Giáo án lớp 2 - Tuần 21 đến tuần 24 môn Toán

I/- MỤC TIÊU :

- Giúp học sinh :

- Củng cố về cộng, trừ (nhẩm và viết) các số trong phạm vi 10 000.

- Củng cố về giải toán bằng hai phép tính và tìm thành phần chưa biết của phép tính cộng và phép trừ.

II/- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Phấn màu, bảng phụ.

III/- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU :

 

doc36 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1409 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2 - Tuần 21 đến tuần 24 môn Toán, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Hs làm bài ,3 em HS làm bảng .
Hs nhận xét bài bảng của bạn và sửa bài.
Hs đọc đề :Viết số thích hợp vào ô trống trong bảng.
Hs làm bài 4 em HS làm bảng .
Hs nhận xét bài bảng của bạn và sửa bài.
Hs đọc đề 
2 thùng – Mỗi thùng chừa 1025 lít.
Lấy ra 1350 lít dầu.
Số lít dầu còn lại.
Hs làm bài 1 em HS làm bảng .
Bài giải :
Số lít dầu có trong hai thùng là :
1025 x 2 = 2050 (l).
số lít dầu còn lại là :
2050 – 1350 = 700 (l)
Đáp số : 700 lít dầu.
Hs nhận xét bài bảng của bạn và sửa bài.
Hs đọc bảng số.
Hs làm bài 1 em HS làm bảng .
Hs nhận xét bài bảng của bạn và sửa bài.
4/- Củng cố – dặn dò :
GV nhận xét giờ học.
Dặn dò học sinh về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
&œ
TOÁN
Tiết số : 111 	NHÂN SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ 
 VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ ( tiếp theo )
I/- MỤC TIÊU :
Giúp học sinh :
Biết thực hiện phép nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số ( có nhớ hai lần, không liền nhau ).
Aùp dụng phép nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số để giải các bài toán có liên quan.
II/- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Phấn màu, bảng phụ.
III/- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU :
1/- Ổn định lớp
 Học sinh hát 1 bài :
2/- Kiểm tra bài cũ :
GV gọi HS lên bảng sửa bài tập ở nhà.
Gv nhận xét, cho điểm.
3/- Giới thiệu và ghi tựa bài:
Bài học hôm nay sẽ tiếp tục giúp các em biết cách thực hiện phép tính nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số.
1/- Giới thiệu phép nhân : 1427 x 3.
GV ghi bảng : 1427 x 3 và cho HS đặt tính dọc.
Khi thực hiện phép nhân này ta bắt đầu từ đâu?
GV cho 2HS lên bảng đặt tính và tính kết quả.
1427
x 3
4281
+ 3 x 7 = 21, viết 1 nhớ 2.
+ 3 x 2 = 6, thêm 2 bằng 8 viết 8.
+ 3 x 4 = 12 , viết 2 nhớ 1.
+ 3 x 1 = 3, thêm 1 = 4, viết 4.
-> 1427 x 3 = 4281
GV lưu ý HS có nhớ từ hàng đơn vị sang hàng chục và từ hàng trăm sang hàng nghìn.
2/- Thực hành :
Bài 1 :
Cho HS làm bài .
GV cho từng HS lên bảng trình bày cách tính.
GV nhận xét và cho điểm .
Bài 2 :
Tiến hành tương tự như bài 1.
GV nhận xét, cho điểm.
Bài 3 :
GV cho 1HS đọc đề toán.
Cho HS tóm tắt :
Tóm tắt :
1 xe : 1425kg gạo.
3 xe : ……. Kg gạo?
Cho HS làm bài và sửa bài.
GV nhận xét, cho điểm.
Bài 4 :
GV cho HS nêu yêu cầu bài tập.
?/- Muốn tính chu vi hình vuông ta làm thế nào?
Cho HS làm bài và sửa bài.
GV nhận xét , cho điểm.
HS trả lời được ý :
+ Tính từ hàng đơn vị.
Cả lớp chú ý theo dõi.
Hs làm theo trong nháp.
4Hs lên bảng làm bài.
Hs làm bài.
Hs sửa bài.
Hs đọc đề: Mỗi xe chở 1425kg gạo. Hỏi 3 xe như thế chở bao nhiêu kg gạo?
Hs làm bài.
Hs sửa bài.
Bài giải :
