Giáo án lớp 2 - Tuần 18
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Đọc rõ ràng chôi chảy bài TĐ đã học ở kỳ I ( Phát âm rõ ràng , biêt ngắt nghỉ sau các dấu câu , giữa các cụm từ tốc độ đọc khoảng 40 tiếng / phút ) Hiểu nội dung của bài trả lời được câu hỏi về ý đoạn đã đọc. Thuộc 2 đoạn thơ đã học.
2. Kĩ năng: Tìm đúng từ chỉ sự vật trong câu( BT 2) biết viết bản tự thuật theo mẫu đã học ( BT 3) ( Tiết 1. Biết đặt câu tự giới thiệu mình với người khác (BT 2 – Tiết 2 ).Bước đầu biết dùng dấu chấm để tách đoạn văn thành 5 câu và viết lại cho đúng chớnh tả.
3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức tự giác trong học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: Các tờ phiếu viết tên từng bài tập đọc.Bảng phụ
HS: SGK, vở ghi đầu bài.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
ng: tập thể dục, vẽ hoạ, học bài, cho gà ăn, quét nhà. - Yêu cầu HS đặt câu với mỗi từ ngữ tìm được 6 từng nhóm nối tiếp nhau đọc câu vừa đặt, ghi nhanh lên bảng để nhận xét sửa cho học sinh. *VD: Chúng em tập thể dục. Chúng em vẽ tranh/ Chúng em vẽ hoa và mặt trời. - Em học bài. - Em cho gà ăn. - Em quét nhà. 3.4. Ghi lại lời mời, nhờ, đề nghị. - Gợi ý yêu cầu HS tự làm. - HS đọc yêu cầu. - HS làm vào vở, 1 em làm phiếu BT. - Cho HS đọc nối tiếp nhận xét *VD: Thưa cô, chúng em kính mời cô đến dự buổi họp mừng ngày nhà giáo Việt Nam 20-11 ở lớp chúng em ạ. 4. Củng cố: Nhận xét tiết học 5. Dặn dò: Về nhà tiếp tục chuẩn bị cho tiết kiểm tra học thuộc lòng. ====================***====================== Tiết 5: Tập viết ôn tập CUỐI HỌC Kè I (t6) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Mức độ yêu cầu về kỹ năng đọc. Ôn luyện về cách tổ chức các câu thành bài.Ôn luyện các cách viết tin nhắn. 2. Kĩ năng: HS nhìn tranh và kể chuyện, viết được tin nhắn theo tình huống. 3. Thái độ: Giáo dục HS biết quan tâm và giúp đỡ người già. II. Đồ dùng dạy học: GV: Các tờ phiếu tên các bài tập đọc có yêu cầu học thuộc lòng. HS: SGK, vở ghi đầu bài. III. Hoạt động dạy học: 1.ổn định: 2. Bài cũ: - Hát 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Hướng dẫn ôn tập. - GV nêu mục đích yêu cầu: *Bài 1: Kiểm tra học thuộc lòng - Gọi từng HS lên bốc thăm bài đọc rồi trả lời câu hỏi. - HS bốc thăm đọc và trả lời cõu hỏi. - GV nhận xét cho điểm. *Bài 2: Kể chuyện theo tranh rồi đặt tên cho câu chuyện. - HS đọc yêu cầu. - Hướng dẫn yêu cầu HS quan sát từng tranh sau đó kể nối kết 3 bức tranh. - HS quan sát tranh trao đổi theo cặp. - Yêu cầu HS kể trước lớp. - HS nối tiếp nhau kể. *Tranh 1: Một bà cụ trống gậy đứngbên hè phố. Cụ muốn sang đường nhưng đường đang đông xe qua lại cụ lúng túng không biết làm cách nào qua đường. *Tranh 2: Một bạn HS đi tới. Thấy bà cụ bạn hỏi: - Bà ơi ! Bà muốn sang đường phải không ạ ? - Bà lão đáp - ừ ! Nhưng đường đông xe quá bà sợ *Tranh 3: Nói rồi, bạn nắm lấy cánh tay bà cụ, đưa bà qua đường. * Đặt tên cho câu chuyện. - Qua đường / cậu bé ngoan. *Bài 3: Viết nhắn tin: - HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn yêu cầu HS làm bài. - HS viết bài vào vở bài tập. - Nhiều HS tiếp nối nhau đọc. - Cả lớp và giáo viên nhân xét bình chọn lời nhắn hay. 4. Củng cố: Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: Về ôn bài. ======================***==================== Soạn ngày 30 thỏng 12 năm 2013 Giảng thứ năm ngày 2 thỏng 1 năm 2014 Tiết 1: Chớnh tả ôn tập CUỐI HỌC Kè I (t7) I. mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu mức độ yêu cầu về kỹ năng đọc n. Ôn luyện về từ chỉ đặc điểm. Ôn luyện các cách viết bưu thiếp. 