Giáo án lớp 2 - Tuần 29 đến tuần 32
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1. Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm thể thao: kể đúng tên một số môn thể thao, tìm đúng từ ngữ nói về kết quả thi đấu.
2. ôn luyện về dáu phẩy.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Một số tranh ảnh về các môn thể thao được nói đến ở BT1.
- 2 tờ phiếu khổ to ghi nội dung BT1
- Bảng lớp viết 3 câu văn BT3.( theo hàng ngang)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ
ïi mặt , SEA Games 22 đã thành công rực rỡ. Câu b: Muốn cơ thể khoẻ mạnh , em phải năng tập thể dục. Câu c: để trở thành con ngoan, trò giỏi, em cần học tập và rèn luyện. 3) Củng cố , dặn dò: - Về nhà các em xem lại các bài tập vừa làm. Tìm hiểu thêm và nhớ tên một số môn thể thao. - Nhớ lại truyện vui cao cờ để kể lại cho người thân nghe. - Chuẩn bị bài sau : Đặt và trả lời câu hỏi : Bằng gì? . Dấu hai chấm. - 1 HS đọc đề bài. Cả lớp đọc thầm. - đề bài yêu cầu tìm trong truyện vui sau và ghi lại 1 số từ ngữ nói về kết quả thi đấu thể thao. - Cả lớp lấy vở làm bài. - Theo dõi và nhận xét bài làm của bạn. - HS sửa chữa bài ( nếu có). - 1 HS đọc đề. Cả lớp đọc thầm theo. - Bài tập yêu cầu chép các câu văn dưới đây vào vở và đặt dấu phẩy vào những chỗ thích hợp. - HS làm bài vào vở BTTV. - 4-5 HS đọc bài làm của mình. Nhận xét bài làm của bạn. - HS lắng nghe. Thứ 5 ngày 17 tháng 4 năm 2008 LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 30 ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI : BẰNG GÌ? DẤU HAI CHẤM I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU: 1. đặt và trả lời câu hỏi: bằng gì?( tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi : Bằng gì? Thực hành trò chơi hỏi đáp bằng gì?) 2. Bước đầu nắm được cách dùng dấu hai chấm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng lớp viết 3 câu văn của BT1( T.102).( theo hàng ngang) - 3 tờ phiếu khổ to viết nội dung BT4( T. 102) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. KKIỂM TRA BÀI CŨ: - Gọi 1 HS lên làm bài tập 1( tuần 29) - Gọi 1 HS lên làm bài tập 2 ( tuần 29) - GV nhận xét ghi điểm cho từng HS. B. BÀI MỚI: 1. Giới thiệu: Hôm nay chúng ta học bài đặt và trả lời câu hỏi : Bằng gì? . và bước đầu nắm được cách dùng dấu hai chấm. GV ghi đề bài. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: a) Bài tập 1( T. 102): - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Bài tập hôm nay y.cầu chúng ta làm gì? - GV gọi HS phát biểu ý kiến. - GV gọi 3 HS lên bảng làm bài. - GV nhận xét chốt ý đúng: Câu a: Voi uống nước bằng vòi. Câu b: Chiếc đèn ông sao của bé được làm bằng nan tre dàn giấy bóng kính. Câu c: Các nghệ sĩ đã chinh phục khán giả bằng tài năng của mình. b) Bài tập 2( T. 102): - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Bài tập yêu cầu gì? - GV yêu cầu HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. - GV nhận xét , chốt ý đúng. + Hằng ngày em viết bài bằng bút bi./ bằng bút máy./… + Chiếc bàn em ngồi học làm bằng gỗ./ bằng nhựa ./ bằng đá./… + Cá thở bằng mang. c) Bài tập 3( T. 102) : - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Bài tập yêu cầu làm gì? - GV yêu cầu HS trao đổi theo nhóm