Giáo án lớp 2 - Tuần 22
1.Kiến thức : Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
- Biết phân biệt lời người kể với lời nhân vật.
- Hiểu nghĩa các từ : ngẫm, cuống quýt, đắn đo, coi thường, trốn đằng trời.
- Hiểu bi học rt ra từ cu truyện : Khó khăn, hoạn nạn thử thách, trí thông minh, sự bình tĩnh của mỗi con người. Chớ kiêu căng, xem thường người khác.
2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.
3.Thái độ : Giáo dục HS nên sống khiêm tốn, không nên kiêu căng hợm mình xem thường người khác.
*KNS: Tư duy sáng tạo. Ra quyết định. Ứng phó với căng thẳng.
II/THIẾT BỊ ĐỒ DÙNG:
- Giáo viên: Tranh minh họa SGK. Bảng ghi sẵn các nội dung cần luyện đọc.
- Học sinh: Sch Tiếng việt 2, Tập 2.
III/CC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
từ ứng dụng : -Yêu cầu học sinh mở vở tập viết đọc cụm từ ứng dụng. D.Quan sát và nhận xét : -Nêu cách hiểu cụm từ trên ? -Cụm từ này gồm có mấy tiếng ? Gồm những tiếng nào ? -Độ cao của các chữ trong cụm từ “Sáo tắm thì mưa”ø như thế nào ? -Cách đặt dấu thanh như thế nào ? -Khi viết chữ Sáo ta nối chữ S với chữ a như thế nào? -Khoảngcách giữa các chữ(tiếng ) như thế nào ? Viết bảng. c.Viết vở: -Hướng dẫn viết vở. -Chú ý chỉnh sửa cho các em. 3.Củng cố-dặn dị: Nhận xét bài viết của học sinh. -Nhận xét tiết học. 5’ 25’ 5’ -Nộp vở theo yêu cầu. -2 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con. -Chữ S hoa, Sáo tắm thì mưa . -Chữ S cỡ vừa cao 5 li. -Chữ S gồm có một nét viết liền, là kết hợp của hai nét cơ bản : cong dưới và móc ngược trái nối liền nhau, tạo vòng xoắn to ở đầu chữ (giống phần đầu chữ hoa L), cuối nét móc lượn vào trong. -Vài em nhắc lại. -Vài em nhắc lại cách viết chữ S. -Cả lớp viết trên không. -Viết vào bảng con S-S Đọc : S. -2-3 em đọc : Sáo tắm thì mưa . -Quan sát. -1 em nêu : Hễ thấy sáo tắm thì sắp có mưa . 4 tiếng : Sáo, tắm, thì, mưa . -Chữ S, h cao 2,5 li, chữ t cao 1,5 li, các chữ còn lại cao 1 li. -Dấu sắc đặt trên a và ă trong chữ Sáo, tắm, dấu huyền trên i trong chữ thì. -Chữ a viết sát chữ S hơn bình thường -Bằng khoảng cách viết 1ù chữ cái o. -Bảng con : S – Sáo . -Viết vở. -S ( cỡ vừa : cao 5 li) -S (cỡ nhỏ :cao 2,5 li) -Sáo tắm thì mưa ( cỡ nhỏ) -Viết bài nhà/ tr 10. ************************************************************ Ngày dạy: Thứ năm/13/02/2014 Tiết 2 Mơn: TỐN BÀI 109: MỘT PHẦN HAI. I/MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : Giúp học sinh : - Giúp học sinh nhận biết bằng hình ảnh trực quan.“Một phần hai”, biết viết và đọc 1 2 2.Kỹ năng : Rèn tính đúng, nhanh, chính xác . 3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học. II/THIẾT BỊ ĐỒ DÙNG: - Giáo viên : Các mảnh giấy hoặc bìa hình vuông, hình tròn, hình tam giác đều. - Học sinh : Sách, vở BT, nháp, bảng con. III/CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Phương pháp, trực quan, hỏi đáp, thực hành . IV/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV TG HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Bài cũ : Kiểm tra HTL bảng nhân 2, chia 2. -Ghi bảng : 2.Dạy bài mới : *Hoạt động 1 : Giới thiệu “Một phần hai” -Trực quan : hình vuông . -Hình vuông được chia thành mấy phần bằng nhau ? -GV tô màu . -Hỏi : Trong hình vuông này có mấy phần tô màu -Một phần hai được viết