2. Kĩ năng: HS viết được bưa thiếp chúc mừng thầy cô giáo. 3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức tự giác trong học tập. II. Đồ dùng dạy học: GV: Phiếu ghi các bài tập đọc có yêu cầu học thuộc lòng. Bảng phụ bài tập 2. HS: 1 bưu thiếp. III. Hoạt động dạy học: 1.ổn định: 2. Bài cũ: - Hát 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích yêu cầu: 3.2. Kiểm tra học thuộc lòng: - Yêu cầu HS lên bốc thă và đọc. - Nhận xét ghi điểm. - HS lên bốc thăm, đọc và trả lời cõu hỏi. - Em nào không thuộc giờ sau kiểm tra lại. *Bài 2: Tìm các từ chỉ đặc điểm của người và vật. - Hướng dẫn yêu cầu HS nêu miệng. - HS đọc yêu cầu. - HS nối tiếp nêu miệng. - Nhận xét, ghi bảng. a) Càng về sáng, tiết trời càng lạnh giá. b) Mấy bông hoa vàng tươi như những đốm nắng đã nở sáng trưng trên giàn mướp xanh mát. c) Chỉ ba tháng sau, nhờ siêng năng, cần cù, Bắc đã đứng đầu lớp 1. *Bài 3: Viết bưu thiếp chúc mừng (thầy, cô) - Gợi ý yêu cầu HS tự viết. - HS đọc yêu cầu. - HS viết bưu thiếp. HS nối tiếp đọc bưu thiếp trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. 18-11-2004 Kính thưa cô! Nhân dịp ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11, em kính chúc cô luôn mạnh khoẻ và hạnh phúc. Học sinh của cô Nguyễn Thanh Nga 4. Củng cố: Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: Về ôn bài. =======================***===================== Tiết 2: Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:- Đặt tính và thực hiện phép tính, cộng trừ có nhớ.Bước đầu nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng. Giải bài tập về ít hơn một số đơn vị. Ngày trong tuần và ngày trong tháng. 2. Kĩ năng: HS thực hiện được các dạng toán đã học. 3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức tự giác trong học tập. II. Đồ dùng dạy học GV: Bảng phụ BT4. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định: 2. Bài cũ: 3. Bài mới: - Hát 3.1.Giới thiệu bài: 3.2. Hướng dẫn làm bài tập. *Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bảng con. - HS đọc yêu cầu - HS làm bảng con. + + + 38 54 67 61 70 83 27 19 5 28 32 8 65 73 72 33 38 75 *Bài 2: Tính - HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn yêu cầu HS tự làm. - HS làm SGK, 2 em lên bảng làm. 12 + 8 + 6 = 26 25 + 15 - 30 = 10 36 + 19 + 19 = 74 51 - 19 + 18 = 50 *Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn yêu cầu HS tự làm. - HS làm vở, 1 em lên bảng làm. Túm tắt ễng : 70 tuổi. Bố kộm: 32 tuổi. Bố :….tuổi? Bài giải: Số tuổi của bố là: 70 – 32 = 38 (tuổi) Đáp số: 38 tuổi *Bài 4: Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn yêu cầu HS tự làm. - HS làm vở, 2 em lên bảng làm. 75 + 18 = 18 + 75 37 + 26 = 26 + 37 - Nhận xét ghi điểm. 44 + 36 = 36 + 44 65 + 9 = 9 + 65 *Bài 5: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc yêu cầu, nối tiếp trả lời. - Hôm qua là thứ mấy ? - Ngày mai là thứ mấy ? - Ngày bao nhiêu của tháng nào ? 4. Củng cố: Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: Về nhà làm lại bài. ====================***===================== Tiết 3: Luyện từ và câu kiểm tra cuối học kì i ( đọc - hiểu) Đề thi do nhà trường ra Tiết 4: Toán ễN Luyện VỞ BÀI TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố về cộng, trừ có nhớ. 2. Kĩ năng: HS làm được tính cộng, trừ có nhớ. Tính giá trị các biểu thức số có hai dấu phép tính cộng trừ trong trường hợp đơn giản. Giải bài toán và vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. 3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức tự giác trong học tập. II . Đồ dùng dạy học : GV: Bảng phụ BT3. HS: VBT toỏn. III. hoạt động dạy học: 1.