Giáo án lớp 2 - Tuần 27

I. MỤC TIÊU :

1. Kiểm tra lấy điểm tập đọc:

- Chủ yếu kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc thông các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 (phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 50 chữ / phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài).

- Kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc – hiểu: HS trả lời 1,2 câu hỏi về nội dung bài đọc.

2. Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi: “ Khi nào?”.

 - Ôn cách đáp lời cảm ơn của người khác.

3. Thái độ: HS say mê học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 

doc36 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1033 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2 - Tuần 27, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g đọc – hiểu: HS trả lời 1,2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
2. Ôn cách đọc và trả lời câu hỏi: “ Vì sao?”.
 - Ôn cách đáp lời đồng ý của người khác.
3. Thái độ: Giáo dục HS say mê học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
 1. GV: Phiếu ghi tên các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 26. Bảng nhóm ghi nội dung BT 2,3,4
 2. HS : SGK + vở ghi.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. KT Tập đọc:
- Lần 1: 4 HS lên bốc thăm chọn bài 
- Gọi HS đọc bài (lần lượt từng HS)
- GV đặt 1 câu hỏi về đoạn vừa đọc.
- GV đánh giá cho điểm.
- HS về chỗ xem lại bài khoảng 2 phút
- HS đọc theo chỉ định trong phiếu
- HS trả lời. HS nhận xét bạn.
2. Tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi “ vì sao?”
- 2HS đọc đề và nội dung baì
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2
- HS thảo luận và nêu ý kiến
- YC HS giải thích tại sao “ vì khát và vì mưa to ” lại trả lời cho câu hỏi Vì sao?
chỉ thời gian
- Câu hỏi “vì sao?” dùng để hỏi về nd gì?
- Hỏi về nguyên nhân, lí do.
- Để hỏi về nguyên nhân ta còn dùng từ nào khác?
- Tại sao? 
- Câu hỏi khi nào có thể đứng ở vị trí nào trong câu?
- Đầu câu hoặc cuối câu
- YC HS đặt câu hỏi khác.
- Chốt kiến thức về câu hỏi nguyên nhân
3. Đặt câu hỏi về nguyên nhân.
- 2HS đọc đề và nội dung baì
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2
- HS thảo luận và nêu ý kiến
- 2 HS lên bảng. HS n/x bài của bạn.
- GV chốt cách trình bày
- Đầu câu và cuối câu.
4. Đáp lời đồng ý.
- 2HS đọc đề và nội dung baì
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2
- HS thảo luận và lên thể hiện tình huống. HS n/x bạn.
- Chốt: Khi nào thì ta đáp lời đồng ý. Cần nói với thái độ và giọng điệu ntn?
5. Luyện đọc bài thêm: Cá Sấu sợ Cá mập
- Gọi HS đọc nối tiếp câu ( 2lần). Lần 1 có sửa từ
Mỗi HS / 1 câu
- GV chia 3 đoạn. HS luyện đọc theo đoạn 
( 2 lần)
- HS theo dõi và đọc. Mỗi HS / 1 đoạn 
- Lần 1 kết hợp giải nghĩa từ SGK và thẻ mượn sách
- Lần 2: Kết hợp hướng dẫn ngắt câu.
HD tìm hiểu câu hỏi trong bài
- HS trả lời các câu hỏi trong bài
6. Củng cố - dặn dò.
- Chốt kiến thức toàn bài.
Tiết : tập làm văn 
Bài: Ôn tập – tiết 8
I. Mục tiêu : 
1. Kiểm tra lấy điểm tập đọc: 
- Chủ yếu kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc thông các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 (phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 50 chữ / phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài).
- Kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc – hiểu: HS trả lời 1,2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
2. Củng cố vốn từ về các chủ đề đã học qua trò chơi đố chữ.
3. Thái độ: HS tham gia chơi nhiệt tình.
II. Đồ dùng dạy học:
 1. GV: Phiếu ghi tên các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 26. Bảng phụ kẻ sẵn ô chữ.
