Giáo án Lớp 2 - Tuần 20
I. MỤC TIÊU :
- Lập bảng nhân 3.
- Nhớ được bảng nhân 3.
- Biết giải bài toán có 1 phép nhân (trong bảng nhân 3).
- Biết đếm thêm 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Các tấm bìa , mỗi tấm có 3 chấm tròn (như SGK)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
i thơ chúng ta phải chú ý điều gì? *Hướng dẫn viết từ khó: - Yêu cầu học sinh đọc các từ khó : gió, rất, diều, khẽ, bổng, bưởi. - Giáo viên theo dõi chỉnh sửa. *Viết bài : - Giáo viên đọc bài thong thả từng câu . - Đọc bài cho học sinh soát lỗi. - Chấm 1 số bài nhận xét tuyên dương c. Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập . *Bài 2a: - Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu học sinh tự làm bài vào vở . - Giáo viên sửa bài, đưa ra đáp án đúng 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học, tuyên dương 1 số em viết đẹp. - Về viết lại những lỗi chính tả. - Hs lắng nghe - 3 học sinh đọc. *Viết về gió . *Gió thích chơi thân với mọi nhà, gió cù anh mèo mướp , gió rủ ong mật đến thăm hoa ……trèo na . *Bài viết có 2 khổ thơ, mỗi khổ thơ có 4 câu, mỗi câu thơ có 7 chữ . *Viết bài thơ vào giữa trang giấy, các câu thơ phải thẳng hàng, hết 1 khổ thơ cách ra 1 dòng, viết khổ thơ khác. - Đọc cá nhân . - Học sinh viết vào bảng con. - HS nghe viết bài vào vở. - Tự soát lỗi. - Nêu yêu cầu . - 1 em lên bảng làm, các em khác nhận xét bài trên bảng . Thứ tư ngày 13 tháng 1 năm 2010 Sáng Tập đọc Tiết 60 : Mùa xuân đến I. Mục đích, yêu cầu: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; đọc rành mạch được bài văn. - Hiểu ND: Ca ngợi vẽ đẹp của mùa xuân. Mùa xuân đến làm cho cảnh sắc thiên nhiên thay đổi , trở nên tươi đẹp bội phần . (TLCH hỏi 1, 2, CH3 (mục a hoặc b) * HS khá, giỏi trả lời được đầy đủ CH3 II. Đồ dùng dạy và học: - Tranh minh họabài tập đọc. - Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy và học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh. 1. Kiểm tra bài cũ: Ông Mạnh thắng Thần Gió. - Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: - Giáo viên nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới : Giới thiệu bài. a. Hoạt động 1: Luyện đọc. *Đọc mẫu : - Giáo viên đọc mẫu *Luyện phát âm - Yêu cầu học sinh tìm những từ khó . +Nắng vàng, rực rỡ, nảy lộc , nồng nàn , khướu, nhanh nhảu , đỏm dáng , mãi. - Theo dõi uốn nắn, nhận xét tuyên dương. *Luyện đọc đoạn: - Kết hợp giảng từ: Khướu, đỏm dáng, trầm ngâm - Giáo viên và các em khác nhận xét tuyên dương. *Thi đọc giữa các nhóm : - Yêu cầu các nhóm đọc thi cá nhân - Gọi các em khác ở nhóm khác nhận xét . - Giáo viên nhận xét, tuyên dương và cho điểm . b. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. - Yêu cầu học sinh đọc toàn bài . +Dấu hiệu nào báo trước mùa xuân đến ? +Còn dấu hiệu nào nữa báo mùa xuân đến ? Cho Hs quan sát tranh hoa đào +Kể những thay đổi của bầu trời và mọi vật khi mùa xuân tới . +Tìm những từ ngữ trong bài giúp em cảm nhận được hương vị riêng của mỗi loài hoa xuân ? +Vẻ đẹp riêng của của mỗi loài chim được thể hiện qua các từ ngữ nào ? Theo em, qua bài này, tác giả muốn nói với chúng ta điều gì ? c. Hoạt động 3: Luyện đọc lại bài. - Tổ chức thi đọc . - Qua câu chuyện các em hiểu được điều gì? - Giáo viên và học sinh khác nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học - Về nhà luyện đọc bài ở nhà, chuẩn bị bài giờ sau. - 3 HS đọc và trả lời câu hỏi - Hs nhận xét - 1 em đọc