Giáo án lớp 2 - Tuần 20 trường TH Phong Dụ Thượng

 I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; Đọc rõ lời nhân vật trong bài

Hiểu nội dung: Con người chiến thắng Thần Gió tức là chiến thắng thiên nhiên. Nhờ vào quyết tâm và lao động. Nhưng cũng biết sống thân ái, hòa thuận với thiên nhiên.(Trả lời được CH1,2,3,4).

* HS khá, giỏi: Trả lời được CH5

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 Tranh minh họa, băng giấy ghi sẳn câu cần luyện đọc, SGK.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc20 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1417 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 2 - Tuần 20 trường TH Phong Dụ Thượng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ại đầy tiếng chim…trầm ngâm
Đoạn 3: Còn lại 
Yêu cầu HS đọc từng đoạn nối tiếp 
GV hướng dẫn HS cách ngắt giọng:
Hướng dẫn đọc nhấn giọng ở các từ gợi tả: 
Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm 
HS thi đọc với các nhóm 
Nhận xét nhóm nào đọc đúng, tình cảm
Đọc đồng thanh
Hoạt động2: Tìm hiểu nội dung
Cho HS đoạn 1.
+ Dấu hiệu nào báo mùa xuân đến?
+ Ngoài dấu hiệu hoa mận tàn, em còn biết dấu hiệu nào của các loài hoa báo mùa xuân đến?
Yêu cầu HS đọc chú giải 
Cho HS đọc đoạn 2
+ Kể những thay đổi của bầu trời và mọi vật khi mùa xuân đến? 
Cho HS đọc đoạn 3
+ Tìm những từ ngữ trong bài giúp em cảm nhận được hương vị riêng của mỗi loài hoa xuân, vẻ đẹp riêng của mỗi loài chim
+Thế bài văn này ca ngợi điều gì?
Chốt: Bài văn ca ngợi vẻ đẹp của mùa xân đến làm cho cảnh sắc thiên nhiên thay đổi, trở nên tươi đẹp bội phần
Hoạt động 3: Luyện đọc lại
- Tổ chức HS thi đua đọc cả bài
Qua bài văn này em biết những gì về mùa xuân?
4.Củng cố 
5. Dặn do Chuẩn bị bài tập đọc tiết tới “Mùa nước nổi
-Hát
-HS đọc và TLCH
 HS nhắc lại
-Lớp theo dõi
 -, cả lớp mở SGK và đọc thầm theo
-HS đọc nối tiếp
HS nêu, phân tích, đọc 
-HS đọc từng đoạn trước lớp
-HS luyện đọc ngắt giọng các câu
HS đọc trong nhómTrong nhóm 
bốc thăm đọc
-Bạn nhận xét
-Cả lớp đọc cả bài
-1 HS đọc
-Hoa mận tàn báo hiệu mùa xuân đến 
Miền Bắc có hoa đào, miền Nam có hoa mai nở vàng tươi
HS nêu chú giải
HS đọc 
HS trả lời
HS đọc đoạn 3
Từng cặp trao đổi và ghi và giấy 
HS nêu
Thi đua 2 dãy 
HS nêu
Nhận xét tiết học
------------------------------------------------------------
Tiết 2: TOÁN
Tiết 98: BẢNG NHÂN 4
I. MỤC TIÊU: 
- Lập bảng nhân 4.
- Nhớ được bảng nhân 4.
- Biết giải bài toán có 1 phép nhân (trong bảng nhân 4).
- Biết đếm thêm 4.
- Làm được các BT: 1, 2, 3
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
Các tấm bìa, mỗi tấm có 4 chấm tròn
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định: 
2. Bài cũ:“ Luyện tập”
Yêu cầu HS làm bảng con bài 3
GV sửa bài, nhận xé
3. Bài mới: “Bảng nhân 4”
Hoạt động 1: Hình thành kiến thức
GV gắn lần lược 2 tấm bìa, 3 … tấm bìa và đặt câu hỏi để HS nêu và hình thành bảng nhân 4
GV ghi bảng:
 4 x 1 = 4
 4 x 2 = 8
 4 x 3 = 12 …
GV giới thiệu đó là bản nhân 4
Yêu cầu HS học thuộc bảng nhân 4
GV hướng dẫn HS học thuộc bảng nhân 4 
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 1
-GV yêu cầu HS làm VBT 
GV theodõi nhận xét
Bài 2
GV yêu cầu HS giải 
GV nhận xét
Bài 3
Yêu cầu HS quan sát các số và nêu đặc điểm
Cho HS đếm thêm (từ 4 đến 40)
4.Củng cố Tổ chức TC: Đối đáp phép nhân 4 
5 Dặn dò Chuẩn bị: Luyện tập
-Hát
-HS làm bảng con, 1 HS làm bảng phu
HS thực hiện
HS nhắc lại
HS đọc bảng nhân theo lớp, tổ, nhóm, cá nhân 
-Thi đua dọc thuộc bảng nhân 
HS làm VBT, sửa bài
HS đọc nối tiếp kết quả
HS đọc 
HS làm VBT, 1 HS giải bảng phụ, sửa bài
HS đọc yêu cầu