 2. HS : SGK + vở ghi.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. KT Tập đọc:
- Lần 1: 4 HS lên bốc thăm chọn bài 
- Gọi HS đọc bài (lần lượt từng HS)
- GV đặt 1 câu hỏi về đoạn vừa đọc.
- GV đánh giá cho điểm.
- HS về chỗ xem lại bài khoảng 2 phút
- HS đọc theo chỉ định trong phiếu
- HS trả lời. HS nhận xét bạn.
2. Củng cố vốn từ về các chủ đề đã học.
- 2HS đọc đề và nội dung baì
- Chia lớp thành 8 nhóm
- 5 HS / 1 nhóm.
- Các nhóm thảo luận và điền vào bảng nhóm
- Mỗi từ đúng được 1 điểm
- Nhóm xong trước cộng 3 điểm
- Nhóm xong thứ hai cộng 2 điểm.
- GV t/c cho HS chơi.
- HS thảo luận nhóm 
- NX cuộc chơi.
3. Luyện đọc bài thêm: Lá thư nhầm địa chỉ.
- Gọi HS đọc nối tiếp câu ( 2lần). Lần 1 có sửa từ
- Mỗi HS / 1 câu
- GV chia 3 đoạn. HS luyện đọc theo đoạn 
( 2 lần)
- HS theo dõi và đọc. Mỗi HS / 1 đoạn 
- Lần 1 kết hợp giải nghĩa từ SGK 
- Lần 2: Kết hợp hướng dẫn ngắt câu.
HD tìm hiểu câu hỏi trong bài
- HS trả lời các câu hỏi trong bài
6. Củng cố dặn dò.
- Chốt kiến thức toàn bài.
Điều chỉnh bổ sung: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Môn : Tập làm văn
Tiết : 27 Tuần 27
Kế hoạch bài dạy
Bài: Ôn tập – tiết 9 + 10
I. Mục tiêu : 1. Rèn kĩ năng đọc hiểu văn bản và trả lời câu hỏi lưư loát.
2. Rèn kĩ năng viết chính tả.
3. Luyện kĩ năng viết đoạn văn ngắnvề một con vật mà em yêu thích.
II. Đồ dùng dạy học:
1. GV: Bảng phụ ghi nội dung bài tập đọc. Bảng nhóm ghi nội dung bài tập làm văn.
2. HS : SGK + vở ghi.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Đ D DH
7/
1. Tập đọc: Cá rô lội nước.
YC HS mở sách đọc thầm bài, sau đó tự làm bài trong SGK.
HS tự đọc thầm và làm bài.
Chữa bài 
NX kết quả làm bài của HS.
Giải nghĩa ô chữ hàng dọc: Sông Tiền.
15/
2. Chính tả: Con vện
3 HS đọc bài.
YC HS nêu cách trình bày bài thơ
GV đọc thong thả bài thơ
HS viết bài 
GV đọc chậm lần 2 
HS soát lỗi.
15/
3. Tập làm văn.
HS viết bài ra giấy
GV chấm và n/x
3/
6. Củng cố – dặn dò.
Chốt kiến thức toàn bài.
Điều chỉnh bổ sung: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tuần 27
Thứ hai ngày 12 tháng 3 năm 2012
Tiết 1 : chào cờ
 Tiết 2 :Toán 
Bài: Số 1 trong phép nhân và phép chia(tiết 128)
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
 1. Kiến thức :
 - Hiểu được số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó. Số nào nhân với số 1 cũng bằng chính số đó.
 2. Kĩ năng 
 - HS hiểu được số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó.
 3. Thái độ: Giáo dục HS say mê học Toán.
II. Đồ dùng dạy học:
 1. GV: Bảng nhóm. Băng giấy ghi câu kết luận.
 2. HS : Vở Toán , SGK. 
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. KTBC: Tính chu vi tam giác ABC có:
AB = 5cm, BC = 7 cm, CA = 8 cm
- GV nhận xét cho điểm.
- Cả lớp làm nháp. 1 HS lên bảng.
B. Bài mới : 
1. GTB: GV giới thiệu và ghi bảng
- HS nghe và nhắc lại tên bài.
2. Dạy:
1: Giới thiệu phép nhân có thừa số 1:
a/ Chuyển thành phép nhân
- Gv nêu: Ta có phép cộng: 1 + 1 = 1 x 2 = 2.
- Gv đưa phép cộng: 1 + 1 + 1
- HS chuyển thành phép nhân.
- Hs làm tương tự với các phép cộng khác: 1 + 1 + 1 + 1, 1 + 1 + 1 + 1 + 1 .
- Gv hướng dẫn hs nêu nhận xét: 
Số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó
- Gv nêu: Ta có phép cộng: 1 + 1 = 1 x 2 = 2.
- 1 HS lên bảng lớp, cả lớp làm vở 
b / Ta có:
2 x 1 = 2
3 x 1 = 3
4 x 1 = 4
Số nào nhân với số 1 cũng bằng chính số đó.
2: Giới thiệu phép chia cho 1:
2 : 2 = 1
2 x 1 = 2
2 : 1 = 2
- Gv nhắc lại: Từ phép nhân: 2 x 1 = 2, ta lập được hai phép chia: 2 : 2 = 1 và 2 : 1 = 2. - Gv cho hs lấy thêm ví dụ khác.
- Gv hướng dẫn hs rút ra nhận xét: 
Số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó.	