như sau : 1 2 - 1 đọc là Một phần hai. 2 -Kết luận : Chia hình vuông thành hai phần bằng nhau, lấy đi một phần (tô màu) tức là 1/2 hình vuông1/2 còn gọi là một nửa. -Tiến hành tương tự với hình tròn, hình tam giác. -Có 1 hình tròn chia thành 2 phần bằng nhau, lấy đi một phần, còn lại một phần hai hình tròn. 1/2 -Có 1 hình tam giác chia thành 2 phần bằng nhau, lấy đi 1 phần , còn lại một phần hai tam giác-Nhận xét. *Hoạt động 2 : Luyện tập, thực hành. Bài 1 : -Theo dõi và nhắc nhở học sinh tô màu khéo. Bài 2 : Cho học sinh làm bài. -Hình nào có ½ số ô vuông được tô màu ? -Vì sao em biết ở hình A có ½ số ô vuông được tô màu ? -Hỏi tương tư với hình C. -Nhận xét cho điểm . Bài 3 : Gọi 1 em đọc đề. -Vì sao hình b đã khoanh vào một phần hai số con cá ? -Nhận xét. 3.Củng cố-dặn dị: -Nhận xét tiết học.-Tuyên dương, nhắc nhở. -Dặn dò, HTL bảng chia. 5’ 25’ 5’ -Vài em đọc thuộc bảng nhân 2, chia 2. -Làm bảng. -Một phần hai . -Quan sát. -2 phần bằng nhau. -Một phần hai được tô màu. -Một phần hai hình vuông. -Viết bảng : 1 2 -Học sinh đọc “Một phần hai” -Vài em đọc. 1 còn gọi là một nửa. 2 -Lớp thực hiện với các tấm bìa hình tròn, hình tam giác. -Học sinh tô màu các hình và trả lời. -Đã tô màu ½ hình vuông. -Đã tô màu ½ hình tam giác. -Đã tô màu ½ hình tròn Các hình có ½ số ô vuông được tô màu là hình A và C. -Vì hình A có tất cả 4 ô vuông đã tô màu 2 ô vuông . -Hình nào đã khoanh vào ½ con cá. -Quan sát, tự làm -Vì hình b có 6 con cá tất cả, trong đó có 3 con được khoanh. -Học thuộc bảng chia. Cách viết ½, đọc. ****************000**************** Tiết 4 Mơn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU BÀI 22: TỪ NGỮ VỀ LỒI CHIM . DẤU CHẤM, DẤU PHẨY. I/MỤC TIÊU: 1.Kiến thức : Mở rộng vốn từ về chim chóc. - Biết thêm tên một số loài chim, một số thành ngữ về loài chim. - Luyện tập sử dụng dấu chấm, dấu phẩy . 2.Kĩ năng : Viết và sử dụng dấu câu thích hợp, đúng. 3.Thái độ : Phát triển tư duy ngôn ngữ. II/THIẾT BỊ ĐỒ DÙNG: - Giáo viên : Tranh ảnh đủ 7 loài chim ở BT1. Viết nội dung BT1, giấy khổ to. - Học sinh : Sách, vở BT, nháp. III/CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Phương pháp, trực quan, hỏi đáp, thực hành . IV/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV TG HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Bài cũ : Kiểm tra 2 cặp học sinh hỏi đáp với cụm từ ở đâu ? -Nhận xét, cho điểm. 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài. *Hoạt động 1 : Làm bài tập (miệng). Bài 1 :Yêu cầu học sinh đọc đề bài. -Trực quan : Tranh ảnh của 7 loài chim. -Giáo viên theo dõi giúp đỡ học sinh chỉ ra và nói đúng tên loài chim. -GV nhận xét, chốt ý đúng : (SGV). Bài 2 : -Trực quan : Tranh ảnh các loài chim; Quạ, cắt, cú, vẹt, khướu. -Giải thích : 5 cách ví von so sánh trong sách đều dựa theo đặc điểm của 5 loài chim nêu ở trên. -GV phát giấy bút. -Yêu cầu thảo luận : Nêu đặc điểm của các loài chim. -Bảng phụ : Ghi bảng. -Hỏi : Vì sao nói đen như quạ? -Hôi như cú nghĩa là gì ? -Cắt là loài chim có mắt rất tinh bắt mồi nhanh và giỏi vì thế ta có câu “nhanh như cắt” . -Vẹt có đặc điểm gì ? -Vẹt là nói nhiều nó bắt chước người khác mà không hiểu mình nói gì. -Vì sao người ta nói “hót như khướu” -Nhận xét. *Hoạt động 2 : Thực hành dấu câu Bài 3 : Yêu