Giáo án lớp 2 - Tuần 3
I. Mục đích:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng
- Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ: ngăn cản, hích vai, lao tới, lo lắng.
- Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
- Biết đọc phân biệt lời kể với lời các nhân vật.
2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu:
- Hiểu nghĩa của các từ đã chú giải trong SGK: ngăn cản, hích vai, thông minh, hung ác, gạc.
- Thấy được các đức tính ở bạn của Nai nhỏ: khỏe mạnh, nhanh nhẹn, dám liều mình cứu người.
- Rút ra được nhận xét từ câu chuyện: người bạn đáng tin cậy là người sẵn sàng giúp người, cứu người.
và không để mất thăng bằng. - Ôn trò chơi “Nhanh lên bạn ơi” yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi đúng luật. II. Chuẩn bị:- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh anh toàn nơi tập. - Phương tiện: Chuẩn bị còi, cờvà kẻ sân cho trò chơi. III. Tiến trình lên lớp: Nội dung bài Định lượng Phương pháp tổ chức 1. Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. 10’ - Ôn cách báo cáo, chào khi GV nhận lớp: 1 – 2 lần. x x x x x - Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên địa hình tự nhiên: 50 – 60m x x x x x x x x x x x - Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu: 1 – 2 ph. - Trò chơi: Diệt các con vật cĩ hại 2. Phần cơ bản 20’ - Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số từ 1 đến hết. x x x x x x x x x x x - Học quay phải, quay trái: 4 – 5 lần. x x x x x - Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái, điểm số từ 1 -> hết. X - Trò chơi: “Nhanh lên bạn ơi” 3. Phần kết thúc. - Đứng vỗ tay và hát. 5’ - Trò chơi: “Có chúng em”. - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét và giao bài tập về nhà. - Tiếp tục ôn cách GV và HS chào nhau khi kết thúc giờ học. Thứ 4 ngày 2 tháng 8 năm 2009 Tiết 1: Tập đọc Bài: GỌI BẠN I. Mục tiêu: 1. Kiếân thức: - Đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ ngữ: thuở nào, sâu thẳm, lang thang, khắp nẻo. - Biết ngắt nhịp hợp lí, đọc bài với giọng tha thiết tịnh cảm - Hiểu được nội dung: cảm động trước tình cảm bạn Bê Vàng và Dê Trắng 2. Kĩ năng: - Có kĩ năng đọc thành tiếng, đọc hiểu - Giải nghĩa được các từ: sâu thẳm, hạn hán, lang thang 3. Thái độ: - Luôn quý tình bạn II. Đồ dùng dạy học: Tranh SGK- Viết bài trên bảng phụ III. Lên lớp: A. Kiểm tra bài cũ: (5’) Đọc và trả lời câu hỏi bài: “ Bạn của Nai Nhỏ “ B. Bài mới: (30’) 1. Giới thiệu bài: 2. Hướáng dẫn đọc: Giáo viên đọc mẫu . - Hướng dẫn đọc và giải nghĩa từ: a.Đọc từng câu: Học sinh nối tiếp nhau đọc từng câu-Luyện đọc từ khó:thuở, sâu thẳm,hạn hán, nuôi, quên đường về. b. Đọc từng đoạn: Học sinh nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ. Giảng từ: * Sâu thẳm: rất sâu * Hạn hán: khô cạn vì nắng kéo dài * Lang thang: đi hết chỗ này đến chỗ khác. c. Đọc từng khổ thơ trong nhóm. d. Thi đọc giữa các nhóm. e. Cả lớp đọc đồng thanh. 