Giáo án lớp 2 - Tuần 29 đến tuần 32 môn Tập viết
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Củng cố cách viết chữ hoa T (Tr) thông qua các bài tập ứng dụng :
+ Viết tên riêng bằng cỡ chữ nhỏ: Trường Sơn
+ Viết câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ:
Trẻ em như búp trên cành
Biết ăn ngủ, biết học hành là ngoan
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Mẫu các chữ viết hoa T( Tr)
- Câu, từ ứng dụng được viết trên giấy có kẻ ô li
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC:
ùt xuống vị trí giữa đường kẻ 1 và 2 thì lượn cong sang trái tạo nét cong. * Viết bảng con: Chữ Tr, S, B 2 lần * Nhận xét độ cao các chữ b.Luyện viết từ ứng dụng: -GV đưa từ : Trường Sơn - GV:Trường Sơn là địa danh ở đâu ? GV: Trường Sơn là tên dãy núi kéo dài suốt miền Trung nước ta ( dài gần 1000 m). Trong kháng chiến chống Mĩ, đường mòn Hồ Chí Minh chạy dọc theo dãy Trường Sơn , là con đường đưa bộ đội vào miền Nam đánh Mĩ. Nay theo con đường mòn Hồ Chí Minh, chúng ta đang làm con đường quốc lộ số 1B nối các miền của Tổ quốc với nhau. -GV viết mẫu từ: Trường Sơn Viết bảng con -Nhận xét: Chú ý độ cao, khoảng cách từ chữ hoa sang chữ thường c. Luyện viết câu ứng dụng: -GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng -Em có hiểu câu thơ nói gì không ? -GV : Câu thơ thể hiện tình cảm yêu thương của Bác Hồ với thiếu nhi : Bác xem trẻ em là lứa tuổi măng non như búp trên cành. Bác khuyên trẻ em ngoan ngoãn, chăm học. Viết bảng con : Trẻ em Nhận xét về độ cao, khoảng cách các chữ 3. Hướng dẫn viết vở: -Gv yêu cầu viết chữ theo cỡ nhỏ. -Gv nhắc nhở HS ngồi đúng tư thế,cách cầm bút, lưu ý về độ cao, khoảng cách từ chữ viết hoa sang chữ viết thường . 4.Chấm chữa bài : -Thu 7 đến 10 vở để chấm- nhận xét về cách trình bày bài đến chữ viết 5.Củng cố dặn dò: -Luyện viết ở nhà. Học thuộc câu tục ngữ. -1 HS nêu lại ND bài trước đã học -3 HS viết bảng lớp, -HS khác viết bảng con. -HS : Chữ Tr, S, B -HS quan sát - Chữ Tr gồm chữ T và chữ r -HS viết bảng con -HS đọc từ ứng dụng - HS trả lời -HS viết bảng con -HS đọc câu ca dao - HS trả lời -HS viết bảng con. -HS viết theo yêu cầu của GV -Trình bày bài sạch đẹp - HS lắng nghe TẬP VIẾT TIẾT 30 ÔN CHỮ HOA U I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Củng cố cách viết chữ hoa U thông qua các bài tập ứng dụng : + Viết tên riêng bằng cỡ chữ nhỏ: Uông Bí + Viết câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ: Uốn cây từ thuở còn non Dạy con từ thuở con còn bi bô II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Mẫu các chữ viết hoa U Câu, từ ứng dụng được viết trên giấy có kẻ ô li III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC: A.Kiểm tra bài cũ. -Kiểm tra bài viết ở nhà của HS-Chấm 1 số bài. -Yêu cầu viết bảng: Trường Sơn, Trẻ em - Giáo viên nhận xét. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài. 2.Hướng dẫn viết bảng con. a.Luyện viết chữ hoa. - GV Yêu cầu HS tìm ra các chữ viết hoa của tiết 30 -GV đưa chữ mẫu U -Chữ U gồm mấy nét? Cao mấy ô li? * GV hướng dẫn viết chữ U - Viết giống U thường song điều chỉnh chiều cao lên 2,5 ô li, thêm một nét vòng khi bắt đầu chữ U thường * Gv đưa tiếp chữ B hướng dẫn: - Chữ B gồm mấy nét ? Là những nét nào? - Em nào nêu lại cách viết chữ B? -Chữ B gồm mấy nét ? Là những nét nào? - GV đưa chữ mẫu D - Từ điểm đặt bút trên đường kẻ ngang 6 kéo thẳng xuống bên dưới đường kẻ ngang 2 tạo nét thắt nằm sát bên trên đường kẻ ngang 1, tiếp tục viết nét cong phải từ dưới lên kết thúc bằng nét cong trái. * Viết bảng con: Chữ U, B , D 2 lần * Nhận xét độ cao các chữ b.Luyện viết từ ứng dụng: -GV đưa từ : Uông Bí - GV:Các em có biết Uông Bí ở đâu không? GV: Uông Bí là tên một thị xã ở Quảng Ninh -GV viết mẫu từ: Uông Bí Viết bảng con -Nhận xét: Chú ý độ cao, khoảng cách từ chữ hoa sang chữ thường c. Luyện viết câu ứng dụng: -GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng -Em có hiểu câu thơ nói gì không ? -GV : Câu ca dao muốn nói: Cây non cành mềm nên dễ uốn. Cha mẹ dạy con ngay từ nhỏ , mới dễ hình thành những thói quen tốt cho con. Viết bảng con : Uốn cây Nhận xét về độ cao, khoảng cách các chữ 3. Hướng dẫn viết vở: -Gv yêu cầu viết chữ theo cỡ nhỏ. 1 dòng chữ U 1 dòng B, D 2 dòng Uông Bí 2 lần câu thơ -Gv nhắc nhở HS ngồi đúng tư thế,cách cầm bút, lưu ý về độ cao, khoảng cách từ chữ viết hoa sang chữ viết thường . 4.Chấm chữa bài : -Thu 7 đến 10 vở để chấm- nhận xét về cách trình bày bài đến chữ viết 5.Củng cố dặn dò: -Luyện viết ở nhà. Học thuộc câu tục ngữ. -1 HS nêu lại ND bài trước đã học -3 HS viết bảng lớp, -HS khác viết bảng con. -HS : Chữ U, B , D -HS quan sát - Chữ U gồm 1 nét, cao 2,5 ô li - Từ điểm đặt bút đưa bút xuống vị trí giữa đường kẻ 1 và 2 thì lượn cong sang trái tạo nét cong. - Viết nét cong lượn thắt: Lia bút lên đường kẻ ngang 5 và khoảng giữa đường kẻ dọc 3 và 4 rồi viết nét vòng lần 1, tạo nét thắt bên dưới dòng kẻ ngang 4, tiếp tục viết cong phải. -HS viết bảng con -HS đọc từ ứng dụng - HS trả lời -HS viết bảng con -HS đọc câu ca dao - HS trả lời -HS viết bảng con. -HS viết theo yêu cầu của GV -Trình bày bài sạch đẹp - HS lắng nghe TẬP VIẾT TIẾT 31 ÔN CHỮ HOA V I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Củng cố cách viết chữ hoa V thông qua các bài tập ứng dụng : + Viết tên riêng bằng cỡ chữ nhỏ: Văn Lang + Viết câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ: Vỗ tay cần nhiều ngón Bàn kĩ cần nhiều người II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Mẫu các chữ viết hoa V, L , B Câu, từ ứng dụng được viết trên giấy có kẻ ô li III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC: A.Kiểm tra bài cũ. -Kiểm tra bài viết ở nhà của HS-Chấm 1 số bài. -Yêu cầu viết bảng: Uông Bí - Giáo viên nhận xét. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài. 2.Hướng dẫn viết bảng con. a.Luyện viết chữ hoa. - GV Yêu cầu HS tìm ra các chữ viết hoa của tiết 31 -GV đưa chữ mẫu V -Chữ V gồm mấy nét? Cao mấy ô li? * GV hướng dẫn viết chữ V - Ta viết giống chữ I hoa nhưng không có nét tròn phía dưới . Đưa bút về phía trên hơi uốn lượn đều đường kẻ ngang 6 thì tạo một nét vòng nhỏ. Điểm dừng bút trên đường kẻ ngang 5 và quãng giữa 2 đường kẻ dọc 5 và 6 * Gv đưa tiếp chữ L hướng dẫn: - Viết nửa trên của chữ C hoa, kéo thẳng xuống gần đường thẳng ngang 1 tạo nét thắt nằm ngang trên đường