toàn bài và chú giải, lớp đọc thầm theo. - Nêu và đọc cá nhân, đồng thanh. - Hs đọc . - Học sinh lắng nghe . - Học sinh đọc đúng các câu cần ngắt giọng. - 2 em đọc . - 3 em đọc theo hình thức nối tiếp. Luyện đọc theo nhóm . - 1 em đọc toàn bài, lớp đọc thầm theo. *Hoa mận tàn là dấu hiệu báo tin mùa xuân đến *Hoa đào, hoa mai nở, Bầu trời thêm xanh, nắng càng rực rỡ; cây cối đâm chồi, nảy lộc, ra hoa; Chim chóc bay, nhảy hót vang khắp các vườn cây *Hoa bưởi nồng nàn , hoa nhãn ngọt , hoa cau thoang thoảng . *Chích choè nhanh nhẩu , khướu lắm điều , chào mào đỏm dáng , cu gáy trầm ngâm *Tác giả muốn ca ngợi vẻ đẹp của mùa xuân. Xuân về đất trời, cây cối, chim chóc như có thêm sức sống mới, đẹp đẽ, sinh động hơn. - Học sinh đọc thầm lại bài và trả lời câu hỏi . _______________________________________________________ Toán Tiết 98 : Bảng nhân 4 I. Mục tiêu - Lập bảng nhân 4. - Nhớ được bảng nhân 4. - Biết giải bài toán có 1 phép nhân (trong bảng nhân 4). - Biết đếm thêm 4. - Làm được các BT: 1, 2, 3 II. Đồ dùng dạy và học : - 10 tấm bìa , mỗi tấm có gắn 4 chấm tròn hoặc 4 hình tam giác, 4 hình vuông - Kẻ sẵn bài tập 3 lên bảng . III. Hoạt động dạy và học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh. 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh lên bảng làm: Tính tổng và viết phép nhân tương ứng với mỗi tổng sau : 4 + 4 + 4 + 4 = ; 4 + 4 + 4 +4 = 5+ 5 + 5 + 5 = ; 5+ 5 + 5 + 5 = - Gọi 1 vài em đọc bảng nhân 3 . - Giáo viên nhận xét ghi điểm . 2. Bài mới : a. Hoạt động 1: Giới thiệu bài . b. Hoạt động 2: Hướng dẫn lập bảng nhân 4 - Gắn 1 tấm bìa có 4 chấm tròn lên bảng gài - Có mấy chấm tròn ? - 4 chấm tròn được lấy mấy lần ? - 4 được lấy 1 lần, nên ta lập được phép nhân: 4 x 1 = 4 ( ghi lên bảng ) - Gắn tiếp 2 tấm bìa lên bảng và hỏi: Có 2 tấm bìa mỗi tấm có 4 chấm tròn, vậy 4 chấm tròn được lấy mấy lần? - Vậy 4 được lấy mấy lần? - Hãy lập phép nhân tương ứng : 4 x 2 - 4 x 2 = mấy? - Viết phép tính nhân lên bảng : 4 x 2 = 8 yêu cầu học sinh đọc . - Hướng dẫn học sinh lập các phép tính nhân tương tự như trên: 4 x 3 , 4 x 4 ……. 4 x10 - Chỉ vào bảng nhân và nói: Đây là bảng nhân 4. Em có nhận xét gì về các thừa số? - Yêu cầu học sinh đọc bảng nhân 4 . - Xóa dần kết quả cho học sinh đọc thuộc . c. Hoạt động 3 : Luyện tập *Bài 1: - Bài tập yêu cầu chúng ta điều gì ? - Yêu cầu học sinh tự làm bài sau đó 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi vở để kiêm tr bài lẫn nhau . - Giáo viên sửa bài bổ sung , đưa ra kết quả đúng *Bài 2 : - Yêu cầu học sinh đọc đề - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Yêu cầu học sinh lên bảng tóm tắt và giải, lớp làm vào vở . - Giáo viên nhận xét và bổ sung đưa ra kết quả đúng - Giáo viên chấm 1 số bài . *Bài 3 : - Bài yêu cầu gì ? - Số đầu tiên trong dãy số này là số nào ? - Tiếp theo số 4 là số nào ? - Bốn cộng thêm mấy thì bằng 8 ? - Tương tự cho học học sinh làm tiếp vào vở - Giáo viên nhận xét tuyên dương . - Y/c HS đọc xuôi đọc ngược dãy số vừa tìm 3. Củng cố, dặn dò : - Gọi 1 số em đọc thuộc bảng nhân 4 . - Giáo viên nhận xét tiết học , tuyên dương . - Về nhà học thuộc bảng nhân 4 và làm hoàn chỉnh các bài còn lại . - 2 HS lên bảng làm - Lớp làm vào bảng con. - 2 em đọc bảng nhân 3. - 2 HS nhắc lại tên bài - HS thao tác theo GV và trả lời *4 chấm tròn . *Được lấy 1lần . - Đọc phép nhân : Bốn nhân một bằng 4 . - HS thao tác cùng GV và trả lời *4 chấm tròn được lấy 