Giáo án lớp 2 - Tuần 26 môn Chính tả
I/ Mục tiêu:
a) Kiến thức: Nghe và viết chính xác , trình bày đúng, đẹp một đoạn trong bài “ Sự tích lễ hội Chữ Đồng Tử”
- Biết viết những tiếng có âm, vần dễ lẫn (r/d/gi ; ên/ênh).
b) Kỹ năng: Tìm và viết đúng các từ gồm hai tiếng, trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng tr/ch theo nghĩa đã cho.
c) Thái độ: Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vỡ .
II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ viết BT2.
* HS: VBT, bút.
II/ Các hoạt động:
1. Bài cũ: Hội đua voi ở Tây Nguyên. (4) Gv gọi Hs viết các từ bắt đầu bằng chữ l/n hoặc ut/uc.
- Gv nhận xét bài thi của Hs.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề. (1) Giới thiệu bài + ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động: (28)
+ Chử Đồng Tử và Tiên Dung giúp dân làm những việc gì? - Gv nhận xét. Giới thiệu và nêu vấn đề. (1’) Giới thiệu bài + ghi tựa. Phát triển các hoạt động. (28’) * Hoạt động 1: Luyện đọc. Gv đọc diễm cảm toàn bài. - Gv cho hs xem tranh. Gv hướng dẫn Hs luyện đọc, kết hợp với giải nghĩa từ. - Hs đọc từng khổ thơ trước lớp. - Gv cho Hs giải thích các từ mới: nườm nượp, xúng xính, thanh lịch. - Gv yêu cầu Hs tiếp nối nhau đọc từng khổ trong bài. - Gv cho 4 nhóm tiếp nối nhau Hs đọc 4 đoạn thơ . - Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ. * Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Gv yêu cầu Hs đọc thầm 5 khổ thơ đầu. Và hỏi: + Những câu thơ nào cho hấy cảnh chùa Hương rất đẹp và thơ mộng? - Gv yêu cầu Hs đọc thầm bài thơ. - Cả lớp trao đổi nhóm. + Tìm những câu thơ bộc lộ cảm xúc của người đi hội? - Gv chốt lại: Những câu thơ đó là: + Cảm xúc hồ hởi, cởi mở đối với mọi người, cảnh vật: + Mỗi bước đi là niền tự hào về cảnh đẹp đất nước: + Lòng hồ hởi bởi mùi hương lẫn trong làn sương khói: * Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài thơ. - Gv hướng dẫn Hs học thuộc lòng bài thơ. - Hs thi đua học thuộc lòng từng khổ thơ của bài thơ. - Gv mời 4 em thi đua đọc thuộc lòng cả bài thơ . - Gv nhận xét bạn nào đọc đúng, đọc hay. Tổng kết – dặn dò. (1’)Về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ. Chuẩn bị bài: Rước đèn ông sao. Nhận xét bài cũ. Thứ . . . . . . . ngày . . . . tháng . . . . năm 2005 Luyện từ và câu Từ ngữ về lễ hội. Dấu phẩy I/ Mục tiêu: Kiến thức: - Mở rộng vốn ừ thuộc chủ điểm lễ hội (hiểu nghĩa các từ lễ, hội lễ ; biết tên một số lễ hội, hội ; tên một số hoạt động trong lễ hội và hội). - Oân luyện cách đặt dấu phẩy. Kỹ năng: Biết cách làm các bài tập đúng trong VBT. Thái độ: Giáo dục Hs rèn chữ, giữ vở. II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ viết BT2. Ba băng giấy viết 1 câu trong BT3. * HS: Xem trước bài học, VBT. III/ Các hoạt động: Bài cũ: . Ôn cách đặt và TLCH “ Vì sao ?” Gv gọi 2 Hs lên làm BT1 và BT2. - Gv nhận xét bài của Hs. Giới thiệu và nêu vấn đề. (1’) Giới thiệu bài + ghi tựa. 4. Phát triển các hoạt động. (28’) * Hoạt động 1: Hướng dẫn các em làm bài tập. . Bài tập 1: Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài. - Gv yêu cầu từng trao đổi theo nhóm. - Gv dán lên bảng lớp bốn tờ phiếu khổ to, mời 4 nhóm lên bảng thi tiếp sức. - Gv nhận xét, chốt lại: + Lễ: Các nghi thức nhằm đánh d6áu hoặc kỉ niệm một sự kiện có ý nghĩa. + Hội: Cuộc vui tổ chức cho đông ngườidự theo phong tục hoặc nhân dịp đặc biệt. + Lễ hội: Hoạt động tập thể có cả phần lễ và phần hội. . Bài tập 2: Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài. - Gv yêu cầu Hs làm thảo luận theo nhóm. - Gv mời đại diện các nhóm lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào VBT. - Gv nhận xét, chốt lại. + Tên một số lễ hội: lễ hội Đền Hùng, đền Gióng, chùa Hương, Tháp Bà, núi Bà, chùa Keo, … Tên một số hội: đua voi, bơi trải, đua tthuyền, chọi gà chọi trâu, thả diều, hội Lim, … + Tên một số hoạt động trong lễ hội và hội: cúng Phật, lễ Phật, thắp hương, tưởng niệm, đua thuyền, đua ngựa, đua môtô, đua xe đạp, kéo co, ném còn, cướp cờ, đánh đu…… *Hoạt động 2: Làm bài 3. . Bài tập 3: - Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài. - Gv yêu cầu Hs làm bài cá nhân. - Gv mời 3 Hs lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào VBT. - Gv nhận xét, chốt lại: Vì thương dân, Chử Đồng Tử và công chúa đi khắp nơi dạy dân cách trồng lúa, nuôi t»m, dệt vải. Vì nhớ lời mẹ dặn không làm phiền người khác, chị em Xô-phi đã về ngay. Tại thiếu kinh nghiệp, nôn nóng và coi thường đối thủ, Quắm Đen đã bị thua. Nhờ ham học, ham hiểu biết và muốn đem hiểu biết của mình ra giúo đời, Lê Quí Đôn đã trở thành nhà bác học lớn nhất của nước ta thời xưa. Tổng kết – dặn dò. (1’)Về tập làm lại bài: Chuẩn bị : Ôn tập. Nhận xét tiết học. Thứ . . . ngày . . . . tháng . . . . năm 2007 Tập đọc Rước đèn ông sao I/ Mục tiêu: a) Kiến thức: HS hiểu nội dung bài: Trẻ em Việt Nam rất thích cỗ Trung Thu và đêm hội rước đèn. Trong cuộc vui ngày Tết Trung Thu, các em yêu quý, gắn bó với nhau. b) Kỹ năng: Rèn cho Hs đúng các từ dễ phát âm sai. - Biết đọc với giọng vui, sôi nổi. c) Thái độ: Rèn Hs yêu thích những ngày lễ hội của dân tộc. II/ Chuẩn bị: * GV: Tranh minh họa bài học trong SGK. * HS: Xem trước bài học, SGK, VBT. III/ Các hoạt động: Bài cũ: Đi hội chùa Hương.- GV kiểm tra 2 Hs đọc bài: “Đi hội chùa Hương” + Vì sao em thích khổ thơ đó. - GV nhận xét bài cũ. Giới thiệu và nêu vấn đề. (1’) Giới thiệu bài + ghi tựa. Phát triển các hoạt động. (28’) * Hoạt động 1: Luyện đọc. Gv đọc diễm cảm toàn bài. - Giọng đọc vui, thể hiệntâm trạng háo hức, rộn ràng của hai bạn nhỏ trong đêm đón cỗ, rước đèn .- Gv cho Hs xem tranh minh họa. Gv hướng dẫn Hs luyện đọc, kết hợp với giải nghĩa từ. - Gv mời Hs tiếp nối nhau đọc từng câu của bài. - Gv yêu cầu Hs đọc từng đoạn trước lớp. Gv gọi Hs đọc tiếp nối từng đoạn trước lớp. - Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm. - Gv yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài. Gv theo dõi, hướng dẫn các em đọc đúng. * Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Gv yêu cầu Hs đọc thầm cả bài. Và trả lời câu hỏi: + Nội dung trong bài tả cảnh gì? - Gv yêu cầu Hs đọc thầm đoạn 1. Trả lời câu hỏi: + Mâm cỗ Trung Thu của Tâm được bài như thế nào? - Gv mời 1 Hs đọc thầm đoạn 2, trao đổi theo nhóm. Câu hỏi: + Chiếc đèn ông sao của Hà có gì đẹp? - Gv nhận xét, chốt lại: Cái đèn bằng giấy bóng kính đỏ, trong suốt, ngôi sao được gắn vào giữa vòng tròn có những tua giấy đủ màu sắc. Trên đỉnh ngôi sao cắm ba lá cờ con.