Giáo án lớp 2 - Tuần 28 năm 2012 - 2013

I. MỤC TIÊU:

-Ñoïc raønh maïch toaøn baøi; ngaét, nghæ hôi ñuùng ôû caùc daáu caâu vaø cuïm töø roõ yù.

-Hieåu ND : Ai yeâu quyù ñaát ñai, chaêm chæ lao ñoäng treân ruoäng ñoàng, ngöôøi ñoù coù cuoäc soáng aám no, haïnh phuùc. (traû lôøi ñöôïc caùc CH 1,2,3,5)

 + HS khaù, gioûi traû lôøi ñöôïc CH 4.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - GV:Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc

 - HS : SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc29 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1195 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2 - Tuần 28 năm 2012 - 2013, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
trăm, nghìn
-GV kiểm tra HS về đọc, viết các số tròn trăm.
-Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới 
Giới thiệu: Trong bài học này, các em sẽ được học cách so sánh các số tròn trăm.
v Hoạt động 1: Hướng dẫn so sánh các số tròn trăm.
-Gắn lên bảng 2 hình vuông biểu diễn 1 trăm, và hỏi: Có mấy trăm ô vuông?
-Yêu cầu HS lên bảng viết số 200 xuống dưới hình biểu diễn.
-Gắn tiếp 3 hình vuông, mỗi hình vuông biểu diễn 1 trăm lên bảng cạnh 2 hình trước như phần bài học trong SGK và hỏi: Có mấy trăm ô vuông?
-Yêu cầu HS lên bảng viết số 300 xuống dưới hình biểu diễn.
-200 ô vuông và 300 ô vuông thì bên nào có nhiều ô vuông hơn?
-Vậy 200 và 300 số nào lớn hơn?
-200 và 300 số nào bé hơn?
-Gọi HS lên bảng điền dấu >, < hoặc = vào chỗ trống của:
	200 . . . 300 và 300 . . . 200
 * Hoạt động 2 : Luyện tập thực hành
 +Bài 1: (bảng con)
-Yêu cầu HS suy nghĩ và cho biết: 100 và 200 số nào lớn hơn? Số nào bé hơn?
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Yêu cầu HS cả lớp tự làm bài.
-GV nhaän xeùt. 
+Bài 2 : (cá nhân)
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Gọi HS lên bảng làm.
-Cả lớp và GV nhận xét ghi điểm
+Bài 3 : Thi điền nhanh
-Bài yêu cầu chúng ta làm gì?
-Yêu cầu HS đếm các số tròn trăm từ 100 đến 1000 theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé.
-Chia 2 đội để HS thi điền
-Cả lớp và GV nhận xét đội thắng cuộc.
4. Củng cố – Dặn dò 
-Nhận xét tiết học. 
-Dặn dò. 
-2,3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV.
- HS nhắc lại tựa bài
-Có 200
-1 HS lên bảng viết số: 200.
-Có 300 ô vuông.
-1 HS lên bảng viết. 
-300 ô vuông nhiều hơn 200 ô vuông.
-300 lớn hơn 200.
-200 bé hơn 300.
-1 HS lên bảng, cả lớp làm vào bảng con
-Thực hiện yêu cầu của GV và rút ra kết luận: -300 bé hơn 500, 500 lớn hơn 300. 
-500 lớn hơn 300, 300 bé hơn 500. 500 > 300; 300 < 500.
-Bài tập yêu cầu chúng ta so sánh các số tròn trăm với nhau và điền dấu thích hợp.
-2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở 
 100 300
300 > 200 700 < 800
500> 400 900 = 900
700 500
500 = 500 900 < 1000
- HS nhận xét
-Bài tập yêu cầu chúng ta điền số còn thiếu vào ô trống.
100; 200 ; 300; 400; 500; 600; 700; 800; 900; 1000.
-Thực hiện theo yêu cầu của GV
………………………………………………………………………..
TẬP ĐỌC:
CÂY DỪA 
I. MỤC TIÊU:
-Biết ngắt nhịp thơ hợp lí khi đọc các câu thơ lục bát.
-Hiểu ND : Cây dừa giống như con người, biết gắn bó với đất trời, với thiên nhiên. (trả lời được các CH1,CH2 : thuộc 8 dòng thơ đầu).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV :Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. 
 	- HS : SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định : 
2. Bài cũ :
-Gọi HS lên đọc bài Kho báu và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc.
-Nhận xét cho điểm HS. 
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
 Treo bức tranh minh hoạ và giới thiệu: Cây dừa là một loài cây gắn bó mật thiết với cuộc sống của đồng bào miền Trung, miền Nam nước ta. Bài tập đọc hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu bài thơ Cây dừa của nhà thơ thiếu nhi Trần Đăng Khoa.