kẻ này. Tiếp tục đưa bút sang phải đến gần đường kẻ dọc 5 thì đưa bút hướng lên. - GV đưa chữ mẫu B - - Yêu cầu HS nhắc lại cách viết chữ B * Viết bảng con: Chữ V, L, B 2 lần * Nhận xét độ cao các chữ b.Luyện viết từ ứng dụng: -GV đưa từ : Văn Lang - GV:Các em có biết Văn Lang là gì? GV: Văn Lang là tên của nước Việt Nam thời các vua Hùng, thời kì đầu tiên của nước Việt Nam -GV viết mẫu từ: Văn Lang Viết bảng con -Nhận xét: Chú ý độ cao, khoảng cách từ chữ hoa sang chữ thường c. Luyện viết câu ứng dụng: -GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng -Em có hiểu câu thơ nói gì không ? -GV : Câu ứng dụng muốn khuyên Vỗ tay cần có nhiều ngón mới kêu vang được; Muốn có ý kiến hay , đúng cần có nhiều người bàn bạc Viết bảng con : Vỗ tay Nhận xét về độ cao, khoảng cách các chữ 3. Hướng dẫn viết vở: -Gv yêu cầu viết chữ theo cỡ nhỏ. 1 dòng chữ V 1 dòng L, B 2 dòng Văn Lang 2 lần câu thơ -Gv nhắc nhở HS ngồi đúng tư thế, cách cầm bút, lưu ý về độ cao, khoảng cách từ chữ viết hoa sang chữ viết thường . 4.Chấm chữa bài : -Thu 7 đến 10 vở để chấm- nhận xét về cách trình bày bài đến chữ viết 5.Củng cố dặn dò: -Luyện viết ở nhà. Học thuộc câu tục ngữ. -1 HS nêu lại ND bài trước đã học -3 HS viết bảng lớp, -HS khác viết bảng con. -HS : Chữ V, L, B -HS quan sát - Chữ V gồm 1 nét, cao 2,5 ô li -HS viết bảng con -HS đọc từ ứng dụng - HS trả lời -HS viết bảng con -HS đọc câu ca dao - HS trả lời -HS viết bảng con. -HS viết theo yêu cầu của GV -Trình bày bài sạch đẹp - HS lắng nghe TẬP VIẾT TIẾT 32 ÔN CHỮ HOA X I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Củng cố cách viết chữ hoa X thông qua các bài tập ứng dụng + Viết tên riêng bằng cỡ chữ nhỏ: Đồng Xuân + Viết câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ: Tốt gỗ hơn tốt nước sơn Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Mẫu các chữ viết hoa X, Đ , T Câu, từ ứng dụng được viết trên giấy có kẻ ô li III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC: A.Kiểm tra bài cũ. -K.tra bài viết ở nhà của HS-Chấm 1 số bài. -Yêu cầu viết bảng: Văn Lang, Vỗ tay - Giáo viên nhận xét. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài. 2.Hướng dẫn viết bảng con. a.Luyện viết chữ hoa. - GV Yêu cầu HS tìm ra các chữ viết hoa của tiết 32 -GV đưa chữ mẫu X -Chữ X gồm mấy nét? Cao mấy ô li? * GV hướng dẫn viết chữ X: Về cơ bản viết giốngchữ x thường, song được phóng to hơn. Khi viết đến cuối nét cong phải thì không nhấc bút như viết chữ x thường mà tạo nét lượn nối liền với nét cong trái. * Gv đưa tiếp chữ Đ hướng dẫn: -Chữ Đ gồm mấy nét ? Là những nét nào? * GV đưa chữ mẫu T - Viết nét cong trái từ điểm đặt bút trên đường kẻ dọc 4 và quãng giữa 2 đường kẻ ngang 4, 5. Tạo nét thắt nằm kề dưới đường kẻ ngang 6. Tiếp theo viết tiếp nét cong phải thứ 2 kéo sát đường kẻ ngang 1, lượn bút tạo nét vòng đi lên và kết thúc giữa đường kẻ 3 và 4 * Viết bảng con: Chữ X, Đ, T 2 lần * Nhận xét độ cao các chữ b.Luyện viết từ ứng dụng: -GV đưa từ : Đồng Xuân - GV:Các em có biết Đồng Xuân ở đâu không? GV: Đồng Xuân là tên một chợ có từ lâu đời ở Hà Nội. Đây là nơi buôn bán sầm uất nổi tiếng. -GV viết mẫu từ:
File đính kèm:
- TAP VIET.doc