cầu gì ? -Khi nào dùng dấu chấm ? Sau dấu chấm chữ cái đầu câu được viết như thế nào ? -Vì sao ô trống thứ hai điền dấu phẩy -Vì sao ô trống thứ tư điền dấu chấm -Nhận xét. 3.Củng cố-dặn dị : Nhận xét tiết học. - Dặn dò- Học bài, làm bài. 5’ 15’ 10’ 5’ -2 cặp HS hỏi và trả lời. -Bố bạn làm việc ở đâu ? -Quê nội của bạn ở đâu ? -Quê nội của mình ở Cần Thơ. -HS nhắc tựa bài : Từ ngữ về loài chim. Dấu chấm – dấu phẩy . -1 em đọc yêu cầu của bài và tên 7 loài chim trong ngoặc đơn, cả lớp đọc thầm. -Trao đổi theo cặp nói đúng tên từng loài chim. -Nhiều em nối tiếp nhau nói tên các loài chim. -5-6 em đọc lại. -1em nêu yêu cầu : đặc điểm của các loài chim. -Quan sát. -Các nhóm nhận giấy bút. -Thảo luận nhóm, ghi ra đặc điểm của từng loại. Đen như quạ. Hôi như cú. Nhanh như cắt Nói như vẹt. Hót như khướu. -Đại diện nhóm trình bày. -2 em lên bảng điền tên loài chim thích hợp với mỗi chỗ trống. -Giải thích : Vì quạ có lông đen. -Cơ thể cú rất hôi. -Nói bắt chước người khác. -Vì con khướu nó hót suốt ngày, luôn mồm mà không biết mệt và nói những điều khoác lác. -Điền dấu chấm dấu phẩy vào ô trống thích hợp, sau đó chép lại đoạn văn. -Học sinh đọc bài. Lớp đọc thầm. -1 em lên bảng làm : Lớp sửa bài. -Hết câu phải dùng dấu chấm. Chữ cái đầu câu phải viết hoa. -Vì chữ cái đứng sau không viết hoa. -Vì chữ cái đứng sau viết hoa. -Làm vở bài tập. Ngày xưa có đôi bạn là Diệc và Còc Chúng thường cùng ơ ûc cùng ăn c cùng làm việc và đi chơi cùng nhau c Hai bạn gắn bó với nhau như hình với bóng. Tiết 5 Mơn: CHÍNH TẢ (Nghe-viết) BÀI: CỊ VÀ CUỐC. I/MỤC TIÊU: 1.Kiến thức : - Nghe viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong truyện “Cò và Cuốc” - Làm đúng các bài tập phân biệt r/ d/ gi, dấu hỏi/ dấu ngã . 2.Kĩ năng : Rèn viết đúng, trình bày sạch, đẹp. 3.Thái độ : Giáo dục học sinh phải lao động mới có lúc thảnh thơi, sung sướng. II/ THIẾT BỊ ĐỒ DÙNG: - Giáo viên : Bảng phụ viết sẵn đoạn: “Cị và Cuốc”. Viết sẵn BT 2a, 2b. - Học sinh : Vở chính tả, VBT, Bảng con. III/CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Phương pháp, trực quan, hỏi đáp, thực hành . IV/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV TG HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Bài cũ : Kiểm tra các từ học sinh mắc lỗi ở tiết học trước. Giáo viên đọc -Nhận xét. 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài. *Hoạt động 1 : Hướng dẫn nghe viết. a.Nội dung đoạn viết: -Trực quan : Bảng phụ. -Giáo viên đọc 1 lần bài chính tả. -Tranh :Cò và Cuốc . -Đoạn viết nói chuyện gì ? b.Hướng dẫn trình bày: -Bài chính tả có một câu hỏi của Cuốc, một câu trả lời của Cò. Các câu nói của Cò và Cuốc được đặt sau những dấu câu nào ? -Cuối các câu trả lời trên có dấu gì ? c.Hướng dẫn viết từ khó: Gợi ý cho HS nêu từ khó. -Ghi bảng. H dẫn phân tích từ khó. -Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng. d.Viết chính tả: -Đọc từng câu, từng từ, đọc lại cả câu. -Đọc lại cả bài. Chấm vở, nhận xét. *Hoạt động 2 : Bài tập. Bài 2 : Yêu cầu gì ? -GV cho học sinh làm bài 2a, hoặc 2b. -Bảng phụ : chia 3 phần. -Nhận xét chốt lại lời giải đúng (SGV). Bài 3 : Chọn bài 3a hoặc 3b. -Nhận xét. Chốt lời giải đúng. -Kết luận cá nhân, nhóm thắng cuộc. 3.Củng cố-dặn dị : Nhận x
File đính kèm:
- TUẦN 22.doc