v Hoạt động 1: Luyện đọc 
a) Đọc mẫu
-GV đọc mẫu bài thơ.
Giọng nhẹ nhàng. Nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
b) Luyện phát âm
-Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi đọc bài. 
-Nghe HS trả lời và ghi các từ này lên bảng.
-Đọc mẫu và yêu cầu HS đọc các từ này.
-Yêu cầu HS đọc nối tiếp, mỗi HS đọc 2 câu, 1 câu sáu và 1 câu tám.
c) Luyện đọc theo đoạn 
-Nêu yêu cầu đọc đoạn và hướng dẫn HS chia bài thành 4 đoạn.
-Hướng dẫn HS ngắt giọng các câu thơ khó ngắt.
-Ngoài ra cần nhấn giọng ở các từ địu, đánh nhịp, canh, đủng đỉnh. 
-Gọi HS đọc phần chú giải trong SGK.
v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài 
-Gọi 1 HS đọc lại toàn bài.
-Các bộ phận của cây dừa (lá, ngọn, thân, quả) được so sánh với những gì?
-Tác giả đã dùng những hình ảnh của ai để tả cây dừa, việc dùng những hình ảnh này nói lên điều gì?
-Cây dừa gắn bó với thiên nhiên (gió, trăng, mây, nắng, đàn cò) ntn?
-Em thích nhất câu thơ nào? Vì sao?
v Hoạt động 3: Học thuộc lòng
-Hướng dẫn HS học thuộc lòng từng đoạn.
-GV xoá dần từng dòn thơ chỉ để lại chữ đầu dòng.
-Gọi HS nối tiếp nhau học thuộc lòng.
-Cả lớp và GV nhận xét..
4. Củng cố – Dặn dò 
-Gọi 1 HS học thuộc lòng bài thơ.
-Nhận xét tiết học.
-Hát
-2 HS.
-Lớp theo dõi 
- HS theo dõi
-Tìm từ và trả lời theo yêu cầu của GV: 
 rì rào, tỏa, bạc phếch, nở, , quanh cổ, đủng đỉnh.
-5 đến 7 HS đọc bài cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng thanh.
-Mỗi HS đọc 2 dòng thơ theo hình thức nối tiếp.
Đoạn 1: 4 dòng thơ đầu.
Đoạn 2: 4 dòng thơ tiếp.
Đoạn 3: 6 dòng thơ cuối.
-Luyện ngắt giọng các câu văn: 
Cây dừa xanh/ tỏa nhiều tàu,/ 
Dang tay đón gió,/ gật đầu gọi trăng./
Thân dừa/ bạc phếch tháng năm,/
Quả dừa/ đàn lợn con/ nằm trên cao.//
Đêm hè/ hoa nở cùng sao,/ 
Tàu dừa-/ chiếc lược/ chải vào mây xanh.//
Ai mang nước ngọt,/ nước lành,/ 
Ai đeo/ bao hũ rượu/ quanh cổ dừa.//
-Đọc bài theo yêu cầu.
-HS đọc lại bài sau đó trả lời: 
Lá: như bàn tay dang ra đón gió, như chiếc lược chải vào mây xanh.
Ngọn dừa: như người biết gật đầu để gọi trăng.
Thân dừa: bạc phếch, đứng canh trời đất.
Quả dừa: như đàn lợn con, như những hủ rượu.
-Tác giả đã dùng những hình ảnh của con người để tả cây dừa. Điều này cho thấy cây dừa rất gắn bó với con người, con người cũng rất yêu quí cây dừa.
-Với gió: dang tay đón, gọi gió cùng đến múa reo.
 Với trăng: gật đầu gọi.
 Với mây: là chiếc lược chải vào mây.
Với nắng: làm dịu nắng trưa.
Với đàn cò: hát rì rào cho đàn cò đánh nhịp bay vào bay ra.
- HS trả lời theo ý hiểu cá nhân. 
-Mỗi đoạn 1 HS đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh, đọc thầm.
-4 HS thi đọc nối tiếp.
………………………………………………………………………..
MĨ THUẬT:
( GV chuyên trách dạy)
………………………………………………………………………..
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
TỪ NGỮ VỀ CÂY CỐI. ĐẶT VÀ TLCH: ĐỂ LÀM GÌ ?
DẤU CHẤM, DẤU PHẨY
I. MỤC TIÊU:
-Neâu ñöôïc moät soá töø ngöõ veà caây coái (BT1).
-Bieát ñaët vaø traû lôøi caâu hoûi vôùi cuïm töø ñeå laøm gì ? (BT2) ; ñieàn ñuùng daáu chaám, daáu phaåy vaøo ñoaïn vaên coù choã troáng (BT3).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV:-Baûng phuï.
HS : VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. OÅn ñònh toå chöùc: 
2 Bài mới 
Giới thiệu: Từ ngữ về Cây cối. Đặt và TLCH: Để làm gì? 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài 
Bài 1 (Thảo luận nhóm)
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
-Phát giấy và bút cho HS.
-Gọi HS lên dán phần giấy của mình.
-GV chữa, chọn lấy bài đầy đủ tên các loài cây nhất giữ lại bảng.
-Gọi HS đọc tên từng cây.
