Giáo án lớp 2 - Tuần 23 trường Tiểu học Lê Hồng Phong

I.MỤC TIÊU

1.Rèn kỹ năng đọc thành tiếng.

- Đọc trôi chảy từng đoạn, toàn bài. Nghỉ hơi đúng chỗ.

2.Rèn kĩ năng đọc hiểu.

Hiểu được ý nghĩa của câu chuyện: Sói gian ngoan bày mưu kế định lừa Ngựa, không ngờ bị Ngựa thông minh dùng mưu trị lại .( trả lời được câu hỏi 1, 2, 3, 5

- GDKNS: Ra quyết định, ứng phó với căng thẳng.

II.CHUẨN BỊ

 GV:Viết sẵn câu hướng dẫn đọc

 HS: Đọc bài trước.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

 

doc22 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1153 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2 - Tuần 23 trường Tiểu học Lê Hồng Phong, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày dạy :Thứ tư ngày 19 tháng 2 năm 2014
TẬP ĐỌC
NỘI QUY ĐẢO KHỈ
I.MỤC TIÊU 
 1.Rèn kỹ năng đọc thành tiếng.
Biết nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rõ ràng, rành mạch được từng điều trong bảng nội quy.
 2.Rèn kĩ năng đọc hiểu.
 	Hiểu và có ý thức tuân theo nội quy ( trả lời được câu hỏi 1, 2). 
- GDKNS+BVMT: Có ý thức tuân thủ nội quy , góp phần bào vệ muông thú và môi trường.
II.CHUẨN BỊ
 GV:Viết sẵn 2 điều trong bản nội quy để hướng dẫn đọc, 1 bản nội quy trường.
 HS: 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định :(2’)
2. Bài cũ: (5') 
Đọc bài : Bác sĩ Sói - TLCH 1, 2, 3 SGK/ 43.
- GV nhận xét chung và ghi điểm.
3. Bài mới:
Hoạt động 1 : Luyện đọc .10-12’
Giới thiệu bài
Luyện đọc 
Gvđọc mẫu toàn bài
Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
a.Đọc từng câu 
Hướng dẫn đọc từ khó ( Chú ý rèn phát âm cho HS TB, Y ) 
b.Đọc từng đoạn trước lớp. (2 đoạn )
Gv hướng dẫn đọc
Hướng dẫn Hs đọc, ngắt nghỉ. 
Giải nghĩa từ( chú giải)
Gv đ ặt câu hỏi giải nghĩa từ
c.Đọc từng đoạn trong nhóm
d.Thi đua giữa các nhóm
Nhận xét - tuyên dương
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài 7-8’
Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi 
 - Nội quy Đảo Khỉ có mấy điều ? ( HS TB,Y)
- Em hiểu những điều quy định nói trên ntn ? (HS G,K)
- Vì sao khi đọc xong nội quy Khỉ Nâu lại cười khoái chí ? (HS G,K)
GV chốt: Nội quy là những điều quy định yêu cầu mọi người phải tuân theo .
Hoạt động 3: Luyện đọc lại 8-9’
Gv hướng dẫn HS giọng đọc, ngắt nghỉ 
Các nhóm tự phân đọc : 1 HS đọc lời dẫn chuyện- 1 HS đọc các mục trong nội quy.
Gọi HS thi đua đọc
 Nhận xét – tuyên dương.
4. Củng cố - dặn dò:(5’) 
GV gới thiệu nội quy của trường – HS đọc gì ?
Giáo dục : Nhắc nhở HS thực hịện nội quy- Ghi nhớ nội quy trường lớp.
Dặn dò :Về nhà đọc bài . 
 Đọc trước bài Quả tim khỉ
Đọc trơn, ngắt nghỉ hợp lí. Biết thể hiện giọng đọc, phân biệt giọng kể với giọng của nhân vật .
 (3 HS )
Nghe theo dõi
 Nối tiếp nhau đọc từng câu
 Đọc trơn, đọc đúng các từ : tham quan, hành khách, khoái chí. ( CN – ĐT)
 Nối tiếp nhau đọc từng đọan. 
Ngắt nghỉ đúng, đọc rõ ràng, rành rẽ từng điều quy định. ( HS G,K đọc trước HS TB, Y đọc lại)
 Đọc câu (CN )
Một // Mua vé tham quan trước khi lên đảo.//
Hai // Không trêu chọc thú nuôi trong chuồng.//
Hiểu nghĩa từ( chú giải) ( HS TB,Y)
Luân phiên nhau đọc
 Nối tiếp nhau đọc.
Biết nội quy Đảo Khỉ có 4 điều.
 Hiểu nội dung của nội quy.
1. Có vé mới được lên đảo. Ai cũng phải mua vé.
2. Không được trêu chọc thú, lấy sỏi, đá, que để ném thú.
3. Không được cho thú ăn thức ăn lạ.
4. Không vứt rác, khạc nhổ, đi vệ sinh đúng nơi quy định,...
 Có ý thức tuân theo nội quy.
HS đọc trơn, ngắt nghỉ đúng 
Đọc rõ ràng, rành rẽ từng điều quy định.