- 3 , 4 hs nhắc lại.
3: Luyện tập:
* Bài 1: Tính nhẩm
- Hs nêu yêu cầu của bài tập.
- Hs làm bài tập và chữa theo từng cột.
- Hs nêu lại nhận xét của bài học.
* Bài 2: Số
Hs tự làm bài.
( Hs tự vận dụng các kết luận ở bài học để điền vào ô trống)
- Hs chữa bài , nhận xét.
* Bài 3: Tính.
- Gv cho hs nêu nhận xét về các phép tính.
- Gv h/d hs nêu qui tắc tính ( từ trái sang phải).
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs làm bài, chữa bài.
c. Củng cố - dặn dò: 
- Nhắc lại kiến thức của bài
- Giáo viên nhận xét tiết học.
 Thứ ba ngày 13 tháng 3 năm 2012
Tiết : toán 
 Bài: Số o trong phép nhân và phép chia(tiết 129)
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
 - Hiểu được số 0 nhân với số nào cũng bằng 0. Số nào nhân với số 0 cũng bằng 0.
 - HS hiểu được số 0 chia cho số nào khác 0 cũng bằng 0. Không thể chia cho 0.
 - Thái độ: HS say mê học Toán.
II. Đồ dùng dạy học:
 1. GV: bảng nhóm. Băng giấy ghi câu kết luận.
 2. HS : Vở Toán, SGK. 
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. KTBC: Điền số thích hợp vào ô trống:
Ê x 10 = 10 Ê x 6 = 6
Ê : 1 = 8 Ê : 1 = 3
- GV nhận xét cho điểm.
- Cả lớp làm nháp. 2 HS lên bảng.
B. Bài Mới : 
1. GTB: GV giới thiệu và ghi bảng
- HS nghe và nhắc lại tên bài.
2. Dạy:
1: Giới thiệu phép nhân có thừa số 0:
a/ Chuyển thành phép nhân
Gv nêu: Ta có phép cộng: 0 + 0 = 0 x 2 = 0.
- Gv đưa phép cộng: 0 + 0 + 0
- HS chuyển thành phép nhân.
- Gv hướng dẫn hs nêu nhận xét:
- Hs làm tương tự với các phép cộng khác: 0 + 0+ 0 + 0, 0 + 0 + 0 + 0 + 0 .
Số 0 nhân với số nào cũng bằng 0
- Gv nêu: Ta có phép cộng: 0+ 0 = 0 x 2 = 0.
- 1 HS lên bảng lớp, cả lớp làm nháp 
b / Ta có:
2 x 0 = 0
3 x 0 = 0
4 x 0 = 0
Số nào nhân với số 0 cũng bằng 0
2: Giới thiệu phép chia có số bị chia là 0:
0 : 2 = 0
vì 0 x 2 = 0
0 : 5 = 0 
vì 0 x 5 = 0
- Gv nhắc lại: Từ phép nhân: 0 x 2 = 0, ta có: 0 : 2 = ?. Khi lấy tích chia cho thừa số này được thừa số kia, vậy: 0 : 2 = 0
- 3 , 4 hs nhắc lại.
- Gv hướng dẫn hs rút ra kết luận tương tự với
 0 x 5 = 0 đ 0 : 5 = 0
- Gv chỉ lên các phép chia 0 chia cho một số và cho hs nhận xét: Tất cả các só chia đều khác 0, thương bằng 0.
- Hs rút ra kết luận: Số 0 chia cho số nào khác 0 cũng bằng 0.
- 3 , 4 hs nhắc lại
- Gv nêu : Không có phép chia mà số chia là 0. Trong phép chia, số chia phải khác 0.
Không thể chia cho 0
Không có phép chia nào mà số chia là 0.
3 ,4 hs nhắc lại.
3: Luyện tập:
* Bài 1+2:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Hs nêu yêu cầu của bài tập.
- Hs làm các bài tập và chữa theo từng cột.
- Hs nêu lại nhận xét của bài học.
* Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài, chốt.
Hs tự làm bài.( Hs tự vận dụng các kết luận ở bài học để điền vào ô trống)
- Hs chữa bài , nhận xét.
* Bài 4: Gv cho hs nêu n/x về các phép tính.
- Gv h/d hs nêu qui tắc tính ( từ trái sang phải).
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs làm bài, chữa bài.
c. Củng cố - dặn dò: 
Nhắc lại kiến thức của bài
Thứ tư ngày 14 tháng 3 năm 2012
Tiết : toán 
 Bài: luyện tập(tiết 130)
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
1. Kiến thức :
 - Tự lập bảng nhân, bảng chia 1.
 2. Kĩ năng :
 - Củng cố phép nhân có thừa số là 1 và 0; phép chia.
 3. Thái độ: Giáo dục HS say mê học Toán.
II. Đồ dùng dạy học:
 1. GV: bảng nhóm. 
 2. HS : Vở Toán , SGK. 
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
a. KTBC : 4 : 4 x 0 = 3 x 3 x 0 =
 12 : 4 x 0 = 16 : 4 x 0 =
- GV nhận xét cho điểm.
- Cả lớp làm nháp. 2 HS lên bảng.
b. Bài Mới : 
1. GTB: GV giới thiệu và ghi bảng
- HS 

File đính kèm:

  • docTuan 27.doc
Giáo án liên quan