đôi : 1 em hỏi 1 em trả lời. - GV nhận xét , tuyên dương các cặp làm tốt. d) Bài tập 4( T. 102) : - GV gọi 1 HS đọc đề bài. - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân. - GV gọi 1 số HS đọc bài làm của mình. - GV nhận xét , chốt ý đúng : Câu a: Một người kêu lên: “ Cá heo!” Câu b: Nhà an dưỡng trang bị cho các cụ những thứ cần thiết: chăn màn, giường chiếu, xoong nồi, ấm pha trà… Câu c: Đông Nam Á gồm mười một nước là: Bru – nây, Cam –pu - chia, Đông –Ti – mo, In –đô – nê- xi –a, Lào, Ma- lai- xi- a, Mi- an- ma, Phi- líp – Pin, Thái Lan, việt Nam, Xin- ga- po. 3) Củng cố , dặn dò: - Về nhà xem kĩ lại các bài tập vừa làm. Nhớ kĩ các thông tin trong bài tập 4c. - chuẩn bị bài sau: Mở rộng vốn từ các nước. Dấu phẩy. - Nhận xét giờ học. - 2 HS lên bảng làm bài . Cả lớp theo dõi , n.xét bài làm của bạn. - HS lắng nghe. - 2 HS nhắc lại đề bài. - 1 HS đọc đề bài cả lớp đọc thầm theo. - Tìm bộ phận câu trả lời câu hỏi: Bằng gì? - HS phát biểu theo ý hiểu của mình. Các bạn khác n.xét, b.sung - Nhận xét bài trên bảng. - Gọi 1 số HS đọc lại bài tập vừa làm. - 1 HS đọc đề bài. Cả lớp đọc thầm. - Trả lời các câu hỏi. - HS phát biểu ý kiến theo ý hiểu của mình. Các bạn khác nhận xét câu trả lời của bạn. - 4-5 HS đọc lại bài làm theo ý đúng. - 1 HS đọc đề bài. Các bạn khác đọc thầm theo. - Hỏi đáp với bạn mình bằng cách đặt và trả lời câu hỏi : Bằng gỉ? - Từng cặp HS nối tiếp nhau thực hành hỏi đáp trước lớp. - Cả lớp theo dõi nhận xét. - 1HS đọc đề bài. Cả lớp đọc thầm. - chọn dấu câu để điền vào ô trống cho thích hợp. - HS làm bài vào vở BTTV. - 4-5 HS đọc bài làm. Cả lớp lắng nghe. Nhận xét. - HS sửa sai nếu có. - HS lắng nghe. Thứ 5 ngày 24tháng 4 năm 2008 LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 31 MỞ RỘNG VỐN TỪ CÁC NƯỚC DẤU PHẨY I. MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU: 1. Mở rộng vốn từ về các nước ( kể tên các nước trên thế giới, biết chỉ vị trí các nước tên bản đồ và quả địa cầu). 2. Oân luyện về dấu phẩy. II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bản đồ và quả địa cầu. - Bút dạ, 3-4 tờ giấy khổ to để các nhóm làm bài tập 2. - 3 tờ phiếu viết các câu ở bài tập 3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. KIỂM TRA BÀI CŨ: - Gọi 2 HS làm miệng bài tập 2 và bài tập 2 trong tiết luyện từ và câu tuần 30. - GV nhận xét bổ sung , ghi điểm cho từng HS. B. BÀI MỚI: 1) Giới thiệu bài: hôm nay chúng ta học bài : Mở rộng vốn từ về các nước và tiếp tục ôn lluyện về dấu phẩy.( GV ghi đềbài) 2) Hướng dẫn HS làm bài tập: a) Bài tập 1( T. 110): - GoÏi 1 HS đọc đề bài. - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - GV treo bản đồ thế giới trên bảng lớp hoặc quả địa cầu để trên bàn GV. - GV gọi HS phát biểu ý kiến. - GV gọi 1 số HS lên bảng tìm và chỉ tên một số nước trên bản đồ thế giới. - GV khuyến khích HS chỉ được càng nhiều càng tốt.