+ Những chi tiết nào cho thấy Tâm và Hà rước đèn rất vui? * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - Mục tiêu: Giúp các em củng cố lại bài. - Gv hưỡng dẫn Hs đọc đoạn 2. - Gv yêu cầu 4 Hs thi đọc đoạn văn. - Gv yêu cầu 2 Hs thi đọc cả bài. - Gv nhận xét nhóm nào đọc đúng, đọc hay 5.Tổng kết – dặn dò. (1’)Về nhà luyện đọc thêm, tập trả lời câu hỏi. Chuẩn bị bài: Oân tập. Nhận xét bài cũ. Thứ . . . . ngày . . . . tháng . . . . năm 2007 Chính tả Nghe – viết : Rước đèn ôâng sao I/ Mục tiêu: a) Kiến thức: Nghe - viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài “ Rước đèn ông sao.” b) Kỹ năng: Làm đúng các bài tập có các âm đầu dễ lẫn r/d/gi hoặc ên/ênh c) Thái độ: Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vở. II/ Chuẩn bị: Ba, bốn băng giấy viết BT2. Bảng phụ viết BT3. II/ Các hoạt động: 1) Bài cũ: Gv mời 3 Hs lên bảng viết các từ bắt đầu bằng chữ tr/ch. Gv và cả lớp nhận xét. 2) Giới thiệu và nêu vấn đề. (1’) Giới thiệu bài + ghi tựa. 3) Phát triển các hoạt động: (28’) * Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs chuẩn bị. - Mục tiêu: Giúp Hs nghe và viết đúng bài vào vở. Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị. Gv đọc 1 lần đoạn viết. Gv mời 2 HS đọc lại bài . Gv hướng dẫn Hs nắm nội dung và cách trình bày bài thơ. + Đoạn văn tả gì ? + Những từ nào trong đoạn văn cần viết hoa? - Gv hướng dẫn các em viết ra nháp những từ dễ viết sai. Gv đọc và viết bài vào vở. - Gv cho Hs ghi đầu bài, nhắc nhở cách trình bày. - Gv yêu cầu Hs gấp SGK và viết bài. - Gv chấm chữa bài. - Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì. - Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài). - Gv nhận xét bài viết của Hs. * Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập. - Mục tiêu: Giúp Hs làm đúng bài tập trong VBT. + Bài tập 2: - Gv cho 1 Hs nêu yêu cầu của đề bài. - Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài cá nhân vào VBT. - Gv dán 3 băng giấy mời 3 Hs thi điền nhanh Hs - Gv nhận xét, chốt lời giải đúng: R: rổ rá, rựa, rương, rùa, rắn, rết. D: dao, dây, dê, dế. Gi: giường, giá sách, giáo mác, giày da, giấy, gián. 5. Tổng kết – dặn dò. (1’) Về xem và tập viết lại từ khó. Những Hs viết chưa đạt về nhà viết lại. Nhận xét tiết học. Thứ . . . . . . . ngày . . . . tháng . . . . năm 2005 Tập làm văn Kể về một ngày hội I/ Mục tiêu: a)Kiến thức: Giúp Hs - Biết kể về một ngày hội theo các gợi ý – lời kể rõ ràng, tự nhiên, giúp người nghe hình dung được quang cảnh và hoạt động trong ngày hội. - Viết được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn gọn, mạch lạc khoảng 5 câu. b) Kỹ năng: Hs kể lại đúng, sinh động quang cảnh và hoạt động của một ngày lễ hội. c) Thái độ: Giáo dục Hs biết rèn chữ, giữ vở. II/ Chuẩn bị: Tranh ảnh minh họa. III/ Các hoạt động: Bài cũ: Kể về lễ hội. (4’)- Gv gọi 2 Hs kể lại “Kể về một ngày hội” . - Gv nhận xét. Giới thiệu và nêu vấn đề. (1’) Giới thiệu bài + ghi tựa. Phát triển các hoạt động: (28’) * Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs làm bài. - Gv mời Hs đọc yêu cầu của bài. - Gv hỏi: Em chọn kể về ngày hội nào? - Gv nhắc nhở Hs: + Bài tập yêu cầu kể về một ngày hội nhưng các em có thể kể về một lễ hội vì trong lễ hội có cả phần hội . Ví dụ: hội Gióng, hội đền Kiếp Bạc. + Có thể kể về ngày hội em không trực tiếp tham gia, chỉ thấy k
File đính kèm:
- tieng viet tuan 26 da sua.doc