Số kg gạo cả 3 xe chở là 
1425 x 3 = 4275 (kg)
Đáp số : 4275 kg
Hs đọc đề : Tính chu vi khu đất hình vuông có cạnh là 1508m.
Ta lấy cạnh nhân với 4.
Hs làm bài.
Hs sửa bài.
Bài giải :
Chu vi khu đất hình vuông là :
1508 x 4 = 6032 (m)
Đáp số : 6032m
4/- Củng cố – dặn dò :
GV hỏi củng cố lại một số kiến thức chính đã học trong nội dung trên.
GV nhận xét tiết học, tuyên dương học sinh tích cực hoạt động.
Dặn dò học sinh về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
&œ
TOÁN
Tiết số : 112	LUYỆN TẬP 
I/- MỤC TIÊU :
Giúp học sinh :
Củng cố về kĩ năng thực hiện phép nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (có nhớ 2 lần không liền nhau).
Củng cố về giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính.
II/- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Phấn màu, bảng phụ.
III/- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU :
1/- Ổn định lớp
 Học sinh hát 1 bài :
2/- Kiểm tra bài cũ :
GV gọi HS lên bảng sửa bài tập nhà tiết 111.
3/- Giới thiệu :
Các em đã học về phép nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số. Hôm nay, chúng ta sẽ thực hành lại bài đã học qua phần luyện tập.
NỘI DUNG LUYỆN TẬP
Bài 1 :
GV cho HS tự làm bài.
GV gọi 4 em lên bảng trình bày cách tính.
Cho HS làm bài và sửa bài.
GV nhận xét.
Bài 2 :
GV cho 1HS đọc đề toán.
?/- Bạn An mua mấy cái bút?
?/- Mỗi cái bút giá bao nhiêu tiền?
HS tóm tắt đề toán :
1 cái bút : 2500 đ.
3 cái bút : ….. đồng?
An đưa : 8 000đ.
Cô bán hàng trả lại : … đồng.
Cho HS làm bài và sửa bài.
GV nhận xét.
Bài 3 :
Bài tập yêu cầu chúng ta phải làm gì?
X là gì trong các phép tính của bài?
Muốn tìm số bị chia chưa biết trong phép chia ta làm như thế nào?
Cho HS làm bài và sửa bài.
X : 3 = 1527
X = 1527 x 3
X = 4581
X : 4 = 1823
X = 1823 x 4
X = 7292
GV nhận xét.
Bài 4 :
GV cho HS nêu yêu cầu bài tập.
GV gọi 2 em làm bảng.
Cho HS làm bài và sửa bài.
GV nhận xét.
Hs làm bài 4 em HS làm bảng .
Hs nhận xét bài bảng của bạn và sửa bài.
Hs đọc đề : 
 An mua 3 cái bút.
Mỗi bút giá 2500đ.
Hs làm bài 1 em HS làm bảng .
Hs nhận xét bài bảng của bạn và sửa bài.
Bài giải :
Số tiền mua 3 cái bút là :
2500 x 3 = 7500 (đ)
số tiền cô bán hàng trả lại cho An là :
8000 – 7500 = 500 (đ)
Đáp số : 500 đ
Hs đọc đề : Tìm X.
+ X là số bị chia chưa biết trong phép chia.
+ Ta lấy thương nhân với số chia.
Hs làm bài 1 em HS làm bảng .
Hs nhận xét bài bảng của bạn và sửa bài.
Hs đọc đề :
Hs làm bài 2 em HS làm bảng .
Hs nhận xét bài bảng của bạn và sửa bài.
4/- Củng cố – dặn dò :
GV tổng kết tiết học.
Dặn dò học sinh về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
&œ
TOÁN
Tiết số : 113 CHIA SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ 
CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ.
I/- MỤC TIÊU :
Giúp học sinh :
Biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (trường hợp chia hết).
Aùp dụng phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số để giải các bài toán có liên quan.
 II/- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Phấn màu, bảng phụ.
III/- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU :
1/- Ổn định lớp
 Học sinh hát 1 bài :
2/- Kiểm tra bài cũ :
GV gọi HS lên bảng sửa bài tập nhà tiết trước.
GV nhận xét, cho điểm.
3/- Giới thiệu và ghi tựa bài:
Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết cách thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số.
1/- Hướng dẫn thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số :
a)- Phép chia 6369 : 3
GV ghi bảng : 6369 : 3 và gợi ý cho HS:
Ta bắt đầu chia từ hàng nào của số bị chia ?
6 chia 3 được mấy?
Cho 1 HS lên bảng thực hiện phép chia.
b)- Phép chia 1276 : 3
GV cho HS thực hiện phép chia như trên ( chú ý chọn 2 chữ số hàng nghìn và hàng trăm để chia )
2/- Thực hành :
Bài 1 :
GV cho HS nêu yêu cầu bài tập.
Cho HS làm bài và sửa bài.
GV nhận xét và cho điểm .
Bài 2 :
GV cho 1HS đọc đề bài
HS tóm tắt :
4 thùng : 1648 gói bánh.
1 thùng : ………. Gói bánh?
Cho HS làm bài và sửa bài.
GV nhận xét, cho điểm.
Bài 3 :
GV cho HS nêu yêu cầu bài tập.
Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
Đọc các con tính trong bài và cho biết X là gì trong các con tính này?
Muốn tìm thừa số trong phép nhân ta làm thế nào?
Cho HS làm bài và sửa bài.
X x 2 = 1846
X = 1846 : 2
X = 923
X x 3 = 1578
X = 1578 : 3
X = 526
GV nhận xét, cho điểm.
HS trả lời được ý :
+ Từ hàng nghìn.
+ Được 2.
HS làm bảng , vừa làm, vừa nêu cách tính như sau :
 3
03 2123
 06
 09
 0
4
 07 319
 36
 0
Hs đọc đề : Thực hiện phép chia.
Hs làm bài, 4 HS làm bảng.
Hs sửa bài.
Hs đọc đề: Có 1648 gói bánh được chia đều vào 4 thùng. Hỏi mỗi thùng có bao nhiêu gói bánh?
Hs làm bài.
Hs sửa bài.
Bài giải :
Số gói bánh trong 1 thùng là :
1648 : 4 = 412 (gói)
Đáp số : 412 gói.
Hs đọc đề : Tìm X
+ X là thừa số.
+ Ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
Hs làm bài, 2 HS làm bảng.
Hs sửa bài.
4/- Củng cố – dặn dò :
GV hỏi củng cố lại một số kiến thức chính đã học trong nội dung trên.
nhận xét tiết học, tuyên dương học sinh tích cực hoạt động.
Dặn dò học sinh về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
&œ
Thứ 5 ngày 28 tháng 2 năm 2008
TOÁN
Tiết số : 114 CHIA SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ
CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (tt)
	I/- MỤC TIÊU :
Giúp học sinh :Biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (trường hợp chia có dư)
Áp dụng phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số để giải bài toán có lời văn.
II/- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Phấn màu, bảng phụ.
Mỗi HS chuẩn bị 8 hình tam giác vuông cân như bài tập 3 SGK
III/- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU :
1/- Ổn định lớp
 Học sinh hát 1 bài :
2/- Kiểm tra bài cũ :
GV gọi HS lên bảng sửa bài tập nhà.
3/- Giới thiệu và ghi tựa bài:
Bài học hôm nay sẽ giúp các em tiếp tục biết cách thực hiện phép chia các số có bốn chữ số cho số có một chữ số.
1/- Hướng dẫn thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số.
a)- Phép chia 9365 : 3 
GV tiến hành hướng dẫn cho HS thực hiện phép chia tương tự như tiết trước.
Phép chia 9365 : 3 là phép chia hết hay phép chia có dư? Vì sao?
HS theo dõi sự hường dẫn của GV rồi nêu các bước chia theo SGK.
9365 3
03 3121
 06
 05
 2
b)- Phép chia 2249 : 4
GV tiến hành hường dẫn như trên ( nhưng chọn 2 số ở số bị chia để chia )
Vì sao trong phép chia 2249 : 4 ta phải lấy 22 chia cho 4 ở lần chia thứ nhất?
Phép chia 2249 : 9 là phép chia hết hay chia có dư? Vì sa

File đính kèm:

  • docTOAN.doc
Giáo án liên quan