Giáo án lớp 2 - Tuần 22 môn Tập đọc
I/ Mục tiêu:
A. Tập đọc.
Kiến thức:
- Nắm được nghĩa của các từ ngữ trong bài: ảo thuật, tình cờ, chứng kiến, thán phục, đại tài.
- Hiểu nội dung câu chuyện : ca ngợi hai chị em Xô-phi là những em bé ngoan, sẵn sàng giúp đỡ người khác. Chú Lí là người tài ba, nhân hậu, rất yêu quý trẻ em.
Kỹ năng: Rèn Hs
Giọng đọc phù hợp với trạng thái bất ngờ, ngạc nhiên ở đoạn 4.
Chú ý các từ ngữ các từ dễ phát âm sai: quảng cáo, biểu diễn, ảo thuật, nổi tiếng
Thái độ:
- Giáo dục Hs phải siêng năng, cần cù trong việc.
B. Kể Chuyện.
- Dựa vào tranh minh họa, Hs biết nhập vai kể lại tự nhiên câu chuyện.
- Kể tự nhiên, phối hợp được điệu bộ, động tác ; thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung câu chuyện.
- Biết theo dõi bạn kể, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Tranh minh họa bài học trong SGK.
Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
* HS: SGK, vở
chính tả. - Gv yêu cầu 1 –2 HS đọc lại bài viết . - Gv hướng dẫn Hs nhận xét. Gv hỏi: + Bài thơ kể chuyện gì? + Những từ nào trong bài viết hoa ? - Gv hướng dẫn Hs viết ra nháp những chữ dễ viết sai: mải miết, bỗng, nổi nhạc, giẫm, vút, réo rắt, rung theo, trong veo. - Gv đọc cho Hs viết bài vào vở. - Gv đọc cho Hs viết bài. - Gv đọc thong thả từng câu, cụm từ. - Gv theo dõi, uốn nắn. Gv chấm chữa bài. - Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì. - Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài). - Gv nhận xét bài viết của Hs. * Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập. -Mục tiêu: Giúp Hs biết điền vào chỗ trống tiếng có âm l/n, và vần uc/ut. + Bài tập 2: - Gv cho Hs nêu yêu cầu của đề bài. - Gv yêu cầu Hs làm bài cá nhân. - Gv mời 2 Hs lên bảng thi làm bài. Sau đó từng em đọc kết quả, giải câu đố. - Gv nhận xét, chốt lại: : náo động – hỗn láo ; béo núc ních – lúc đó. : ông bụt – bục gỗ ; chim cút – hoa cúc. + Bài tập 3: - Gv cho Hs nêu yêu cầu của đề bài. - Gv yêu cầu Hs làm bài cá nhân. - Gv dán 3 tờ giấy lên bảng, mời 3 nhóm làm bài dưới hình thức tiếp sức. - Gv mời một số em nhìn bảng đọc kết quả . - Gv nhận xét, chốt lại: N : lấy, làm việc, loan láo, lách, lăn, lùng, lánh nạn. L: nói, nấu, nướng, nung, nằm, nuông chiều, ần nấp. UT: rút, trút bỏ, tụt, phụt, sút, mút. UC: múc, lục lọi, thúc, vục, chúc, đúc, xúc PP: Phân tích, thực hành. HT: Hs lắng nghe. 1 – 2 Hs đọc lại bài viết. Bé Chương thích âm nhạc, nghe tiếng nhạc nổi lên, bỏ chơi bi, nhún nhảy theo tiếng nhạc. Tiếng nhạc làm cho cây cối cũng lắc lư, viên bi lăn tròn rồi nằm im.. Hs viết ra nháp. Học sinh nêu tư thế ngồi. Học sinh viết vào vở. Học sinh soát lại bài. Hs tự chữ lỗi. PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi. HT: Một Hs đọc yêu cầu của đề bài. Hs làm bài cá nhân. Hs lên bảng thi làm bài Hs nhận xét. Một Hs đọc yêu cầu của đề bài. Hs cả lớp làm vào VBT. Ba nhóm lên chơi trò tiếp sức. Hs nhìn bảng đọc kết quả. Tổng kết – dặn dò. (1’) Về xem và tập viết lại từ khó. Chuẩn bị bài: Người sáng tác Quốc ca Việt Nam . Nhận xét tiết học. Thứ ba ngày 24 tháng 02 năm 2005 Tập đọc Em vẽ Bác Hồ I/ Mục tiêu: Kiến thức: - Giúp học sinh nắm được nội dung bài thơ : Bài thơ kể một em bé vẽ tranh Bác Hồ, qua đó thể hiện tình cảm kính yêu , biết ơn của thiếu nhi Việt nam