ổn định : 2. Bài cũ: - Hát 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Hướng dẫn làm bài tập. *Bài 1: Đặt tính rồi tớnh - HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bảng con. - HS làm bảng con 45 + 29; 38 + 57 ; 72 - 25 ; 80 - 44 - + + - 45 38 72 80 29 57 25 44 74 95 47 36 - Nhận xét chữa bài. *Bài 2: Tính - Hướng dẫn yêu cầu HS tự làm. - GV nhận xột ghi điểm. - HS đọc yêu cầu. - HS làm vở, 3 em lên bảng làm. 12– 5 + 8 = 15 34 +16 - 20 = 30 6 + 5 – 7 = 4 76 - 28 + 26 =74 *Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn yêu cầu HS tự làm. - 2 HS phiếu bài tập, lớp làm vào vở a) Số hạng 24 18 60 Số hạng 6 30 37 Tổng 30 48 97 a) Số bị trừ 32 55 45 Số trừ 14 30 28 - Nhận xét, ghi điểm. Hiệu 18 25 17 *Bài 4: HS đọc yờu cầu bài. Túm tắt Bao gạo nặng : 60kg Bao ngụ nhẹ hơn: 18kg Bao ngụ nặng:.........kg? - GV thu vở chấm nhận xột bài. 4. Củng cố: Nhận xét giờ học. - 1 HS đọc yờu cầu bài - 1 em lờn bảng làm, lớp làm vở. Bài giải Bao ngụ cõn nặng số kilụgam là: 60 - 18 = 42 ( kg) Đỏp số: 42 kg 5. Dặn dò: Về nhà làm và chuẩn bị bài sau. ======================***================== Soạn ngày 30 thỏng 12 năm 2013 Giảng thứ năm ngày 2 thỏng 1 năm 2014 Tiết 1 Tập làm văn kiểm tra cuối học kì i ( viết) Đề thi do nhà trường ra Tiết 2 Toán kiểm tra cuối học kì i Đề thi do nhà trường ra Tiết 3: Hoạt đụng ngoài giờ: TIỂU PHẨM : “BÁNH CHƯNG KỂ CHUYỆN” I. MỤC TIấU HOẠT ĐỘNG: 1. Kiến thức. HS hiểu: bỏnh chưng, bỏnh tột là mún ăn cổ truyền được dõng lờn bàn thờ đẻ cỳng tổ tiờn trong ngày Tết 2. Kĩ năng: Tụn trọng truyền thống của dõn tộc ta 3. Thỏi độ : Cú ý thức trõn trọng truyền thống của dõn tộc II. QUY Mễ HOẠT ĐễNG: Tổ chức theo quy mụ lớp III. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN: GV: Kịch bản “ Bỏnh chưng kể chuyện” HS: Cỏc bài hỏt về ngày tết. IV. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH 1. Ổn định: 2. Bài cũ: 3. Bài mới: 3.1 GV giới thiệu bài 3.2 GV hướng dẫn. *Bước 1: Chuẩn bị. - Thể loại: Kịch tiểu phẩm. - HS luyện tập. - Giới thiệu ý nghĩa và thụng qua tiểu phẩm. - GV mời, chọn học sinh điều khiển. * Bước 2 tập diễn tiểu phẩm - MC GV tuyờn bố lớ do, giới thiệu ý nghĩa của buổi diễn kịch, văn nghệ. Hóy chọn ý trả lời đỳng trong cỏc cõu sau 1. Trong ngày tết, bỏnh chưng, bỏnh tột được dựng để: - GV đưa ra đỏp ỏn đỳng: * Cõu 1: Đỏp ỏn D *Cõu 2: Đỏp ỏn A * Cõu 3: Đỏp ỏn C * Bước 3. Nhận xột đỏnh giỏ - GV nhận xột khen ngợi. - Tuyờn bố kết thỳc buổi học. - Hỏt - HS luyện đọc phõn vai tiểu phẩm – Trỡnh bày tiểu phẩm theo quy định. - Đại diện nhúm điều khiển chương trỡnh - Mời cỏc nhúm lần lượt lờn trỡnh diễn. - Trả lời cõu hỏi A. Dựng để tiếp khỏch B. ăn trong bữa cỗ. C. dõng lờn bàn thờ cỳng tổ tiờn. D. Cả ba ý trờn - Lớp bỡnh chọn những đội diễn tiểu phẩm hay nhất. - Cỏc đội tự giới thiệu và lờn trỡnh diễn tiểu phẩm. =====================***=================== Tiết 4: Luyện đọc TIẾNG CHIM BUỔI SÁNG SEQAP(Tiết 3,T. 88) I. MỤC TIấU: 1. Kiến thức: Đọc đỳng và rừ ràng : gừ mỏ, tớn hiệu, nũng nịu roúc roúc. Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Khen ngợi tiếng chim làm cho mọi vật trở nờn tươi đẹp. 2. Kĩ năng: Đọc được toàn bài. Nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ dài. Đọc đỳng nhịp thể thơ lục bỏt. 3. Thái độ: Giỏo dục học sinh yêu quý, chăm sóc loài vật . II. Đồ dùng dạy học. GV: Tranh minh hoạ bài đọc SGK. HS: SGK . III. hoạt động dạy học. 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài ôn. 3.2. HD luyện đọc. * GV đọc mẫu toàn bài. * GV hướng dẫn luyện đọc. + Đọc từng câu: - GV kết hợp HD đọc từ khó. - Đọc từng đoạn trước lớp. *Bài 1: Đọc đỳng và rừ ràng: lay động, chồi, nhuộm. - Yờu cầu HS đọc cỏc từ trờn bảng. - GV nhận xột. *Bài 2: Đọc đoạn thơ sau, chỉ dẫn ngắt nhịp ở những chỗ cú dấu/ - GV hướng dẫn HS cỏch đọc. - Yờu cầu HS đọc. - GV nhận xột. *Bài 3: Cõu thơ “ Tiếng chim vỗ cỏnh bầy ong”
File đính kèm:
- PHONG18.doc