Ghi nhận sau tiết dạy
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
ĐẠO ĐỨC
LỊCH SỰ KHI NHẬN VÀ GỌI ĐIỆN THOẠI
I.MỤC TIÊU
 1. Giúp HS biết :
- Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là nói năng rõ ràng, từ tốn, lễ phép; nhấc và đặt máy điện thoại nhẹ nhàng.
- Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại thể hiện sự tôn trọng người khác và chính bản thân mình.
 2. HS có kĩ năng biết phân biệt hành vi đúng vá hành vi sai khi nhận và gọi điện thoại.
Thực hành nhận và gọi điện thoại lịch sự.
 3. HS có thái độ tôn trọng, từ tốn, lễ phép trong khi nói chuyện điện thoại. Đồng tình
với các bạn có thái độ đúng và không đồng tình với thái độ sai khi nói chuyện điện thoại.
-GDKNS: Giáo dục HS kĩ năng giao tiếp khi nói chuyện điện thoại.
II.CHUẨN BỊ
 Gv : Mô hình điện thoại – Gv ghi bài 2 vào các tấm bìa ( 4 miếng )
 HS : VBT – Đạo đức 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định :(2’)
2. Bài cũ: (5') 
- GV nhận xét chung và ghi điểm.
3. Bài mới:
Tiết 1 
Hoạt động 1 : Thảo luận lớp 15` 
GV mời 2 HS đóng vai 2 bạn đang nói chuyện điện thoại : Vinh, Nam ( BT 1 )
* Đàm thoại 
- Khi điện thoại reo, bạn Vinh làm gì và nói gì ? (HS TB,Y)
- Bạn Nam hỏi thăm Vinh qua điện thoại ntn ? (HS TB,Y)
- Em có thích cách nói chuyện điện thoại của hai bạn không ? Vì sao ? (HS G,K)
- Em học được điều gì qua cuộc nói chuyện điện thoại trên ?
Kết luận : Khi nhận và gọi điện thoại em cần có thái độ lịch sự, nói năng rõ ràng, từ tốn .
Hoạt động 2 : Sắp xếp câu thành đoạn hội thoại 10` 
Bài 2 : Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi , sắp xếp câu theo thứ tự hợp lí.
Gọi HS sắp xếp ( tấm bìa )
Nhận xét 
- Đoạn hội thoại trên là của ai với ai ? (HS TB,Y)
- Bạn Mai đã lịch sự khi nói chuyện điện thoại chưa ? Vì sao ? (HS G,K)
Yêu cầu HS nhận xét 
Gv nhận xét.
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm 10`
Gv chia nhóm đôi – Yêu cầu thảo luận và trả lời câu hỏi.
- Hãy nêu những việc cần làm khi nhận và gọi điện thoại ? (HS G,K)
- Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại ?
4. Củng cố - dặn dò:(5’) 
 Kết luận chung : Khi nhận và gọi điện thoại cần chào hỏi lễ phép, nói năng rõ ràng, ngắn gọn, nhấc và đặt máy nhẹ nhàng ; không nói to, nói trống không
Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là thể hiện sự tôn trọng người khác và tôn trọng chính mình. 
Dặn dò :Thực hành nói điện thoại lịch sự. 
Chuẩn bị tiết sau mang theo điện thoại đồ chơi để học bàitiếp theo . Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại.
Biết biểu hiện về một cuộc nói chuyện điện thoại lịch sự.
Biết cách nói chuyện điện thoại phải rõ ràng, lịch sự.
Biết sắp xếp câu thành đoạn đối thoại phú hợp 1 – 4 – 2 – 3 .
Biết đoạn hội thoại trên của bạn Mai – ba của bạn Ngọc ( bạn của Mai )
Biết noi` chuyện điện thoại lịch sự, biết chào hỏi lễ phép, nói năng rõ ràng.
Biết những việc cần làm khi gọi và nhận điện thoại.
Nhận : bốc máy a lô, giới thiệu về mình.
Gọi : cầm ống nghe, bấm số - Chào hỏi lễ phép, lịch sự, nói ngắn gọn, rõ ràng.
Ghi nhận sau tiết dạy
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
THỦ CÔNG
ÔN TẬP CHƯƠNG II. PHỐI HỢP GẤP, CẮT, DÁN HÌNH. (Tiết 1)
I.MỤC TIÊU 
 	Ôn tập, củng cố kiến thức, kĩ năng của Hs về gấp, cắt, dán các hình đã học.
 II.CHUẨN BỊ
 	GV: Các sản phẩm bài 7, 8, 9, 10, 11, 12.
 	 HS:Giấy, kéo ….
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1. Ổn định :(2’)
2. Bài cũ: (5') 
