằng 20.
- Làm bảng con.
- Nhắc lại tên bài học.
- Đọc yêu cầu bài tập 
- Nêu cách làm.
- Tính 
9+1+5= 15 8+2+6 =16
9+1+8 = 18 8+2+1 = 11
- Đọc đề bài.
- Làm bảng con.
- Tự làm vào vở.
- Đọc yêu cầu.
- Giải vào vở.
Giải.
Lớp học có số học sinh là.
16 + 14 = 30 (học sinh)
Đáp số: 30 học sinh
* Làm bài tập toán ở VBT.
 KỂ CHUYỆN: BẠN CỦA NAI NHỎ
I. MỤC TIÊU:
1. Rèn kĩ năng nói:
Dựa vào tranh nhắc lại được lời kể của Nai nhỏ về bạn, nhớ lại lời của Nai nhỏ sau mỗi lần nghe con kể về bạn.
Biết kể tự nhiên phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung.
2. Rèn kĩ năng nghe:
Có khả năng theo dõi bạn kể.
Nhận xét - đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
ND – TL
GIAO VIÊN
HỌC SINH
1.Kiểm tra.
5’
2.Bài mới.
HĐ1: Nhắc lại câu chuyện 
HĐ2: Dựa vào tranh nhắc lại lời kể của Nai nhỏ về bạn của mình
HĐ3: Nhắc lại lời kể của cha Nai nhỏ sau mỗi lần nghe con kể về bạn.
3.Củng cố, dặn dò: 
* Theo dõi.
- Nhận xét đánh giá.
* Giới thiệu bài: 
+ Nhắc lại câu chuyện nói về một người bạn sẵn sàng liều mình giúp đỡ bạn?
- Chuyện bạn của Nai nhỏ có mấy nhân vật?
- Nêu yêu cầu và HD kể chuyện.
* Yêu cầu nhắc lại lời kể của Nai nhỏ
- Chia lớp thành các nhóm theo bàn.
- Khen các HS kể tốt.
* Yêu cầu nhìn tranh nhớ và nhắc lại lời của cha Nai nhỏ.
- Gợi ý: Nghe Nai nhỏ kể lại hành động hích vai đổ hòn đá to của bạn, cha Nai nhỏ nói gi?
- Nghe Nai nhỏ kể chuyện này bạn nhanh trí kéo mình chạy trốn, cha Nai nhỏ nói gì?
- Qua câu chuyện thứ 3, cha Nai nhỏ nói gì?
* Gọi 1 hs kể lại câu chuyện
Nhận xét - tuyên dương.
- Dặn HS.
* 3 HS: Thanh, Tr

File đính kèm:

  • doclop2 tuan 3.doc