Giáo án lớp 2 - Tuần 25 đến tuần 28, môn Tiếng Việt
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Củng cố cách viết chữ hoa S thông qua các bài tập ứng dụng :
+ Viết tên riêng bằng cỡ chữ nhỏ: Sầm Sơn
+ Viết câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ:
Côn Sơn suối chảy rì rầm
Ta nghe như tiếng đàn cầm bên tai
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Mẫu các chữ viết hoa S, C, T
- Câu, từ ứng dụng được viết trên giấy có kẻ ô li
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC:
TẬP VIẾT TIẾT 25 ÔN CHỮ HOA S I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Củng cố cách viết chữ hoa S thông qua các bài tập ứng dụng : + Viết tên riêng bằng cỡ chữ nhỏ: Sầm Sơn + Viết câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ: Côn Sơn suối chảy rì rầm Ta nghe như tiếng đàn cầm bên tai II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Mẫu các chữ viết hoa S, C, T Câu, từ ứng dụng được viết trên giấy có kẻ ô li III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC: A.Kiểm tra bài cũ. -Kiểm tra bài viết ở nhà của HS- Chấm 1 số bài. -Yêu cầu viết bảng: Phan Rang, Rủ, - Giáo viên nhận xét. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài. 2.Hướng dẫn viết bảng con. a.Luyện viết chữ hoa. - GV Yêu cầu HS tìm ra các chữ viết hoa của tiết 25 -GV đưa chữ mẫu S -Chữ S gồm mấy nét? Cao mấy ô li? * GV hướng dẫn viết chữ S - Chữ S gồm 1 nét : Phần trên của chữ giống chữ c hoa, nhưng khônglượn tròn cong lên mà kéo thẳng xuống để viết tiếp nét móc ngược trái * Gv đưa tiếp chữ C hướng dẫn: - Từ điểm đặt bút, vòng theo chiều mũi tên như hình vẽ, rồi vòng lên gặp đường kẻ ngang và tiếp tục lượn xuống giống nét cong trái đến sát đường kẻ ngang 1, tiếp tục vòng lên đuờng kẻ ngang 3 và lượn xuống, kết thúc trên đường kẻ ngang 2. - GV đưa chữ mẫu T GV hướng dẫn: Viết nét cong trái, tạo nét thắt nằm kề dưới đường kẻ ngang 6. Tiết theo viết nét cong phải kéo xuống sát đường kẻ ngang 1, kượn bút tạo nét vòng đi lên kết thúc ở đường kẻ ngang 2 * Viết bảng con: Chữ S, C, T 2 lần * Nhận xét độ cao các chữ b.Luyện viết từ ứng dụng: -GV đưa từ : Sầm Sơn - GV:Các em có biết Sầm Sơn ở đâu không? GV: Sầm Sơn thuộc tỉnh T. Hoá, là một trong những nơi nghỉ mát nổi tiếng của nước ta. -GV viết mẫu từ: Sầm Sơn Viết bảng con -Nhận xét: Chú ý độ cao, khoảng cách từ chữ hoa sang chữ thường c. Luyện viết câu ứng dụng: -GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng -Em có hiểu câu thơ nói gì không ? -GV : Câu thơ trên là của Nguyễn Trãi ca ngợi cảnh đẹp yên tĩnh, thơ mộng của Côn Sơn(thắng cảnh gồm có khe ,núi, suối, chùa… ở huyện Chí Linh, tỉnh Hải Dương. Viết bảng con : Côn Sơn , Ta Nhận xét về độ cao, khoảng cách các chữ 3. Hướng dẫn viết vở: -Gv yêu cầu viết chữ theo cỡ nhỏ. -Gv nhắc nhở HS ngồi đúng tư thế,cách cầm bút, lưu ý về độ cao, khoảng cách từ chữ viết hoa sang chữ viết thường . 