Giáo án lớp 2 - Tuần 19
I Mục tiêu
1, Kiến thức : Hiểu ý nghĩa: Bốn mùa, xuân hạ, thu, đông, mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống.(Trả lời được câu hỏi 1,2,4)
2, Kỹ năng: Đọc rành mạch toàn bài, biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu,
3, Thái độ: Ham thích tìm hiểu khoa học và tự nhiên.
II Đồ dùng dạy học
- GV: Tranh minh hoạ, bảng phụ.
- HS: SGK
III Các hoạt động dạy học
- Giới thiệu, nêu mục tiêu 3.2 Phát triển bài 3.3 GV HD kể chuyện Bài 1: Kể từng đoạn một câu chuyện. - Yêu cầu HS quan sát 4 tranh. - Nói tóm tắt nội dung từng tranh - Gọi 1 HS kể đoạn 1 câu chuyện theo tranh. *Kể chuyện trong nhóm. - Thi kể giữa các nhóm. - Cả lớp và giáo viên nhận xét bình chọn nhóm kể hay nhất. Bài 2: Kể toàn bộ câu chuyện. Bài 3: Dựng lại câu chuyện theo các vai. + Trong câu chuyện có những vai nào ? - Yêu cầu 2, 3 nhóm thi kể theo phân vai. - Nhận xét bình chọn cá nhân nhóm kể hay nhất theo các gợi ý : - Kể bằng lời của mình, khi kể chú ý thay đổi nét mặt điệu bộ. + Kể đúng nội dung câu chuyện bằng lời kể của mình. Khi kể chú ý đến cử chỉ, điệu bộ, nét mặt 4 Củng cố - GV hệ thống nội dung bài. - Nhận xét tiết học. 5 Dặn dò - Giao nhiệm vụ về nhà. - HS kể - Nghe - HS nghe - 1 em đọc yêu cầu của bài - HS quan sát tranh - 4 HS nói - 1 HS kể đoạn 1. - HS kể theo nhóm 4. - Đại diện các nhóm thi kể. - Đại diện một số nhóm kể toàn bộ câu chuyện. + Người dẫn chuyện, 4 nàng tiên, bà đất. - HS thi kể theo phân vai. - HS bình chọn cá nhân, nhóm kể hay nhất. - HS nghe LUYỆN ĐỌC (Tiết 37) CHUYỆN BỐN MÙA I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài, đọc đúng đoạn, bài; làm đúng các bài tập. 2.Kỹ năng : Đọc trơn cả bài, biết ngắt hơi, nghỉ hơi khi gặp các dấu câu. 3.Thái độ: Tích cực, tự giác học tập. II.Đồ dùng dạy học: - GV: SBT - HS: SBT III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ 3.Bài mới: 3.1: Giới thiệu bài 3.2: HDHS luyện đọc. Bài 1. Luyện đọc đúng và rõ ràng các từ : nảy lộc, tựu trường, trăng rằm - Nêu yêu cầu, HD HS đọc (trang 1) - Theo dõi, nhận xét Bài 2. Đọc đoạn sau, chú ý thay đổi giọng ở những câu văn trong dấu / - Nêu yêu cầu, HD HS đọc (trang 1) - Theo dõi, nhận xét Bài 3. Nối tên mùa ghi ở cột A với những điều hay của mùa đó ghi ở cột B : - Nêu yêu cầu, HD HS đọc (trang 1) - Theo dõi, nhận xét, chốt ý đúng. Bài 4. Điền vào chỗ trống từ ngữ phù hợp để hoàn chỉnh câu trả lời : – Em thích mùa ….............. nhất, vì .......... - Theo dõi, nhận xét, chốt ý đúng. 4. Củng cố. - Cùng HS hệ thống nội dung bài - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Về nhà đọc lại bài tập đọc. - 7 HS đọc - 5 HS đọc câu nối tiếp - Làm cá nhân nối vào SBT - 2 HS nêu - Làm cá nhân vào SBT - 2 HS nêu - Lắng nghe. LUYỆN VIẾT (Tiết 37) CHUYỆN BỐN MÙA I/ Mục tiêu: 1/ Kiến thức: -Viết đúng, đủ 1 đoạn bài: Chuyên bốn mùa, làm đúng các bài tập. 2/ Kỹ năng: - Rèn kĩ năng nghe- viết đúng, chính xác, viết đều nét, đúng khoảng cách, trình bày sạch sẽ; làm đúng các bài tập. 3/ Thái độ: - Giáo dục ý thức tự giác tích cực rèn chữ giữ vở. II/ Đồ dùng dạy học - GV: SBT - HS: SBT, bảng con. III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài viết: 3.2 Phát triển bài. Bài 1: Nghe- viết: Chuyện bốn mùa (từ đầu … đến cây nào cũng đâm chồi nảy lộc). - Đọc mẫu bài viết - Yêu cầu nhận xét cách trình bày bài viết - Nêu yêu cầu viết - Theo dõi sửa chữa, uốn nắn cho HS - Chấm, chữa bài, nhận xét Bài 2. a) Điền l hoặc n vào chỗ trống để có từ ngữ viết đúng : ...