Mỗi số cần tìm đều bằng số đứng liền trước nó cộng với 4
Hs thực hiện trò chơi
------------------------------------------------
Tiết 3: Mĩ thuật
(GV nhóm 2)
------------------------------------------------
Tiết 4: Âm nhạc
Tiết 20: : ÔN TẬP BÀI HÁT: TRÊN CON ĐƯỜNG ĐẾN TRƯỜNG.
I/ MỤC TIÊU: 
- HS hát đúng giai điệu và thuộc lời ca.
 	- Hát kết hợp với múa đơn giản , chơi trò chơi.
 II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - Nhạc cụ, thanh phách, song loan.
 	 - Một vài độmh tác múa đơn giản, nắm cách chơi.
 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1/ Hoạt động 1: Ôn tập bài hát “ Trên con đường đến trường”.
 GV cho từng dãy bàn hoặc từng tổ hát ôn lại bài hát “ Trên con đường đến trường” vừa hát vừa kết hợp gõ đệm theo phách , theo tiết tấu lời ca như đã hướng dẫn ở tiết trước. - H/ dẫn HS hát kết hợp với múa đơn giản (theo gợi ý sau).
 GV làm mẫu cho HS thấy sau đó cho các em làm theo.
 + Câu 1: Trên con đường...................xanh mát. Tay trái đưa ngang tầm mắt sau đó đến tay phải chân nhún theo nhịp 2.
 + Câu 2: Có gió .................từng mùa. Hai tay đưa cao và nghiêng về trái sau đó về bên phải.
 + Câu 3: Trên con đường...................làm sao. Hai tay đưa lên miệng tượng trưng hình ảnh chim hót, chân nhún nhịp nhàng theo nhịp 2 về bên trái rồi sang phải.
 + Câu 4: Bạn ơi .........thật mau. Làm động tác giống như giậm chân tại chỗ.
 Cho các em làm nhiều lần để nắm vững động tác múa.
 2/ Hoạt động 2: Trò chơi “ Rồng rắn lên mây”.
 GV hướng dẫn cách chơi như sau: Chia lớp thành từng nhóm, mỗi nhóm khoảng 8 - 12 em, mỗi tổ cử 1 em làm “ thầy thuốc” những em còn lại đứng thành 1hàng dọc, tay người sau nắm vạt áo người đứng trước hoặc đặt trên vai. Sau đó đi lượn qua lượn lại tượng trưng con rắn đang bò, vừa đi vừa nói.
Chung: Rồng rắn lên mây. Có cây núc nác. Có nhà điểm binh.
 Hỏi thăm thầy thuốc. Có nhà hay không?.
 Nếu thầy thuốc nói : “ thầy thuốc đi vắng không có nhà” Rồng rắn lại tiếp tục hát và hỏi cho đến khi thầy thuốc trả lời: “ Có nhà” và cuộc đối thoại tiếp tục như sau :
- Thầy thuốc: Rồng rắn đi đâu ? 
- Rồng rắn : Rồng rắn đi lấy thuốc để chữa bệnh cho con.
-Thầy thuốc: Con lên mấy ? Rồng rắn : Con lên một. 
-Thầy thuốc : Thuốc chẳng hay ! Rồng rắn : Con lên mười .
- Thầy thuốc : Thuốc hay vậy ! Xin khúc đầu .
- Rồng rắn : Những xương cùng xẩu.
 -Thầy thuốc : Xin khúc đuôi. Rồng rắn : Tha hồ mà đuổi.
 Thầy thuốc phải tìm cách làm sao bắt được người cuối cùng trong hàng .
 Người đứng đầu hàng phải dang tay ngăn cản không cho thầy thuốc bắt được “ đuôi mình”. Nếu thầy thuốc bắt được người cuối cùng thì người đó phải thay làm thầy thuốc.
Cho HS chơi theo từng tổ.
 3/ Dặn dò : Xem trước bài hát Hoa lá mùa xuân.
- Hát ôn theo h/dẫn của GV.
- Chú ý nhìn GV làm mẫu. Sau đó các em làm theo từng động tác.
- HS luyện tập theo nhóm.
- Nghe phổ biến cách chơi và tham gia trò chơi. HS chơi theo tổ.
- Lắng nghe và ghi nhớ.
---------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: Thứ ba 31/12/2013
Ngày giảng: Thứ năm 2/1/2014
Tiết 1: Toán
Tiết 99: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: 
- Thuộc bảng nhân 4.
- Biết tính giá trị của biểu thức số có 2 dấu phép tính nhân và cộng trong trường hợp đơn giản.
- Biết giải bài toán có 1 phép nhân (trong bảng nhân 4).
- Làm được các BT: 1a, 2, 3
- Yêu thích học Toán
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: Bảng nhân 4 
Gọi HS lên sửa bài 2.
Yêu cầu HS đọc bảng nhân 4. 
Nhận xét, chấm điểm.
3. Bài mới: Luyện tập 
Hoạt động 1: Ôn kiến thức 
GV yêu cầu HS thi đua đọc bảng nhân 4 theo nhiều hình thức khác nhau.