3. Tìm hiểu bài: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Câu 1: ( Dành cho h/s yếu) Đôi bạn Bê Vàng và Dê Trắng sống ở đâu? Câu 2: Đôi bạn sống trong rừng xanh sâu thẳm Vì sao Bê Vàng phải đi tìm cỏ? Khi Bê Vàng quên đường về Dê Trắng làm gì? Vì hạn hán kéo dài, cỏ cây héo khô, đôi bạn không còn gì để ăn DêTrắng chạy khắp nơi gọi bạn Câu 3: Vì sao đến bay giờ Dê Trắng vẫn kêu Bê! Bê! Vì vẫn còn thương nhớ bạn 4.Học thuộc lòng: Học sinh tự đọc nhẩm bài thơ vài lần. Cho đọc xóa dần bảng Thi đọc thuộc lòng bài thơ giữa các tổ 5.Củng cố – dặn dò: (1’) Gọi 1 em đọc toàn bài. Từ câu chuyện Bê Vàng và Dê Trắng em rút ra bài học gì? Về nhà học thuộc lòng bài thơ-Chuẩn bị: Bím tóc đuôi sam. Tiết 2: Luyện từ và câu Bài: TỪ CHỈ SỰ VẬT CÂU KIỂU – AI LÀ GÌ? I. Mục đích: Nhận biết được các từ chỉ sự vật (danh từ). Biết đặt câu theo mẫu Ai (hoặc cái gì, con gì) là gì? II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa các sự vật trong SGK. - Bảng phụ viết nội dung BT2 hoặc 2, 3 bộ thẻ ghi các từ trong bảng ở BT2. III. Lên lớp: A. Kiểm tra bài cũ: (5’) *Tìm từ chỉ đồ dùng học tập? *Tìm tư chỉ hoạt động của học sinh? B. Bài mới: (30’) 1. Giới thiệu bài: Từ chỉ sự vật – Câu kiểu – Ai là gì? 2. Hướng dẫn làm bài tập: * Bài tập 1: (Miệng) Cho h/s quan sát tranh SGK Gọi lần lượt học sinh yếu nêu: *- Tìm những từ chỉ sự vật. Giáo viên viết lên bảng - Bộ đội, công nhân, ô tô, máy bay, voi, trâu, dừa, mía. * Bài tập 2: (Miệng) - Tìm các từ chỉ sự vật: ( Dành cho h/s khá) - Bạn, thước kẻ, cô giáo, thầy giáo, bảng, học trò, nai, cá heo, phượng vĩ, sách. * Bài tập 3: (Viết) Cho h/s làm vào vở 1 h/s lên bảng- lớp làm vào vở - GV nêu yêu cầu của bài, viết mẫu lên bảng. - Ai (hoặc cái gì, con gì) là gì? Bạn Vân Anh là học sinh lớp 2A. 1 HS đọc mô hình câu và mẫu câu. . * Cho trò chơi: Đặt câu theo mẫu: Ai (Cái gì, con gì ) là gì?. Bố Nam là Công an Ví dụ: Học sinh 1Nêu vế thứ nhất Học sinh 2 Nêu vế thứ hai 3. Củng cố - dặn dò: (1’) Nhắc lại kiến thức cơ bản đã luyện tập Tìm từ chỉ người, đồ vật, loài vật, cây cối, đặt câu. Theo mẫu: Ai (hoặc cái gì, con gì) là gì? Về nhà tập đặt câu theo mẫu vừa học. Tiết 3: Luyện từ và câu Bài: CHỮ HOA: B I. Mục đích: - Rèn kĩ năng viết chữ: - Biết viết chữ cái viết hoa B theo cỡ vừa và nhỏ. - Biết viết ứng dụng câu, bạn bè, sum họp, cở nhỏ, chữ viết đúng mẫu, điều nét và nối chữ đúng qui định. II. Đồ dùng học tập: - Mẫu chữ B đặt trong khung chữ (như SGK). - Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ. III. Lên lớp: A. Kiểm tra bài cũ: ( 5’ ) Kiểm tra 02 học sinh viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con. chữ hoa đã học: Ă, Â. Nhắc lại cụm từ đã học B .Dạy bài mới: ( 30’ ) 1 .Giới thiệu bài: 2.- Hướng dẫn viết chữ hoa:. * Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét chữ B:. -Độ cao của chữ hoa B: -Chữ hoa B gồm mấy nét? *Giáo viên nhấn mạnh: Chữ hoa B cỡ vừa cao 5 li, gồm 2 nét + Nét 1: ĐB trên đường kẻ 6, DB trên đường kẻ 2 +Nét 2: Từ điểm DB của nét 1 , lia bút lean ĐK5, viết 2 nét cong liền nhau, Tạo vòng xoắn nhỏ gần giữa thân chữ, DB ở giữa ĐK2 và ĐK3. * Giáo viên nhắc nhở tư thế ngồi viết - Hướng dẫn học sinh viết bảng con B - Hướng dẫn viết câu ứng dụng Bạn - Hướng dẫn học sinh vào vở tập viết Bạn bè sum họp - Chấm - sửa bài. 3.. Củng cố - dặn dò: ( 5’) -Thi viết lại chữ hoa B cỡ vừa , cỡ nhỏ giữa các tổ - Nhận xét chung, khen ngợi học sinh viết đẹp. - Về nhà viết tiếp trong vở tập viết. Tiết 4: Toán Bài: 26 + 4; 36 + 24 I. Mục tiêu: Giúp học sinh - Biết thực hiện phép cộng có tổng là số tròn chục dạng 26 + 4 và 36 + 24 (cộng có nhớ, dạng tính viết). - Củng cố cách giải bài toán có lời văn (toán đơn liên quan đến phép cộng). II. Đồ dùng học tập: - 4 bó que tính và 10 que tính rời. - Học sinh chuẩn bị que tính III. Lên lớp: A.Kiểm tra bài cũ: ( 5’ ) 10 = 9 +……; 10 = 7 + ….. ;10 = 2 + …. 10 = 1 + ….; 10 = 3 + … ;10 =8 + …. B. Bài mới: ( 30’ ) 1. Giới thiệu bài: 2.Giơí thiệu phép cộng: 26 + 4 = ? Giáo viên giơ 2 bó que tính và hỏi: - Có mấy chục que tính? - Có 20 que tính. Giáo viên tiếp 6 que tính rồi hỏi: - Có thêm mấy que tính? - Có thêm 6 que tính. - Có tất cả bao nhiêu que tính? - Có 26 que tính. - 26 + 4 bằng bao nhiêu? 26 + 4 bằng 30 viết 30. - 30 viết vào bảng như thế nào? - Viết 0 vào cột đơn vị, thẳng cột với 6 và 4, viết 3 vào cột chục thẳng cột với 2. (viết 26, viết 4 thẳng cột với 6) viết dấu +, kẻ vạch ngang. - Giáo viên hướng học sinh đặt tính rồi tính: 26 l 6 + 4 bằng 10, viết 0, nhớ 1. l 2 thêm 1 bằng 3, viết 3. - Giới thiệu phép cộng 36 + 24. Học sinh tự đặt tính rồi tính. Thực hành: Bài 1: (h/s yếu lên bảng) Lớp làm bảng con Đặt tính rồi tính: 35 + 5 63 + 27 42 + 8 25 + 35 81 + 9 21 + 29 57 + 3 48 + 42 Bài 2: 1 em đọc đề GV hướng dẫn tóm tắt và phân tích đề Tóm tắt: Mai nuôi: 22 con gà. Lan nuôi : 18 con gà. Cả hai bạn nuôi …… con gà? Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? Muốn biết cả 2 bạn nuôi được bao nhiêu con gà ta làm thế nào? 1 em lên bảng Cả lớp làm vào vở Bài giải Cả hai nhà nuôi được là: 22 + 18 = 40 (con gà) Đáp số: 40 con gà. Bài 3: Học sinh nêu cách làm bài, cho học sinh làm bài. 3.. Củng cố – dặn dò: (5’) Những em làm bài chưa xong về nhà làm tiếp. - Nhận xét, nhắc nhở học sinh yếu kém. - Chuẩn bị bài sau: “Luyện tập”. Tiết 5: Đạo đức Bài: BIẾT NHẬN LỖI VÀ SỬA LỖI (TIẾT 1) I. Mục tiêu: - Học sinh hiểu khi có lỗi thì nên nhận và sửa lỗi để mau tiến bộ và được mọi người yêu quý. Như thế mới là người dũng cảm, trung thực. - Học sinh biết tự nhận và sửa lỗi như có lỗi, biết nhắc bạn nhận và sửa lỗi. - Học sinh biết ủng hộ, cảm phục các bạn biết nhận lỗi và sửa lỗi. II. Tài liệu và phương tiện: - Phiếu thảo luận nhóm của hoạt động 1 (tiết 1). TIẾT 1 III. Lên lớp: KIểm tra bài cũ: (5’) Thế nào là học tập, sinh hoạt đúng giờ Em đã học tập, sinh hoạt đúng giờ chưa B. Bài mới: (30’) 1.Giới thiệu bài: Biết nhận lỗi và sửa lỗi (tiết 1) 2. Giảng bài: * Hoạt động 1: (15’) Phân tích truyện cái bình hoa.. - GV chia nhóm, yêu cầu các nhóm theo dõi câu chuyện. - GV kể chuyện. * Kết luận: Trong cuộc sống, ai cũng có khi mắc lỗi, nhất là với các em ở lứa tuổi nhỏ. Nhưng điều quan trọng là biết nhận lỗi và sửa lỗi thì mau tiến bộ và được mọi người yêu quý. * Hoạt động 2: (14’) Bày tỏ ý kiến, thái độ của mình. Hướng dẫn học sinh sử dụng sách bài tập - GV lần lượt đọc từng ý kiến. a- Người nhận lỗi là người dũng cảm. - Ý kiến a đúng. b- Nếu có lỗi chỉ cần tự sửa
File đính kèm:
- T3.doc