ộc non, ...óng bức, ...ạnh giá, mưa ...ũ b) Gạch dưới các từ ngữ viết đúng : - Theo dõi sửa chữa Bài 3. a) Nối tiếng ở cột A với tiếng ở cột B để tạo thành từ ngữ viết đúng : b) Đặt dấu hỏi hoặc dấu ngã vào chữ in đậm trong đoạn văn sau : - Theo dõi sửa chữa, chốt lại bài làm đúng 4. Củng cố: - Cho HS đọc lại bài viết. - Hệ thống nội dung bài. Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Về luyện viết ở nhà. - Hát - 2 HS đọc bài viết. - Nhận xét cách trình bày bài viết - HS viết bài vào vở, trình bày đúng mẫu. - 2 HS đọc yêu cầu - HS điền và đọc từ có nghĩa - 1 HS đọc yêu cầu - HS điền, đọc bài, HS khác nhận xét - 1HS đọc - Lắng nghe. - Lắng nghe. Ngày soạn : 13/ 1 / 2013 Ngày giảng thứ tư: 16/1/ 2013 Nghỉ làm kiêm nhiệm khối trưởng Đ/c Nguyễn Thị Thanh Hường dạy Ngày soạn : 13/ 1 / 2013 Ngày giảng thứ năm: 17/1/ 2013 LUYỆN TỪ VÀ CÂU (Tiết 19) TỪ NGỮ VỀ CÁC MÙA. ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI KHI NÀO ? I Mục tiêu 1, Kiến thức: Biết gọi tên các tháng trong năm và các tháng bắt đầu, kết thúc của từng mùa. Xếp được các ý theo lời bà Đất trong Chuyện bốn mùa, phù hợp với từng mùa trong năm. Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ khi nào ? 2, Kĩ năng: Rèn kĩ năng sử dụng từ ngữ chỉ các mùa, đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ khi nào ? 3, Thái độ : Yêu thích môn học, có ý thức sử dụng đúng từ ngữ khi nói và viết. II, Đồ dùng dạy học - GV: Bảng nhóm bài 2, bút dạ. - HS: Vở bài tập TV. III, Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới 3.1 Giới thiệu bài - Giới thiệu, nêu mục tiêu 3.2. Phát triển bài 3.3 HDHS làm bài tập Bài tập 1 (miệng) - Gọi HS nêu y/c - Giáo viên hướng dẫn : - Cho HS làm bài theo nhóm. - Gọi đại diện các nhóm phát biểu ý kiến. - Gv ghi bảng. - GV chữa bài Bài tập 2 (viết) - Gọi HS nêu y/c - GV hướng dẫn hs làm bài - Cho HS làm bài theo nhóm 2 vào bảng nhóm - Mời đại diện một số nhóm trình bày - GV nhận xét kết luận: Bài tập 3 (miệng) - Gọi HS nêu y/c - GV hướng dẫn : - Cho từng cặp HS thực hành hỏi - đáp. 1 em nêu câu hỏi, 1 em trả lời. + Khi nào HS được nghỉ hè ? + Khi nào HS tựu trường ? + Mẹ thường khen em khi nào ? + ở trường em vui nhất khi nào ? 4 Củng cố Một năm có : A. 3 mùa B. Bốn mùa C. 5 mùa - Hệ thống nội dung bài, nhận xét tiết học 5 Dặn dò - Về học bài chuẩn bị bài sau - Nghe - 1 em đọc yêu cầu của bài. - Học sinh trao đổi theo nhóm. - Cả lớp nhận xét bổ sung - 1 hs đọc yêu cầu của bài và mẫu - HS nghe - HS làm bài vào bảng nhóm. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung - Lời giải : Mùa xuân: b ; Mùa hạ: a Mùa thu: c, e ; Mùa đông: d - 1em đọc yêu cầu của bài. Lớp đọc thầm yêu cầu của bài - HS nghe - HS từng cặp thực hành hỏi đáp. + Đầu tháng T6 HS được nghỉ hè. + HS tựu trường vào cuối tháng 8. + Mẹ thường khen em khi em chăm học. + ở trường em vui nhất khi em được điểm 10. - HS giơ thẻ chọn ý đúng và giải thích - HS nghe, ghi nhớ TOÁN (Tiết 94) BẢNG NHÂN 2 I Mục tiêu 1. Kiến thức: Lập bảng nhân 2. Nhớ được bảng nhân 2. Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 2). Biết đếm thêm 2. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng vận dụng bảng nhân 2 vào làm các bài tập 3. Thái độ: Có ý thức tự giác trong học tập. II Đồ dùng dạy học - GV: Bộ đồ dùng dạy Toán, bảng nhóm. - HS: Vở bài tập toán III Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập 2b (94) - GV nhận xét - ghi điểm. 3. Bài mới 3.1 GT bài: 3.2 Phát triển bài a) Hướng dẫn HS lập bảng nhân 2 (lấy 2 nhân với một số) - GV các tấm bìa, mỗi tấm 2 hình tròn. - Hỏi mỗi tấm bìa có mấy chấm tròn ? - Ta lấy 1 tấm bìa tức là 2 (chấm tròn) được lấy 1 lần. + Viết như thế nào ? + Yêu cầu HS đọc ? + Tương tự với 2 x 2 = 4 2 x 3 = 6,… thành bảng nhân 2. - GV hướng dẫn HS đọc thuộc bảng nhân 2. - Mời một số Hs đọc thuộc bảng nhân 2 trước lớp. b) Thực hành Bài tập 1 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Hướng dẫn HS làm bài - Cho HS nhẩm trong 2 phút sau đó tiếp nối nhau nêu kết quả. - Nhận xét chữa bài Bài tập 2 - Cho HS nêu y/c bài. - Hướng dẫn học sinh làm bài - Cho HS làm bài. - GV nhận xét chữa bài Bài tập 3 - Cho HS nêu y/c bài. - Hướng dẫn học sinh làm bài. - Cho HS làm bài. - Nhận xét chữa bài 4 Củng cố 2 x ... = 8 Số cần điền vào chỗ chấm là : A. 2 B. 6 C. 4 - Hệ thống nội dung bài.Nhận xét tiết học. 5 Dặn dò - Về nhà học bài, chuẩn bị bài: Luyện tập - Cả lớp làm ra nháp - Nghe - Có 2 chấm tròn. - Viết: 2 x 1 = 2 - HS đọc: 2 nhân 1 bằng 2 - HS đọc lần lượt từ trên xuống dưới, từ dưới lên trên, đọc cách quãng. - 1 em đọc yêu cầu của bài - HS nhẩm và nêu kết quả: 2 x 2 = 4 2 x 8 = 10 2 x 7 = 14 2 x 4 = 8 2 x 10 = 20 2 x 5 = 10 2 x 6 = 12 2 x 1 = 2 2 x 9 = 18 2 x 3 = 6 - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS nghe. - Học sinh làm bài vào vở Tóm tắt: 4 con : 2 chân 6 con : … chân ? Bài giải 6 con gà có số chân là: 2 x 6 = 12 (chân) Đáp số: 12 chân - 1 em nêu yêu cầu của bài - HS nghe. - Làm bài vào bảng nhóm. 2 4 6 8 10 12 14 16 18 20 - HS giơ thẻ chọn ý đúng và giải thích - HS nghe, ghi nhớ LUYỆN TOÁN(Tiết 55) LUYỆN TẬP I Mục tiêu 1 Kiến thức: Củng cố cho HS về cách thực hiện phép cộng, phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, giải toán có lời văn. 2, Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép cộng trừ có nhớ trong phạm vi 100. 3, Thái độ: HS ham thích học toán, tự giác tích cực có tính cẩn thận trong học tập II Đồ dùng dạy học - GV: Bảng nhóm - HS: bảng con, vở III Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1Ổn định tổ chức 2 Kiểm tra bài cũ 3 Bài mới 3.1 GT bài : 3.2 Phát triển bài Bài 1 Đặt tính rồi tính - Gọi 1 HS đọc y/c bài 1. - Hướng dẫn HS làm bài. - GV nhận xét- chữa bài. Bài 2 Đặt tính rồi tính - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm theo nhóm 2 - GV cho HS nhận xét bài trên bảng. Bài 3 - Gọi 1 HS đọc bài toán - Hướng dẫn HS làm bài. - Yêu cầu HS làm bài tập vào vở. - GV nhận xét- chữa bài. Bài 4 Số ? - Gọi 1 HS đọc bài - Hướng dẫn HS làm bài. - Yêu cầu HS làm bài tập vào vở. - GV nhận xét- chữa bài. 4 Củng cố - Hệ thống nội dung bài.Nhận xét tiết học. 5 Dặn dò - Dặn dò về nhà học bài. - 1 Hs đọc cả lớp theo dõi 72 – 17 79 – 30 83 – 41 31 – 22 56 – 39 66 – 41 - 1 Hs đọc cả lớp theo dõi 46 + 25 27 + 46 19 + 49 52 + 38 - 1 Hs đọc cả lớp theo dõi. Bài toán : Trong bến xe có 75 ô tô sau khi một số xe đã xuất bến trong bến còn 37 ô tô. Hỏi có bao nhiêu ô tô đã xuất bến ? 6 + = + - HS nghe, ghi nhớ. CHÍNH TẢ (Nghe viết) (Tiết 38) THƯ TRUNG THU I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Nghe – viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ. Làm đúng các
File đính kèm:
- TUẦN 19-HUYỀN.doc