à GV nhận xét, tuyên dương.
Hoạt động 2: Thực hành 
Bài 1a: Tính nhẩm
GV yêu cầu HS tự làm bài rồi nêu miệng sửa bài bằnh hình thức thi đua đọc tiếp sức.
Nhận xét, tuyên dương.
Bài 2: Tính
GV làm mẫu câu đầu tiên
Yêu cầu HS làm vào vở, sau đó mỗi tổ cử đại diện lên sửa 1 câu.
Nhận xét 
Bài 3: Giải toán
+ Muốn biết 5 HS mượn được bao nhiêu quyển sách ta làm thế nào?
Yêu cầu 1 HS lên làm bảng phụ, lớp làm vào vơ
Gvtheo dõi nhận xét
4 Củng cố : 
 5 Dặn dò: Ôn luyện bảng nhân 4.
Chuẩn bị: Bảng nhân 5.
Nhận xét –tiết học
Hát
HS lên sửa bài.
HS đọc.
HS thi đua đọc theo hướng dẫn của GV.
HS đọc đề.
HS làm miệng rồi sửa.
HS theo dõi.
HS đọc đề.
Trả lời, 
làm bài 
HS làm bài 
-----------------------------------------------------------
Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 20: TỪ NGỮ VỀ THỜI TIẾT – ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI:
KHI NÀO? DẤU CHẤM – DẤU CHẤM THAN.
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 
 - Nhận biết 1 số từ ngữ chỉ thời tiết 4 mùa (BT1).
- Biết dùng các cụm từ: bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ thay cho cụm từ khi nào để hỏi về thời điểm (BT2).
- Điền đúng dấu câu vào đoạn văn (BT3)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - 6 bảng con ghi sẳn 6 từ ngữ ở BT1. Bảng phụ ghi nội dung BT3
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: 
GV nêu tên tháng hoặc nêu những đặc điểm của mỗi mùa, lớp viết tên mùa vào bảng con. VD: Tháng 10, 11, 12
 Tháng 1, 2, 3
Nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới: 
Bài 1: Gọi HS đọc đề bài
GV giở bảng con ghi sẳn những từ ngữ cần chọn
Gọi 1 HS nói tên mùa hợp với từ ngữ trên bảng con
GV nhắc cả lớp ghi nhớ các tu ngữ chỉ thời tiết của từng mùa.
GV nhận xét
Bài 2:
Gọi HS đọc yêu cầu bài
GV hướng dẫn HS cách làm bài: đọc từng câu văn, lần lượt thay cụm từ “khi nào” trong câu đó bằng các cụm từ “bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ”, kiểm tra xem trường hợp nào thay được, trường hợp nào thay không được
GV theo dõi nhận xét
Bài 3:
1 HS đọc yêu cầu
GV dán 2 tờ giấy khổ to chép sẳn nội dung bài tập 3 
GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
4 Củng cố
5, Dặn dò -Chuẩn bị bút, vở bài tập
-Hát
-HS: mùa đông
-Mùa xuân
-Cả lớp đọc thầm- HS PHÁT BIỂU 
HS đọc lại bài giải 
Mùa xuân ấm áp
Mùa hạ nóng bức
Mùa thu se lạnh
Mùa đông mưa phùn, gió bấc, giá lạnh
Lớp đọc thầm 
HS làm vở bài tập
HS đọc
-Hs đọc yc bài
HS nhận xét
-------------------------------------------------
Tiết 3: Tập viết
Tiết 20: CHỮ HOA Q
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
 - Viết đúng chữ Q hoa (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng; Quê (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); Quê hương tươi đẹp (3 lần).
-Giáo dục ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
Mẫu chữ Q hoa cỡ vừa, ích cỡ vừa. Câu Quê hương tươi đẹp cỡ nhỏ.
-Vở tập viết, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: Chữ P
GV yêu cầu HS lên bảng viết chữ Phong và P
Nêu câu ứng dụng và ý nghịa của nó.
Gv theo dõi-nhận xét
3.Bài mới: Chữ Q
Hoạt động 1: Giới thiệu chữ Q hoa 
GV treo mẫu chữ Q.
Yêu cầu HS nhận biết: kiểu chữ, cỡ chữ, độ cao, các nét cấu tạo.
Kết luận: Chữ Q gồm 2 nét.
Hoạt động 2: Hướng dẫn viết
GV hướng dẫn cách viết: Vừa tô trên chữ Q mẫu vừa nêu cách viết 
GV viết mẫu chữ trên bảng, vừa viết vừa nói lại cách viết.
Yêu cầu HS viết: Q cỡ vừa 2 lần.
Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng :
+ Giới thiệu cụm từ ứng dụng: Quê 

File đính kèm:

  • docTUẦN 20 HÙNG.doc
Giáo án liên quan