Giáo án lớp 2 - Tuần 3
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc liền mạch các từ, cụm từ trong câu; ngắt nghỉ hơi đúng và rõ ràng.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng cứu người,giúp người. (Trả lời được các CH trong SGK)
- Giáo dục tình cảm bạn bè, lòng yêu thương giúp đỡ nhau.
II. CHUẨN BỊ
- Bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
sách giáo khoa . - Bảng phụ viết các từ , các câu cần luyện đọc . C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS đọc bài “Bạn của Nai Nhỏ” và trả lời câu hỏi SGK. - Nhận xét đánh giá ghi điểm từng em . 2. Bài mới a) Giới thiệu bài: Baống tranh - Giáo viên ghi bảng tên bài b) Luyện đọc: * Đọc mẫu lần 1 : * Hướng dẫn phát âm từ khó : - Giới thiệu các từ khó phát âm yêu cầu học sinh đọc . * Hướng dẫn ngắt giọng : - Treo bảng phụ hướng dẫn ngắt giọng theo dấu phân cách , hướng dẫn cách đọc ngắt giọng . - Thống nhất cách đọc và cho luyện đọc . * Đọc từng khổ thơ - Yêu cầu nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp . Theo dõi nhận xét cho điểm . - Yêu cầu luyện đọc theo nhóm - Theo dõi đọc theo nhóm . * Thi đọc c) Hướng dẫn tìm hiểu bài : - Yêu cầu một em đọc khổ thơ 1 . - Đôi bạn Bê Vàng và Dê Trắng sống ở đâu? - Câu thơ nào cho biết đôi bạn ở bên nhau từ lâu ? - Gọi một em đọc khổ thơ 2 . - Hạn hán có nghĩa là gì ? - Trời hạn hán thì cây cỏ ra sao ? - Vì sao Bê Vàng phải đi tìm cỏ ? - Gọi một em đọc khổ thơ còn lại . - Lang thang nghĩa là gì ? - Vì đi lang thang nên chuyện gì đã xảy ra với Bê Vàng? - Khi bạn quên đường về Dê Trắng đã làm gì? - Đến bây giờ em thấy Dê Trắng gọi bạn như thế nào ? - Qua bài này em thích Bê Vàng hay Dê Trắng ? Vì sao? * Học thuộc lòng : - Rèn học sinh đọc diễn cảm bài thơ . - Xóa dần bài thơ để học sinh học thuộc . - Nhận xét cho điểm . d) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học thuộc bài và xem trước bài mới. - 2 HS lên bảng đọc bài. - Trả lời câu hỏi theo yêu cầu - Lắng nghe. Vài học sinh nhắc lại tên bài. - Lắng nghe và đọc thầm theo . - Một em khá đọc mẫu lần 2 . - Đọc bài cá nhân sau đó lớp đọc đồng thanh các từ khó : xa xưa , thuở nào , sâu thẳm .. . - Thực hành ngắt giọng từng câu thơ theo hình thức nối tiếp : Tự xa xưa / thuở nào Trong rừng xanh / sâu thẳm Đôi bạn / sống bên nhau Bê vàng / và Dê Trắng . - Nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp - Lần lượt đọc trong nhóm . - Thi đọc cá nhân . - Một em đọc khổ thơ1, lớp đọc thầm theo . - Trong rừng xanh sâu thẳm . - Câu : Tự xa xưa thuở nào . - Một em đọc tiếp khổ thơ 2 . - Là khô cạn do thiếu nước lâu ngày . - Cỏ cây bị khô héo đôi bạn không có gì ăn nên - Bê Vàng phải đi tìm cỏ để ăn . - Một em đọc khổ thơ còn lại, lớp đọc thầm - Đi hết chỗ này chỗ khác không dừng lại - Bê Vàng bị lạc không tìm được đường về. - Dê Trắng chạy khắp nơi để tìm bạn . - Luôn gọi bạn : Bê ! Bê ! - Nêu theo suy nghĩ của bản thân . - Đọc lại từng khổ thơ và cả bài thơ . - Ba em thi đọc thuộc lòng bài thơ - Nhận xét bạn đọc . - Ba học sinh nhắc lại nội dung bài - Về nhà học thuộc bài. Luyện từ và câu T 3. Từ CHỉ sự vật. Câu kiểu: ai là gì? A. Mục TIÊU: - Tìm đúng các từ chỉ sự vật theo tranh vẽ và bảng từ gợi ý (BT1, BT2) - Biết đặt câu theo mẫu Ai là gì? -Bồi dưỡng vốn ngôn ngữ về Tiếng Việt. B. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa : Người, đồ vật, cây cối, con vật - Bảng phụ viết sẵn bài tập 2, 3 C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 em lên bảng làm bài tập 1 và 4 . - Nhận xét ghi điểm từng em . - Nhận xét đánh giá phần kiểm tra bài cũ . 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: Bài 1 : GV treo tranh leõn baỷng - Yêu cầu một em đọc bài tập 1. - Treo bức tranh vẽ sẵn mời một em đọc mẫu . - Hãy nêu tên từng bức tranh? - Yêu cầu suy nghĩ và tìm từ - Gọi 4 em lên bảng ghi tên gọi dưới mỗi bức tranh . - Nhận xét bài làm học sinh. - Yêu cầu lớp đọc lại các từ trên. Bài 2: GV treo baỷng phuù leõn baỷng - Mời một em đọc nội dung bài tập 2 - Giảng : Từ chỉ sự vật chính là những từ chỉ người, vật, cây cối, con vật. - Yêu cầu suy nghĩ và làm bài . - Mời hai nhóm lên bảng thi tìm nhanh bằng cách gạch chéo vào các ô không phải là từ chỉ sự vật . - Nhận xét và ghi điểm học sinh . - Mở rộng: Sắp xếp các từ tìm được thành 3 loại: chỉ người, chỉ vật, chỉ cây cối và chỉ con vật . - Tổ chức cho lớp nhận xét chéo nhóm bạn . Bài 3: HS laứm vaứo vụỷ - Mời một em đọc nội dung bài tập 3 lớp đọc thầm theo. - GV phaõn tớch caõu maóu - Đặt một câu mẫu: - Cá Heo là bạn của người đi biển. Yêu cầu học sinh đọc. - Gọi học sinh đặt câu. - Khuyến khích các em đặt đa dạng - Cho học sinh luyện theo cặp. 3. Củng cố - Dặn dò: - Yêu cầu đặt câu theo mẫu Ai , Là gì ? - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học bài xem trước bài mới - HS1: Tìm một số từ có tiếng “ học” hoặc tiếng “ tập” - HS2: Làm bài tập 4 nêu câu hỏi và cách đặt dấu chấm hỏi . - Lắng nghe. Nhắc lại tên bài - Một em đọc to, lớp đọc thầm theo - Quan sát bức tranh : - Bộ đội, công nhân, ô tô, máy bay, voi, trâu, dừa, mía - 4 em nối tiếp ghi các từ dưới mỗi bức tranh - Đọc lại các từ. - Một em đọc bài tập 2 - Nghe giáo viên giảng. - Hai nhóm cử mỗi nhóm 3 - 5 em lên thi làm trên bảng - Lời giải: bạn, thước kẻ, cô giáo, thầy giáo, bảng, học trò, nai, cá heo, phượng vĩ, sách - Thực hành sắp HS KG - Các nhóm nhận xét chéo nhóm. - Một em đọc bài tập 3 - Quan sát và đọc lại câu mẫu. - Thực hành đặt câu theo mẫu . - Từng em nêu miệng câu của mình . - Hai em đặt câu: HS1 nói phần Ai? (cái gì, con gì )? HS2: -đặt phần còn lại là gì? - Thực hành đặt câu theo yêu cầu vaứo vụỷ - Hai em nêu lại nội dung vừa học - Về nhà học bài và làm các bài tập còn lại . REỉN LUYEÄN Tệỉ VAỉ CAÂU Tệỉ CHặ Sệẽ VAÄT. CAÂU KIEÅU: AI LAỉ Gè? I. MUẽC TIEÂU: - HS nhaọn bieỏt ủửụùc caực tửứ chổ sửù vaọt ( danh tửứ ) - Reứn cacựh ủaởt caõu theo maóu: Ai ( con gỡ, caựi gỡ ) laứ gỡ? II. CAÙC HOAẽT ẹOÄNG DAẽY HOẽC: HOAẽT ẹOÄNG CUÛA GV HOAẽT ẹOÄNG CUÛA HS A. Oồn ủũnh: B. Baứi BDPẹ: 1. Giụựi thieọu baứi: 2. Caực baứi taọp: Baứi 1: Haừy tỡm moọt soỏ tửứ: Chổ ngửụứi: ẹoà vaọt: Con vaọt: Caõy coỏi: Nhaọn xeựt, tuyeõn dửụng Baứi 2: Tỡm caực tửứ chổ sửù vaọt trong nhửừng tửứ sau: Chaờm chổ, baứn, gheỏ, thửụng, meỏn. Hoa cuực, ba, meù, ngaộn, vũt, voi. Baứi 3: ẹaởt caõu theo maóu: ( 3 caõu ) Ai ( caựi gỡ, con gỡ ) laứ gỡ? - Chaỏm moọt soỏ baứi, nhaọn xeựt. C. Cuỷng coỏ – daởn doứ: - Teõn rieõng cuỷa ngửụứi, nuựi, soõng … caực em caàn phaỷi vieỏt nhử theỏ naứo? -Thaỷo luaọn nhoựm ủoõi. -Moọt soỏ hoùc sinh trung bỡnh neõu keỏt quaỷ. -Lụựp nhaọn xeựt boồ sung: VD: Coõ giaựo, baực sú, hoùc sinh Thửụực, buựt, caởp, vụỷ Con boứ, heo, gaứ Luựa, ngoõ, khoai Thi ủua tỡm. Neõu mieọng: Caực tửứ chổ sửù vaọt laứ: Baứn, gheỏ, hoa cuực, ba, meù, vũt, voi. - Hai em gioỷi laứm maóu. (mieọng ) - Lụựp laứm vụỷ. Toán: T 13. 