Giáo án lớp 2 - Tuần 19
A.Mục tiêu: Củng cố HS :
- Cách so sánh các đơn vị đo diện tích.
- Biết giải đúng một số bài toán về tính diện tích hình chữ nhật
B.Đồ dùng dạy học:
- Vở bài tập toán trang 10 - bảng phụ
C.Các hoạt động dạy học
tiết học. Thứ tư ngày 22 tháng 1 năm 2014 Tiếng Việt- Luyện từ và câu Luyện: Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì ? Mở rộng vốn từ: Tài năng A- Mục đích, yêu cầu 1. Học sinh hiểu cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì? - - Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm trí tuệ tài năng. Biết 1 số câu tục ngữ gắn với chủ điểm. 2. Biết xác định bộ phận chủ ngữ trong câu, biết đặt câu với bộ phận CN cho sẵn. B- Đồ dùng dạy- học - Vở bài tập Tiếng Việt 4 tập 2 C- Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ- YC 2. Luyện chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì ? - Yêu cầu HS mở vở bài tập - GV nhận xét, chốt lời giải đúng Chủ ngữ ý nghĩa Loại từ ngữ Một đàn ngỗng Chỉ con vật Cụm danh từ Hùng Chỉ người Danh từ Thắng Chỉ người Danh từ Em Chỉ người Danh từ Đàn ngỗng Chỉ con vật Cụm danh từ 3. Phần ghi nhớ 4. Phần luyện tập Bài tập 1 - Gọi HS đọc đề bài yêu cầu làm bài cá nhân - GV nhận xét, chốt lời giải đúng: Bài tập 2 - GV nhận xét, chữa câu cho HS Bài tập 3 - GV đọc yêu cầu, gọi 1 em làm mẫu - GV nhận xét chọn Bài làm hay nhất đọc cho HS nghe 5. Luyện mở rộng vốn từ Tài năng - Yêu cầu HS làm lại bài tập 1 - GV nhận xét - Yêu cầu HS làm lại bài tập 2 - GV chép 1, 2 câu lên bảng, nhận xét. - Yêu cầu HS làm lại bài tập 3, 4 - Gọi 1, 2 em đọc bài, GV nhận xét 6. Củng cố, dặn dò - Đọc các câu tục ngữ, đặt câu với 1 câu tục ngữ vừa học. - Hát - Nghe giới thiệu, mở sách - HS mở vở làm bài tập. - Nêu miệng bài làm. - 1 em chữa bảng phụ - 4 em đọc ghi nhớ, lớp học thuộc - HS đọc đề bài, lớp đọc thầm làm bài cá nhân, lần lượt nêu chủ ngữ đã tìm được - HS đọc yêu cầu - Mỗi em đặt 3 câu, đọc các câu vừa đặt - 1 em đọc yêu cầu, 1 em làm mẫu - HS làm vào nháp, nộp bài cho GV. - 1 em chữa bài trên bảng. - HS làm vở bài tập, đổi vở, tự nhận xét bài làm của nhau - HS làm vở bài tập, 1 em chữa trên bảng - HS làm bài 3,4 vào vở bài tập. - 2 HS giỏi đặt câu Luyện tập toán Luyện tập nhận biết dấu hiệu chia hết cho 9, 3 A.Mục tiêu: Giúp HS - Củng cố về dấu hiệu chia hết cho 3, ,9 - Biết kết hợp hai dấu hiệu để nhận biết các số vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 9 B.Đồ dùng dạy học: - Thước mét, Vở bài tập toán tập 2 trang 7 C.Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định: 2.Kiểm tra: - Nêu dấu hiệu chia hết cho 3,9? Lấy ví dụ? 3.Bài mới: - Cho HS làm các bài tập trong SGK và chữa bài: - GV chấm bài nhận xét: 3, 4 em nêu: Bài 1: Cả lớp làm vở -đổi vở kiểm tra a.Số chia hết cho 3 là: 294; 2763; 3681; b.Số chia hết cho 9 là: 2763; 3681 c.Số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 là: 294; Bài 2:Cả lớp làm vở -1 em lên bảng chữa a.Số chia hết cho 9 là: 612; 126; 261; 621; 162; 216 b. Số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 là: 120; 102 Bài 4: HS nêu miệng kết quả: a.Số 4568 không chia hết cho 3 (Đúng) b.Số 55647 chia hết cho 9. (Đúng) c.Số 462 chia hết cho 2 và 3. (Đúng) D.Các hoạt động nối tiếp: 1.Củng cố: Cho HS chơi trò chơi: Ai nhanh hơn? a.Với bốn chữ số 0; 6; 1; 2 Hãy viết các số có ba chữ số (ba chữ số khác nhau )và chia hết cho 9. b.Với bốn chữ số 0; 6; 1; 2 Hãy viết các số có ba chữ số (ba chữ số khác nhau) và chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9. 