4.Chấm chữa bài : -Thu 7 đến 10 vở để chấm- nhận xét về cách trình bày bài đến chữ viết 5.Củng cố dặn dò: -Luyện viết ở nhà. Học thuộc câu tục ngữ. -1 HS nêu lại ND bài trước đã học -3 HS viết bảng lớp, -HS khác viết bảng con. -HS : Chữ S, C, T -HS quan sát - Chữ S gồm 1 nét, cao 2,5 ô li -HS viết bảng con -HS đọc từ ứng dụng - HS trả lời -HS viết bảng con -HS đọc câu ca dao - HS trả lời -HS viết bảng con. -HS viết theo yêu cầu của GV -Trình bày bài sạch đẹp - HS lắng nghe TẬP VIẾT TIẾT 26 ÔN CHỮ HOA T I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Củng cố cách viết chữ hoa T thông qua các bài tập ứng dụng : + Viết tên riêng bằng cỡ chữ nhỏ: Tân Trào + Viết câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ: Dù ai đi ngược về xuôi Nhớ ngày giỗ Tổ mồng mười tháng ba II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Mẫu các chữ viết hoa T Câu, từ ứng dụng được viết trên giấy có kẻ ô li III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC: A.Kiểm tra bài cũ. -Kiểm tra bài viết ở nhà của HS-Chấm 1 số bài. -Yêu cầu viết bảng: Sầm Sơn, Côn Sơn - Giáo viên nhận xét. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài. 2.Hướng dẫn viết bảng con. a.Luyện viết chữ hoa. - GV Yêu cầu HS tìm ra các chữ viết hoa của tiết 26 -GV đưa chữ mẫu T -Chữ T gồm mấy nét? Cao mấy ô li? * GV hướng dẫn viết chữ T - GV hướng dẫn:Viết nét cong trái, tạo nét thắt nằm kề dưới đường kẻ ngang 6. Tiếp theo viết nét cong phải kéo xuống sát đường kẻ ngang 1, lượn bút tạo nét vòng đi lên kết thúc ở đường kẻ ngang 2 * Gv đưa tiếp chữ D hướng dẫn: - Từ điểm đặt bút trên đường kẻ ngang 6 kéo thẳng xuống bên dưới đường kẻ ngang 2 tạo nét thắt nằm sát bên trên đường kẻ ngang 1, tiếp tục viết nét cong phải từ dưới lên kết thúc bằng nét cong trái. * GV đưa chữ mẫu Nh: Từ chữ N ta viết tiếp chữ h tạo thành chữ Nh . Chú ý khoảng cách giữa chữ N và chữ h * Viết bảng con: Chữ T, D, Nh 2 lần * Nhận xét độ cao các chữ b.Luyện viết từ ứng dụng: -GV đưa từ : Tân Trào - GV:Các em có biết Tân Trào ở đâu không? GV: Tân Trào là tên một xã thuộc huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang. Đây là nơi diễn ra những sự kiện nổi tiếng trong lịch sử cách mạng: Thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam(22-12-1944); Họp quốc dân đại hội quyết định khởi nghĩa giành độc lập (16 đến 17 tháng 8 –1945) -GV viết mẫu từ: Tân Trào Viết bảng con -Nhận xét: Chú ý độ cao, khoảng cách từ chữ hoa sang chữ thường c. Luyện viết câu ứng dụng: -GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng -Em có hiểu câu thơ nói gì không ? -GV : Câu ca dao nói về ngày giỗ tổ Hùng Vương mồng mười tháng ba âm lịch hằng năm. Vào ngày này ở đền Hùng (Phú Thọ) có tổ chức lễ hội lớn để tưởng niệm các vua Hùng có công dựng nước. Viết bảng con : Tân Trào, giỗ Tổ 3. Hướng dẫn viết vở: -Gv yêu cầu viết chữ theo cỡ nhỏ. 1 dòng chữ T 1 dòng D, Nh 2 dòng Tân Trào 2 lần câu ca dao -Gv nhắc nhở HS ngồi đúng tư thế, cách cầm bút, lưu ý về độ cao, khoảng cách từ chữ viết hoa sang chữ viết thường . 