26 + 4 ; 36 + 24 A. Mục TIÊU: - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26 + 4 ; 36 + 24 - Biết giải bài toán bằng một phép tính cộng - Bồi dưỡng tính sáng tạo, cẩn thận, chính xác. B. Đồ dùng dạy học : - Bảng gài, que tính . C. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ : - Yêu cầu 2 em lên bảng trả lời câu hỏi bài cũ - Nhận xét đánh giá phần kiểm tra . 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: *) Giới thiệu 26 + 4 baống theỷ, que tớnh - Yêu cầu lấy 26 que tính baống 2theỷ vaứ 6 que tớnh rụứi . - GV: Gài 26 que tính lên bảng gài . - Yêu cầu lấy thêm 4 que tính. Đồng thời gài 4 que tính lên bảng gài và nói: Thêm 4 que tính - Yêu cầu gộp và đếm xem có bao nhiêu que tính? Hãy viết phép tính? - Viết phép tính này theo cột dọc? - Tại sao em viết như vậy ? *) Giới thiệu 36 + 24 GV tiến hành tương tự phép tính 26 + 4 b. Luyện tập. Bài 1 : Hoùc sinh yeỏu - Yêu cầu đọc đề bài . - Hỏi thêm về cách thực hiện các phép tính 42 + 8 và 63 + 27 ? - Yêu cầu tự làm bài sau đó gọi 1 em đọc chữa bài . - Mời em khác nhận xét . Bài 2: Hoùc ủaùi traứ laứm vaứo vụỷ - Yêu cầu nêu đề bài - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán yêu cầu tìm gì ? - Muốn biết cả hai nhà nuôi tât cả bao nhiêu con gà ta làm như thế nào ? - Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở . - Mời 1 em lên bảng làm bài . Tóm tắt : Nhà Mai nuôi : 22 con gà Nhà lan nuôi : 18 con gà Cả hai nhà nuôi ....con gà ? 3.Củng cố - Dặn dò: - Hôm nay toán học bài gì ? - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và làm bài tập . - HS1 : Tính 2 + 8 ; 3 + 7 ; 4 + 6 - HS2: Tính nhẩm : 8 + 2 + 7 ; 5 + 5 + 6 . - Lắng nghe, nhắc lại tên bài. - Quan sát và lắng nghe giới thiệu . - Lấy 26 que tính để trước mặt . - Lấy thêm 4 que tính - Đếm và đọc to kết quả 30 que tính . - 26 + 4 = 30 26 + 4 30 - Quan sát và lắng nghe giới thiệu . - HS thực hiện theo sự HD của cô giáo. - Đọc đề bài - Nêu cách tính thực hiện phép tính 42 + 8 và 63 + 27 tương tự như với phép tính 36 + 24 ở ví dụ - 1 em chữa bài miệng . - Lớp lắng nghe nhận xét, kiểm tra bài của mình - Một em nêu yêu cầu đề bài - Nhà Mai nuôi 22 con gà nhà Lan nuôi 18 con gà - Hỏi cả hai nhà nuôi tất cả bao nhiêu con gà ? - Thực hiện phép cộng 22 + 18 - Thực hiện vào vở và chữa bài . - Một em lên bảng làm bài . Giải : Số con gà cả 2 nhà nuôi : 22 + 18 = 40 ( con gà ) Đ/S: 40con gà - Vài học sinh nhắc lại nội dung bài - Về nhà học và làm bài tập còn l Thứ năm ngày 1 tháng 9 năm 2011 CHIỀU: Chính tả: ( Nghe viết) T 6. GọI BạN I. Mục TIÊU: - Nghe viết lại chính xác, trình bày đúng 2 khổ thơ cuối trong bài thơ“ Gọi bạn”. - Làm được BT2; BT3 a/b. -Giáo dục HS có ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2, 3. III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài cũ mời 2 em lên bảng viết các từ thường hay viết sai - Nhận xét đánh giá phần kiểm tra bài cũ. 2.Bài mới: Giới thiệu bài * Hướng dẫn nghe viết : * Ghi nhớ nội dung đoạn thơ - Treo bảng phụ đọc đoạn thơ cần viết. - Bê Vàng đi đâu ? - Tại sao Bê Vàng phải đi tìm cỏ? - Khi Bê Vàng bị lạc Dê Trắng đã làm gì? * Hướng dẫn cách trình bày : - Đoạn thơ có mấy khổ ? - Một khổ thơ có mấy câu thơ? - Trong bài có những chữ nào phải viết hoa? - Lời gọi của Dê Tr
File đính kèm:
- GIAO AN TUAN 3 LOP 2.doc