2 lần , *4 được lấy 2 lần . *4 x 2 = 8 . *Bốn nhân hai bằng tám . - Học sinh tự lập các phép tính nhân theo hướng dẫn của GV. *Các phép tính nhân trong bảng đều có 1 thừa số là 4. Thừa số còn lại lần lượt là các số 1 , 2 , 3, ….10. - Đọc cá nhân, đồng thanh. - Thi đọc thuộc lòng bảng nhân *Tính nhẩm . - 3 em lên bảng làm, dưới lớp làm vào sách giáo khoa . - Các em khác nhận xét bài trên bảng . - Học sinh đổi vở sửa bài . - Hai em đọc *Mỗi ô tô có 4 bánh, có 5 xe. *Có tất cả bao nhiêubánh xe ? - 1 em lên tóm tắt, 1 em giải, dưới lớp làm vào vở. Các em khác nhận xét bài trên bảng . Tóm tắt 1 xe : 4 bánh . 5 xe : …bánh ? Bài giải Số bánh xe của 5 ô tô là : 4x 5 = 20 ( Bánh xe ) Đáp số : 20 bánh xe . - Học sinh đổi vở sửa bài . *Đếm thêm 4 rồi viết số thích hợp vào ô trống . *Là số 4 . *Tiếp theo số 4 là số 8 . *Bốn cộng thêm bốn bằng tám - Học sinh đọc . - 4 em đọc . Mỹ Thuật (GV bộ môn dạy) _______________________________________________ Tập viết Tiết 20 : Chữ hoa Q I. Mục đích yêu cầu : Viết đúng chữ Q hoa (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Quê (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); Quê hương tươi đẹp (3 lần). II. Đồ dùng dạy học. - Bảng kẻ sẵn viết chữ mẫu Q có đủ các đường kẻ và đánh số các đường kẻ - Vở tập viết 2, bài tập 2. III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra vở ở nhà của học sinh - Yêu cầu học sinh viết chữ P vào bảng . - Viết chữ Phong - Giáo viên nhận xét , ghi điểm . 2. Bài mới : a. Hoạt động 1: Giới thiệu bài . b. Hoạt động 2: Hướng dẫn viết chữ Q hoa . *Quan sát, nhận xét: - Giáo viên treo bảng phụ viết sẵn chữ Q - Yêu cầu học sinh quan sát chữ Q và hỏi : - Chữ Q hoa gần giống chữ nào đã học ? - Hãy nêu quy trình viết chữ O hoa? - Chữ Q hoa khác chữ O hoa chỗ nào? - Gọi học sinh nói lại quy trình viết chữ Q hoa. *Viết bảng - Yêu cầu học sinh luyện viết chữ Q trong không trung, sau đó viết vào bảng con . - Giáo viên nhận xét, sửa sai. c. Hoạt động 3: Hướng dẫn viết cụm từ *Giới thiệu cụm từ : - Yêu cầu học sinh mở vở tập viết đọc cụm từ ứng dụng : Quê hương tươi đẹp . - Quê hương tươi đẹp nói lên điều gì ? *Quan sát và nhận xét - Cụm từ có mấy chữ ? là những chữ nào ? - So sánh chiều cao của chữ Q hoa và chữ u? - Những chữ nào co chiều cao bằng chữ Q ? - Khi viết chữ Quê ta viết nét nối giữa chữ Q và chữ u như thế nào ? - Khoảng cách giữa chữ ra sao ? *Viết bảng: - Yêu cầu học sinh viết chữ: Quê vào bảng con - Giáo viên nhận xét, uốn nắn. d. Hoạt động 4: Hướng dẫn viết vào vở. - Yêu cầu học sinh viết vào vở. - Giáo viên theo dõi uốn nắn . - Thu và chấm 10 bài . 3. Củng cố - Dặn dò. - Nhận xét tiết học . - Yêu cầu HS về hoàn thành nốt bài trong vở . - 10 em . - Cả lớp viết vào bảng con. - 4 học sinh lên bảng. - Học sinh quan sát . *Giống chữ O hoa đã học. Giống: gồm 1 nét cong kín có 1nét vòng nhỏ bên trong - Học sinh trả lời. *Khác: Có thêm nét lượn ngang từ trong lòng chữ ra ngoài . Dấu ngã của chữ Q là nét phụ. *Điểm đặt bút nằm ở vị trí số 1( chỉ trên mẫu chữ). Sau khi viết chữ O hoa lia bút xuống vị trí 2 viết nét ngã dưới đáy về bên phải chữ . - Viết vào bảng con - Đọc cụm từ . *Đất nước thanh bình nhiều cảnh đẹp. *Cụm từ có 4 chữ : Quê, hương , tươi, đẹp? *Chữ Q cao 2 li rưỡi, chữ u cao 1 li . *Chữ h, g , đ , p . *Từ điểm cuối của chữ Q rê bút lên điểm đầu của chữ u và viết chữ u . * Khoảng cách đủ để viết một chữ cái
File đính kèm:
- Giao an lop 2(20).doc