4.Chấm chữa bài : -Thu 7 đến 10 vở để chấm- nhận xét về cách trình bày bài đến chữ viết 5.Củng cố dặn dò: -Luyện viết ở nhà. Học thuộc câu tục ngữ. -1 HS nêu lại ND bài trước đã học -3 HS viết bảng lớp, -HS khác viết bảng con. -HS : Chữ T, D, Nh -HS quan sát - Chữ gồm 1 nét, cao 2,5 ô li -HS viết bảng con -HS đọc từ ứng dụng - HS trả lời -HS viết bảng con -HS đọc câu ca dao - HS trả lời -HS viết bảng con. -HS viết theo yêu cầu của GV -Trình bày bài sạch đẹp - HS lắng nghe TẬP VIẾT Tiết 28 ÔN CHỮ HOA T (tt) I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Củng cố cách viết chữ hoa T (Th) thông qua các bài tập ứng dụng : + Viết tên riêng bằng cỡ chữ nhỏ: Thăng Long + Viết câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ: Thể dục thường xuyên bằng nghìn viên thuốc bổ II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Mẫu các chữ viết hoa T (Th) Câu, từ ứng dụng được viết trên giấy có kẻ ô li III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC: A.Kiểm tra bài cũ. -K.tra bài viết ở nhà của HS-Chấm 1 số bài. -Yêu cầu viết bảng: Tân Trào - Giáo viên nhận xét. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài. 2.Hướng dẫn viết bảng con. a.Luyện viết chữ hoa. - GV Yêu cầu HS tìm ra các chữ viết hoa của tiết 28 -GV đưa chữ mẫu Th -Chữ Th là kết hợp của những chữ nào? - Em nào nêu lại cách viết chữ T * GV hướng dẫn viết chữ Th: Từ chữ T ta viết tiếp sang chữ h , tạo thành chữ Th . Chú ý khoảng cách giữa chữ T và chữ h * Gv đưa tiếp chữ L hướng dẫn: Viết nửa trên của chữ C hoa, kéo thẳng xuống gần đường thẳng ngang 1 tạo nét thắt nằm ngang trên đường kẻ này. Tiếp tục đưa bút sang phải đến gần đường kẻ dọc 5 thì đưa bút hướng lên. * Viết bảng con: Chữ Th, L 2 lần * Nhận xét độ cao các chữ b.Luyện viết từ ứng dụng: -GV đưa từ : Thăng Long - GV:Các em có biết Thăng Long ở đâu không? GV: Thăng Long là tên cũ của Thủ đô Hà Nội do vua Lí Thái Tổ (Lí Công Uẩn ) đặt tên. Theo sử sách thì khi dời kinh đô từ Hoa Lư ra Đại la( Nay là HN), Lí Thái Tổ mơ thấy rồng vàng bay lên, vì vậy vua đổi tên Đại La thành Thăng Long -GV viết mẫu từ: Thăng Long Viết bảng con -Nhận xét: Chú ý độ cao, khoảng cách từ chữ hoa sang chữ thường c. Luyện viết câu ứng dụng: -GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng -Em có hiểu câu ứng dụng nói gì không ? -GV : Câu nói khuyên chúng ta năng tập thể dục làm cho con người khoẻ mạnh như uống rất nhiều thuốc bổ. Viết bảng con : Côn Sơn , Ta Nhận xét về độ cao, khoảng cách các chữ 3. Hướng dẫn viết vở: -Gv yêu cầu viết chữ theo cỡ nhỏ. 1 dòng chữ Th 1 dòng L 2 dòng Thăng Long 2 lần câu ứng dụng -Gv nhắc nhở HS ngồi đúng tư thế,cách cầm bút, lưu ý về độ cao, khoảng cách từ chữ viết hoa sang chữ viết thường . 4.Chấm chữa bài : -Thu 7 đến 10 vở để chấm- nhận xét về cách trình bày bài đến chữ viết 5.Củng cố dặn dò: -Luyện viết ở nhà. Học thuộc câu tục ngữ. -1 HS nêu lại ND bài trước đã học -3 HS viết bảng lớp, -HS khác viết bảng con. -HS : Chữ Th , L -HS quan sát - Gồm chữ T hoa và chữ h Viết nét cong trái, tạo nét thắt nằm kề dưới đường kẻ ngang 6. Tiếp theo viết nét cong phải kéo xuống sát đường kẻ ngang 1, lượn bút tạo nét vòng đi lên kết thúc ở đường kẻ ngang 2 -HS viết bảng con -HS đọc từ ứng dụng - HS trả lời -HS viết bảng con -HS đọc câu ca dao - HS trả lời -HS viết bảng con -HS đọc từ ứng dụng - HS trả lời -HS viết theo yêu cầu của GV -Trình bày bài sạch đẹp - HS lắng nghe
File đính kèm:
- T.VIET.doc