- GV nhận xét chung.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Ôn tập quy trình 9-10’
Gv giới thiệu các mẫu : hình tròn, biển báo giao thông, phong bì, thiếp chúc mừng. 
GV yêu cầu HS nêu quy trình gấp, cắt, dán.
Hoạt động 2: Thực hành 20-22’
GV chia 4 nhóm. 
Yêu cầu HS thực hành gấp, cắt, dán hình tròn, biển báo giao thông, phong bì, thiếp chúc mừng.
Yêu cầu HS trình bày sản phẩm.
Hướng dẫn HS nhận xét. 
Gv nhận xét CN - nhóm
4. Củng cố - dặn dò:(5’) 
Dặn dò: Chuẩn bị giấy tiết sau các em thực hành gấp, cắt, dán các mẫu .
Chuẩn bị bài Ôn tập
Nhớ lại các quy trình gấp, cắt, dán hình tròn, biển báo giao thông, phong bì, thiếp chúc mừng
(HS G,K)
Trong nhóm chia mỗi em gấp một mẫu.
Gấp, cắt, dán đường gấp miết thẳng. Dán phẳng không nhăn, cân đối.
Biết nhận xét đánh giá sản phẩm của bạn.
 	Ghi nhận sau tiết dạy
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
TOÁN
MỘT PHẦN BA
I.MỤC TIÊU
Giúp HS: Nhận biết (bằng hình ảnh trực quan) “Một phần ba”; biết đọc, viết 
	Thực hành chia một nhóm đồ vật thành 3 phần bằng nhau.
- Giảm tải: chỉ yêu cầu HS nhận biết “ một phần ba ” , biết đọc viết và làm bài tập 1
II.CHUẨN BỊ
 	GV: Miếng bìa hình vuông, tròn, tam giác đều.Hình bài tập 1, 2, 3.
HS: VBT, chữ nhật.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định :(2’)
2. Bài cũ: (5') 
Gọi 2, 3 cặp HS đố nhau các phép tính bất kì trong bảng chia 3.
Gọi HS làm bài tập 
Bài 2, / VBT / 26
- GV nhận xét chung và ghi điểm.
3. Bài mới:
Hoạt động 1:Nhận biết (bằng hình ảnh trực quan) “Một phần ba”; đọc, viết 
1.Gv giới thiệu hình vuông – chia thành 3 phần
bằng nhau
bằng nhau.
- Yêu cầu HS so sánh và nhận xét 3 phần của hình vuông ? 
- Phần tô màu là một phần mấy của hình vuông ? (HS G,K)
2. Giới thiệu hình chữ nhật.
Yêu cầu HS lấy hình chữ nhật, chia thành 3 phần bằng nhau, tô màu 1 phần 
- Các em đã tô màu một phần mấy của hình chữ nhật ?
Gv chốt : Chia hình vuông ( hình chữ nhật ) thành ba phần bằng nhau. Tô màu một phần, ta được phần tô màu là một phần ba hình vuông ( hình chữ nhật ).
Một phần hai viết là 
Luyện tập
Hoạt động 2 : Thực hành chia một nhóm đồ vật thành 3 phần bằng nhau.
- Giảm tải: chỉ yêu cầu HS nhận biết “ một phần ba” , biết đọc viết và làm bài tập 1
Bài 1 /SGK/114
- MT: Rèn kĩ năng nhận biết , đọc và viết .g
Bài 2,3 / SGK114 ( Nội dung điều chỉnh- Gv tổ chức HS trò chơi thi đua để củng cố )
4. Củng cố - dặn dò:(5’) 
Tổ chức cho HS chơi trò chơi” Tìm hình”
Gv đưa ra một số hình, được tô màu theo tỉ lệ , , , , yêu cầu hS tìm các hình đã tô màu .
 Nhận xét
 Dặn dò : BTVN/ VBT trang 27
Chuẩn bị bài Luyện tập. 
Ghi nhớ bảng chia 3 . Vận dụng bảng chia 3 giải bài toán có lời văn.
Quan sát, nhận thấy hình vuông được chia thành ba phần bằng nhau
Biết phần tô màu là một phần ba của hình vuông.
Biết chia hình chữ nhật thành ba phần bằng nhau – tô màu một phần được một phần ba. 
 Hs đọc và viết : ( một phần ba )
Bảng con . Biết hình đã được tô màu là hình A, C, D.Các hình đó được chia thành ba phần bằng nhau. Hình B đã tô màu .
Ghi nhận sau tiết dạy
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
 Ngày dạy :Thứ năm ngày 20 tháng 2 năm 2014
CHÍNH TẢ (Nghe viết)
NGÀY HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN
 I.MỤC TIÊU.
 	 Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn tóm tắt bài “ Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên.”
 Làm đúng bài tập phân biệt l / n, ươt / ươc. 
 II.CHUẨN BỊ

File đính kèm:

  • docTuần 23.doc
Giáo án liên quan