2.Dặn dò: Về nhà ôn lại bài Thứ năm ngày 16 tháng 1 năm 2014 Tiếng Việt – Tập làm văn Luyện tập xây dựng mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả đồ vật A- Mục đích, yêu cầu 1. Củng cố nhận thức về 2 kiểu mở bài, 2 kiểu kết bài trong bài văn miêu tả đồ vật. 2. Thực hành viết đoạn mở bài cho 1 bài văn miêu tả đồ vật theo 2 cách: Mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp.Viết 1 đọan kết bài theo kiểu mở rộng. B- Đồ dùng dạy- học - Bảng phụ viết nội dung ghi nhớ về 2 cách mở bài, 2 cách kết bài trên.Vở BTTV4. C- Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò ổn định A. Kiểm tra bài cũ B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu tiết học cần đạt. 2. Hướng dẫn HS luyện tập a) Luyện mở bài - Gọi HS nêu ý kiến - GV nhận xét, kết luận Bài tập 2 - GV nhắc HS bài tập này yêu cầu viết gì ? - Viết theo mấy cách, đó là cách nào ? - GV thu bài, chấm 8-10 bài, nhận xét - GV có thể đọc bài làm tốt của HS b) Luyện kết bài Bài tập 1 - GV gọi 1-2 học sinh nêu 2 cách kết bài đã biết khi học về văn kể chuyện. - Treo bảng phụ Bài tập 2 - GV giúp HS hiểu từng đề bài - Đề bài yêu cầu viết đoạn kết theo kiểu nào - Em chọn đề bài miêu tả đồ vật gì ? - Gọi HS đọc bài - GV nhận xét, khen những HS có kết bài hợp lí, hay, đạt yêu cầu của đề. 3.Củng cố, dặn dò - Có mấy cách kết bài, đó là cách nào ? - GV nhận xét tiết học - Hát - 2 HS mỗi em nêu ghi nhớ về 1 cách mở bài trong bài văn miêu tả đồ vật - 1 em nêu 2 cách kết bài. - Nghe giới thiệu, mở sách - 1 HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm, trao đổi theo cặp, so sánh tìm điểm giống nhau và khác nhau của các đoạn mở bài - Nêu ý kiến thảo luận - HS đọc yêu cầu bài tập - Viết đoạn mở bài cho bài văn miêu tả cái bàn học của em. - Viết theo 2 cách, mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp - HS làm bài cá nhân vào vở bài tập - Nộp bài cho GV chấm - 1 em đọc đề bài, lớp đọc thầm - 2 em nêu 2 cách kết bài đã học(kết bài mở rộng, kết bài không mở rộng) - Đọc bảng phụ. - 1 em đọc 4 đề bài, lớp đọc thầm - Nghe - Kết bài theo kiểu mở rộng - HS nêu đề bài đã chọn(cái thớc kẻ, cái bàn học, cái trống trường) - HS lần lợt đọc bài làm - Có 2 cách:Kết bài mở rộng, kết bài không mở rộng. Thứ hai ngày 20 tháng 1 năm 2014 Luyện tập toán Luyện tập đọc, viết phân số A.Mục tiêu: Củng cố cho HS : - Nhận biết về phân số, về tử số và mẫu số. - Biết đọc, viết phân số. B.Đồ dùng dạy học: Vở bài tập toán 4 C.Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định: 2.Bài mới: - Cho HS làm các bài tập trong vở bài tập toán trang 15 - Viết rồi đọc phân sốchỉ phần đã tô màu? Mẫu số cho biết gì? Tử số cho biết gì? - Nêu cách đọc các phân số rồi tô màu? - Viết các phân số có mẫu số bằng 5, tử số lớn hơn 0 và bé hơn mẫu số? Bài 1: cả lớp làm bài vào vở Hình 1: : ba phần năm Hình 2: : sáu phần tám Hình 3: : năm phần chín Bài 2: cả lớp làm vào vở- 2em chữa bài. : Băy phần mười; : năm phần tám;... Bài 3: cả lớp làm vở- 1em chữa bài: ; ; ; D.Các hoạt động nối tiếp: 1.Củng cố: Viết các phân số: một phần tư; ba phần bảy; bảy phần mười 2.Dặn dò : Về nhà ôn lại bài Luyện viết Bài 20 A.Mục tiêu: - Giúp học sinh viết đúng khoảng cách, đúng con chữ - Học sinh viết đúng các khoảng cách của từ ứng dụng, viết được câu ứng dụng. B.