-Có những loài cây vừa là cây bóng mát, vừa là cây ăn quả, vừa là cây lấy gỗ như cây: mít, nhãn…
- GV nhận xét 
+Bài 2 (Thực hành)
-GV gọi HS đọc yêu cầu.
-Gọi HS lên làm mẫu.
-Gọi HS lên thực hành.
-Nhận xét và cho điểm HS.
+Bài 3(viết)
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS lên bảng làm.
-Vì sao ở ô trống thứ nhất lại điền dấu phẩy?
-Vì sao lại điền dấu chấm vào ô trống thứ hai? 
-Gọi HS nhận xét, chữa bài.
3.Củng cố – Dặn dò 
-Nhận xét tiết học.
-Daën doø. 
- Hát
- HS nhắc lại tựa bài
-1HS nêu : Kể tên các loài cây mà em biết theo nhóm.
-HS tự thảo luận nhóm và điền tên các loại cây mà em biết.
-Đại diện các nhóm dán kết quả thảo luận của nhóm lên bảng.
Cây lương thực, thực phẩm
Cây ăn quả
Cây lấy gỗ
Cây bóng mát
Cây hoa
Lúa, ngô, sắn khoai lang, đỗ, lạc, vừng…
Cam quýt, xoài, dâu, táo, đào, ổi, na, mơ, …
Xoan, lim, sến, thông, tre, mít…
Bàng, phượng, vĩ, đa, si, bằng lăng, xà cừ, nhãn…
Cúc, đào, hồng, huệ, sen, súng, thược dược…
-1 HS đọc.
-HS 1: Người ta trồng cây bàng để làm gì?
-HS 2: Người ta trồng cây bàng để lấy bóng mát cho sân trường, đường phố, các khu công cộng.
-2,3 cặp HS được thực hành.
-1 HS đọc: Điền dấu chấm hay dấu phẩy vào ô trống.
-1 HS lên bảng. HS dưới lớp làm vào vở.
“Chiều qua Lan nhận được thư bố. Trong thư, bố dặn dò hai chị em Lan rất nhiều điều. Song Lan nhớ nhất lời bố dặn riêng em ở cuối thư: “Con nhớ chăm bón cây cam ở đầu vườn để khi bố về, bố con mình có cam ngọt ăn nhé!”
-Vì câu đó chưa thành câu.
-Vì câu đó đã thành câu và chữ đầu câu sau đã viết hoa.
……………………………………………………………………………………………………………………………………………..……………..
Thứ năm ngày 21 tháng 3 năm 2013
CHÍNH TẢ (Nghe viết):
CÂY DỪA 
I. MỤC TIÊU:
-Nghe – viết chính xác bài CT, trình bày đúng các câu thơ lục bát.
	-Làm được BT(2) a ; Viết đúng tên riêng Việt Nam trong BT3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bảng phụ.
	- HS : VBT 	
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1. Ổn định : 
2. Bài cũ:
-GV đọc cho HS viết từ: bền vửng, thuở bé.
-Nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
-Giờ Chính tả hôm nay lớp mình sẽ nghe và viết lại 8 dòng thơ đầu trong bài thơ Cây dừa và làm các bài tập chính tả phân biệt s/x; in/inh.
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả 
a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết 
- GV đọc 8 dòng thơ đầu trong bài Cây dừa.
-Đoạn thơ nhắc đến những bộ phận nào của cây dừa?
-Các bộ phận đó được so sánh với những gì?
b) Hướng dẫn cách trình bày
-Đoạn thơ có mấy dòng?
-Dòng thứ nhất có mấy tiếng?
-Dòng thứ hai có mấy tiếng?
-Đây là thể thơ lục bát. Dòng thứ nhất viết lùi vào 1 ô, dòng thứ 2 viết sát lề.
-Các chữ cái đầu dòng thơ viết ntn?
c) Hướng dẫn viết từ khó
-GV đọc các từ khó cho HS viết bảng con.
d) Viết chính tả
e) Soát lỗi
g) Chấm bài 
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập 
+Bài 2a 
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
-Dán hai tờ giấy lên bảng chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu HS lên tìm từ tiếp sức.
-Cả lớp và GV nhận xét. 
-Cho HS đọc các từ tìm được.
+Bài 3
-Gọi HS đọc yêu cầu. 
-1 HS đọc bài thơ.
-Yêu cầu HS đọc thầm để tìm ra các tên riêng?
-Tên riêng phải viết ntn?
-Gọi HS lên bảng viết lại các tên riêng trong bài cho đúng chính tả.
-Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn trên bảng, sau đó nhận xét và sửa chữa. 
4. Củng cố – Dặn dò
-Nhận xét tiết học.
-Dặn dò.
-Hát
-Cả lớp viết bảng con.
- HS nhắc lại tựa bài
-Theo dõi và đọc thầm theo. 1 HS đọc lại bài.
-Đoạn thơ nhắc đến lá dừa, thân dừa, quả dừa, ngọn dừa.
-HS đọc lại bài sau đó trả lời: 
Lá: như tay dang ra đón gió, như chiếc lược chải vào mây xanh. 

File đính kèm:

  • docTuan 28 lop 2 Ngan.doc
Giáo án liên quan