( GV tuyên dương những HS chỉ đúng và đọc chính xác nhiều tên nước ). b) Bài tầp( T. 110): - GV gọi 1 HS đọc đề bài. - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - GVdán 4 tờ giấy khổ to lên bảng lớp mời đại diện 4 tổ lên nối tiếp nhau ghi tên các nước vào tờ giấy của nhóm mình. Lưu ý : nhớ viết cho đúng chính tả, các tên nước ngoài thường chỉ viết hoa các chữ cái đầu các chữ tiếp theo có dấu gạch nối. - GV gọi đại diện các nhóm đọc kết quả của nhóm mình. - GV nhận xét tổng kết tuyên dương tổ thắng cuộc. c) Bài tập 3 ( T. 110): - GV gọi 1 HS đọc bài tập 1. - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân. - GV dán 3 tờ phiếu to lên bảng lớp gọi 3 HS lên bảng làm làm bài . - GV phân tích và chốt lời giải đúng: Câu a: Bằng những động tác thành thạo, chỉ trong phút chốc, ba cậu bé đã leo lên đỉnh cột. Câu b: với vẻ mặt lo lắng, các bạn trong lớp hồi hộp theo dõi Nen – li. Câu c: Bằng sự cố gắng phi thường, Nen – li đã hoàn thành bài thể dục. 3) Củng cố- dặn dò: - Về nhà các em xem kĩ lại các bài tập vừa làm , ghi nhớ` tên các nước trên thế giới, chú ý dùng dấu phẩy cho đúng khi viết câu. - Chuẩn bị bài sau : đặt và trả lới câu hỏi : Bằng gì?. Dấu chấm, dấu hai chấm. - Cả lớp theo dõi – nhận xét bài làm của bạn. - HS lắng nghe. - 2 HS nhắc lại đề bài. - 1 HS đọc đề bài. Cả lớp đọc thầm theo. - kể tên một số nước trên thế giới mà em biết và chỉ vị trí các nước đó trên bản đồ( hoăïc quả địa cầu). - HS thi đua phát biểu theo ý hiểu của bản thân. - 4-5 HS lên chỉ. - 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm theo. - Viết tên các nước em vừa kể ở bài tập 1. - 4 tổ mỗi tổ 5 erm llên thi làm bài, các bạn khác cổ vũ cho tổ mình. - theo dõi nhận xét , bổ sung ý kiến. - Cả lớp đồng thanh tên các nước trên bảng. - 1 HS đọc đề bài. Cả lớp đọc thầm. - Chép những câu văn sau vào vở và đặt dấu phẩy cho đúng vị trí. - Cả lớp làm bài vào vở BTTV . - Theo dõi và nhận xét bài làm của bạn. - Đối chiếu bài trên bảng lớp ( sửa chữa nếu có). Thứ 5 ngày 1 tháng 5 năm 2008 LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 32 ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI : BẰNG GÌ? DẤU CHẤM. DẤU HAI CHẤM I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 1. Ô n luyện về dấu chấm, bước đầu học cách dùng dấu hai chấm. 2. Đặt và trả lời câu hỏi bằng gì? II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng lớp viết các câu văn ở bài tập 1. - 3 tờ phiếu viết nội dung ở bài tập 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. KIỂM TRA BÀI CŨ: - Gọi 1 HS lên làm bài tập 2( T 110) - GV nhận xét bài làm của HS . B. BÀI MỚI : 1. Giới thiệu bài: hônm nay chúng ta ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi : bằng gì?, ôn lại về dấu chấm và cách dùng dấu hai chấm.( Gv ghi tựa bài) 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: a) Bài tập ( T. 117): - GV gọi 1 HS đọc đề bài. - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - GV gọi 1 HS lên bảng dùng phấn khoanh tròn dấu hai chấm đầu tiên và cho biết dấu hai chấm đó được dùng để làm gì. - GV yêu cầu HS trao đổi theo nhóm tìm những dấu hai chấm còn lị và cho biết những dấu hai chấm đó được dùng để làm gì. - GV nhận xét chốt ý đúng: còn 2 dấu hai chấm nữa. Một dấu dùng để giải hích sự việc, dấu còn lại để dẫn lời Tu Hú. b) bài tập 2( T. 117): - GV gọi 1 HS đọc yêu cầu đề bài. - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - GV yêu cầu HS làm bài vào VBT. Lưu ý : HS chỉ cần nhớ thứ tự các ô trống và các dấu câu cần điền.
File đính kèm:
- LT &C.doc