Đồ dùng dạy học: - Chữ mẫu, vở luyện viết C.Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC:yêu cầu học sinh lên bảng viết từ của tiết trước Nhận xét cho điểm 2.Bài mới: a. hướng dẫn học sinh luyện viết gv viết mẫu chữ cho học sinh quan sát. ? chữ cao bao nhiêu li? Rộng bao nhiêu li? Gv vừa viết vừa nêu cách viết cho hs quan sát. Yêu cầu hs viết vở. Hướng dẫn học sinh viết từ ứng dụng và câu ứng dụng. ? khoảng cách giữa hai con chữ là bao nhiêu? Nêu cách viết các từ trong một tiếng . Và các tiếng trong một câu. Yêu cầu học sinh viết vở Quan sát học sinh viết.( hs viết kém) Thu chấm một số bài Nhận xét bài viêt của học sinh trên cơ sở những bài vừa chấm. 2 học sinh lên bảng Quan sát chữ mẫu trên bảng Học sinh trả lời theo sự qs được Học sinh nhắc lại cách viết Hs viết vở Khoảng cách là một chữ o Hs nêu Học sinh viết Hs nghe D.Các hoạt động nối tiếp: Dặn học sinh về viết lại ra vở Nhận xét tiết học. Thứ tư ngày 15 tháng 1 năm 2014 Tiếng Việt – Luyện từ và câu Luyện vị ngữ trong câu kể Ai làm gì ? I- Mục đích, yêu cầu1. Luyện cho HS hiểu trong câu kể Ai làm gì ? vị ngữ nêu lên hoạt động của người hay vật. 2. Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì ? thường do động từ và cụm động từ đảm nhiệm II- Đồ dùng dạy- học - 3 băng giấy viết 3 câu ở bài tập 1 - Bảng phụ kẻ nội dung bài tập 3 III- Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò ổn định A.Kiểm tra bài cũ B.Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ- YC 2. Hướng dẫn luyện a) Yêu cầu 1 - Tìm các câu kể Ai làm gì ? trong đoạn văn - GV nhận xét b)Yêu cầu 2 - Xác định vị ngữ các câu trên - GV mở bảng lớp c)Yêu cầu 3 - Nêu ý nghĩa của vị ngữ d) Yêu cầu 4 - GV chốt ý đúng: b 3.Phần luyện tập Bài 1 - GV chốt ý đúng: Các câu 3, 4, 5, 6, 7 là câu kể Ai làm gì ? Bài 2 - GV chấm bài nhận xét: a) Đàn cò trắng bay lượn trên cánh đồng. b) Bà em kể chuyện cổ tích. c) Bộ đội giúp dân gặt lúa. Bài 3 - GV chốt ý đúng, sửa những câu sai cho HS 4.Củng cố, dặn dò - Gọi HS đọc ghi nhớ. - Dặn viết bài 3 vào vở bài tập - Hát - 2 em làm lại bài tập 3 tiết trước - Lớp nhận xét - Nghe mở sách - 2 em nối tiếp đọc đoạn văn, 1 em đọc 4 yêu cầu bài tập 1, lớp thực hiện các yêu cầu - Có 3 câu: 1, 2, 3 - HS đọc các câu vừa tìm - HS đọc yêu cầu 2 - 3 em làm bảng lớp xác định vị ngữ Câu 1: đang tiến về bãi Câu 2: kéo về nườm nượp Câu 3: khua chiêng rộn ràng. - Nêu hoạt động của người và vật - 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm chọn ý đúng, 1-2 em đọc - 4 em đọc, lớp nhẩm thuộc ghi nhớ - HS đọc yêu cầu, làm miệng - 1 em chữa bảng (gạch dưới vị ngữ) - HS đọc yêu cầu, lớp làm bài vào vở - Chữa bài đúng - HS đọc yêu cầu, làm nháp - Đọc bài làm - 1 em đọc ghi nhớ Luyện tập toán Luyện: Phân số và phép chia số tự nhiên A.Mục tiêu: Củng cố cho HS : - Biết được kết quả của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành phân số (trong trường hợp tử số lớn hơn mẫu số) . - Biết so sánh phân số với 1 B.Đồ dùng dạy học: - Vở bài tập toán 4trang 17 C.Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định: 2.Bài mới:- Cho HS làm các bài tập trong vở bài tập toán. - Đọc đề tóm tắt đề?. Bài toán cho biết gì ? hỏi gì? - Đọc đề tóm tắt đề?. Bài toán cho biết gì ? hỏi gì? - Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm? GV chấm bài nhận
File đính kèm:
- giao an lop 4 buoi 2 ki 2.doc