với Bác ; tình cảm yêu quý của Bác với thiếu nhi, với đất nước, với hòa bình. - Hiểu các từ được các từ ngữ trong bài: b) Kỹ năng: - Đọc bài thơ với giọng trìu mến, thể hiện cảm xúc kính yêu , biết ơn Bác Hồ. c) Thái độ: Giáo dục Hs biết yêu quí , kính trọng Bác Hồ. II/ Chuẩn bị: * GV: Tranh minh hoạ bài học trong SGK. * HS: Xem trước bài học, SGK, VBT. III/ Các hoạt động: Khởi động: Hát. (1’) Bài cũ: Nhà ảo thuật. (4’) - GV gọi 4 học sinh tiếp nối kể đoạn 1 – 2 – 3 – 4 của câu chuyện “ Nhà ảo thuật” và trả lời các câu hỏi: + Hai chị em đã gặp nhà ảo thuật và giúp đỡ thế nào? + Vì sao chí Lí tìm đến nhà Xô –phi và Mác? + Những chuyện gì xảy ra khi mọi người uống trà? - Gv nhận xét. Giới thiệu và nêu vấn đề. (1’) Giới thiệu bài + ghi tựa. Phát triển các hoạt động. (28’) * Hoạt động 1: Luyện đọc. - Mục tiêu: Giúp Hs đọc đúng các từ, ngắt nghỉ đúng nhịp các câu dòng thơ. Gv đọc diễm cảm toàn bài. - Giọng đọc dứt khoát, khá nhanh, gợi tả được động tác vẽ tranh của em bé ; tâm trạng hồ hởi với việc vẽ tranh của em. - Gv cho hs xem tranh. Gv hướng dẫn Hs luyện đọc, kết hợp với giải nghĩa từ. - Gv mời đọc từng dòng thơ. - Gv mời Hs đọc từng khổ thơ trước lớp. - Gv yêu cầu Hs tiếp nối nhau đọc từng khổ trong bài. - Gv cho 2 nhóm tiếp nối nhahHs đọc bài khổ thơ . - Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ. * Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Mục tiêu: Giúp Hs hiểu và trả lời được các câu hỏi trong SGK. - Gv yêu cầu Hs đọc thầm bài thơ. Và hỏi: + Hình dung toàn cảnh bức tranh Bác Hồ của bạn nhỏ và tả lại ? + Hình ảnh Bác Hồ bế hai cháu Bắc, Nam trên tay có ý nghĩa gì ? - Gv yêu cầu Hs đọc thầm cả bài. - Cả lớp trao đổi nhóm. + Hình ảnh thiếu nhi Việt Nam theo bước Bác Hồ có ý nghĩa gì? + Hình ảnh chim trắng bay trên nền trời xanh có ý nghĩa gì? - Gv chốt lại: Hình ảnh thiếu nhi theo bước Bác HỒ có ý nghĩa thiếu nhi Việt Nam luôn làm theo lời Bác, thiếu nhi Việt Nam luôn kế tục sự nghiêp của Bác. Hình ảnh chim trắng bay trên nền trời xanh có ý nghĩa biểu hiện cuộc sống hòa bình, bác mong muốn mang cuộc sống hòa bình, hạnh phúc cho dân. + Em biết những tranh, ảnh, tượng, hay bài hát nào về Bác Hồ ? - Gv nhận xét, chốt lại. * Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài thơ. - Mục tiêu: Giúp các em nhớ và đọc thuộc bài thơ. - Gv mời một số Hs đọc lại toàn bài thơ bài thơ. - Gv hướng dẫn Hs học thuộc lòng bài thơ. - Hs thi đua học thuộc lòng từng khổ thơ của bài thơ. - Gv mời 4 em thi đua đọc thuộc lòng cả bài thơ . - Gv nhận xét bạn nào đọc đúng, đọc hay. PP: Đàm thoại, vấn đáp, thực hành. HT: Học sinh lắng nghe. Hs xem tranh. Hs đọc từng dòng thơ . Hs đọc từng khổ thơ trước lớp Hs đọc từng câu thơ trong nhóm. Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ. PP: Hỏi đáp, đàm thoại, giảng giải. HT: Hs đọc thầm bài thơ: Bác Hồ cá vầng trán cao, , tóc râu vờm nhẹ. Bác bế trên tay hai bạn nhỏ: một bạn miền Bắc một bạn miền Nam. Một đoàn thiếu nhi khăn quàng đỏ tung tăng đi theo Bác. Trên bầu trời xanh, chim bồ câu trắng đang bay lượn. Bác yêu quý tất cả các thiếu nhi Việt Nam từ Bắc vào Nam. Hs thầm cả bài thơ. Hs thảo luận nhóm. Đại diện các nhóm lên trình bày. Hs nhận xét. Vì đó lá chiếc cầu do cha bạn và các bạn đồng nghiệp làm nên. Hs phát biểu cá nhân. PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi. HT: Hs đọc lại toàn bài thơ. Hs thi đua đọc thuộc lòng từng khổ của bài thơ. 4 Hs đọc thuộc lòng bài thơ. Hs nhận xét. Tổng kết – dặn dò. (1’) Về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ. Chuẩn bị bài: Chương trình xiếc đặc sắc. Nhận xét bài cũ. Luyện từ và câu Nhân hoá. Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi “ Như thế nào” I/ Mục tiêu: Kiến thức: - Củng cố lại cho Hs về cách nhân hóa. - Oân luyện cách đặt và trả lời câu hỏi “ Như thế nào ?” Kỹ năng: Biết cách làm các bài tập đúng trong VBT. Thái độ: Giáo dục Hs rèn chữ, giữ vở. II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng lớp viết BT1. Bảng phụ viết BT2. Ba băng giấy viết 1 câu trong BT3. * HS: Xem trước bài học, VBT. III/ Các hoạt động: Khởi động: Hát. (1’) Bài cũ: Từ ngữ về sáng tạo, dấu phẩy. (4’) - Gv gọi 2 Hs lên làm BT2 và BT3. - Gv nhận xét bài của Hs. Giới thiệu và nêu vấn đề. (1’) Giới thiệu bài + ghi tựa. 4. Phát triển các hoạt động. (28’) * Hoạt động 1: Hướng dẫn các em làm bài tập. - Mục tiêu: Giúp cho các em biết làm bài đúng. . Bài tập 1: - Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài. - Mời 1 hs đọc lại bài thơ Đồng hồ báo thức. - Gv đặt trước lớp một chiếc đồng hồ báo thức, chỉ cho các em thấy cách miêu tả đồng hồ báo thức trong bài thơ rất đúng: kim giờ chạy chậm, kim phúc đi từng bước, kim gấy phóng rất nhanh. - Gv cho Hs trao đổi bài theo cặp. - Gv dán tờ phiếu trên bảng lớp, mời 3 Hs thi trả lời đúng. - Gv nhận xét, chốt lại: Nhà thơ đã dùng biện pháp nhân hóa để tả đặc điểm của kim giờ, kim phút , kim giây một cách rất sinh động. + Kim giờ được gọi là bác vì kim giờ to, được tả nhích từng li, từng li như một người đứng tuổi, làm việc gì cũng thận trọng. + Kim phúc được gọi bằng anh vì nhỏ hơn, được tả đi từng bước vì chuyển động nhanh hơn kim giờ. + Kim giây được gọi bằng bé vì nhỏ nhất, được tả là chạy vút lên trước hàng như một đứa bé tinh nghịch vì chuyển động nhanh nhất. + Khi ba kim cùng tới đích tức là đến đúng thời gian đã định trước thì chuông reo để báo thức cho em. . Bài tập 2: - Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài. - Gv yêu cầu từng cặp Hs trao đổi theo cặp: Một em nêu câu hỏi, em kia dựa vào nội dung bài thơ “ Đồng hồ báo thức” trả lời. - Gv mời nhiều cặp Hs Hs thực hành hỏi – đáp trước lớp. - Gv nhận xét, chốt lại: Bác kim giờ nhích về phía trước từng li, từng li. Anh kim phúc đi từng bước, tứng bức. Bé kim giây chạy lên trước hàng rất nhanh. *Hoạt động 2: Thảo luận. - Mục tiêu: Củng cố lại cho Hs cách và trả lới câu hỏi “ Như thế nào?”. . Bài tập 3: - Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài. - Gv yêu cầu Hs làm bài cá nhân. - Gv mời 3 Hs lên bảng thi làm bài. Cả lớp làm bài vào VBT. - Gv nhận xét, chốt lại. Trương Vĩnh Ký hiểu biết như thế nào? Ê-đi-xơn làm việc như thế nào? Hai chị em nhìn chú Lí như thế nào? Tiếng nhạc nổi lên như thế nào? PP:Trực quan, thảo luận, giảng giải, thực hành. HT: Hs đọc yêu cầu của đề bài. Hs đọc bài. Hs làm bài theo cặp. Ba Hs thi làm bài . Hs cả lớp nhận xét. Hs chữa bài đúng vào VBT. Hs đọc yêu cầu của bài. Hs trao đổi theo cặp. Từng cặp Hs hỏi và trả lời trước lớp. PP: Thảo luận, thư
File đính kèm:
- tieng viet tuan 23.doc