Giáo án Lớp 2 - Tuần 18
I. MỤC TIÊU:
- Biết tự giải được các bài toán bằng một phép tính cộng hoặc trừ, trong đó các bài toán nhiều hơn, ít hơn một số đơn vị.
II. CHUẨN BỊ:
- GV : SGK. Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
ïc thuộc lòng (tiết 3). Hoạt động 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc. Theo dõi HS đọc chỉnh sửa lỗi sai cho các em nếu có và chấm điểm khuyến khích: Hoạt động 2: Ôn luyện về từ chỉ hoạt động - Yêu cầu HS đọc đề bài và đọc đoạn văn trong bài. Yêu cầu HS tìm và gạch chân dưới 8 từ chỉ hoạt động có trong đoạn văn. Gọi HS nhận xét bài bạn. Kết luận về câu trả lời đúng sau đó cho điểm. Ị Nằm, lim dim, kêu, chạy, vươn mình, dang (đôi cánh), vỗ, gáy. Hoạt động 3: Ôn luyện về các dấu chấm câu Yêu cầu HS đọc lại đoạn văn, đọc cả các dấu câu. Hỏi: Trong bài có những dấu câu nào? Dấu phẩy viết ở đâu trong câu? Hỏi tương tự với các dấu câu khác. Hoạt động5: Ôn luyện về cách nói lời an ủi và tự giới thiệu - Gọi HS đọc tình huống. Hỏi: Nếu em là chú công an, em sẽ hỏi thêm những gì để đưa em nhỏ về nhà? (Em hãy an ủi em bé trước rồi phải hỏi tên, hỏi địa chỉ của em bé thì mới có thể đưa em về nhà). Yêu cầu HS thực hành theo cặp. Sau đó gọi một số cặp lên trình bày và cho điểm. 4. Củng cố – Dặn dò Chuẩn bị: Ôn tập, kiểm tra tập đọc. Nhận xét tiết học. Hát 3 đến 4 HS lần lượt lên bảng, bốc thăm chọn bài tập đọc sau đó đọc 1 đoạn hoặc cả bài như trong phiếu đã chỉ định. Đọc đề bài. 1 HS làm trên bảng lớp. Cả lớp làm bài vào Vở Nhận xét bạn làm bài Đúng/ Sai. Bổ sung nếu bài bạn còn thiếu. Đọc bài. Ví dụ: Càng về sáng, (phẩy) tiết trời càng lạnh giá. (chấm). Trong bài có dấu phẩy, dấu chấm, dấu hai chấm, dấu ngoặc kép, dấu chấm cảm, dấu ba chấm. Dấu phẩy viết ở giữa câu văn. Dấu chấm đặt ở cuối câu. Dấu hai 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. 2 HS khá làm mẫu trước. Ví dụ: + HS 1: Cháu đừng khóc nữa, chú sẽ đưa cháu về nhà với mẹ. + HS 2: Thật hả chú? + HS 1: Ừ, đúng thế, nhưng trước hết cháu cho chú biết cháu tên là gì? Mẹ cháu tên là gì? Nhà cháu ở đâu? Nhà cháu có số điện thoại không? (Hỏi từng câu). + HS 2: Cháu tên là An. Mẹ cháu tên là Phương. Nhà cháu ở số 8, Ngõ Chợ, phố Khâm Thiên. Điện thoại nhà cháu là … Thực hiện yêu cầu của GV. - Nxét tiết học. ---------------------------------------------------------------------------- Thứ tư ngày 22 tháng 12 năm 2010 HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ Tập bài thể dục nhịp điệu ------------------------------------------------------- TẬP ĐỌC ÔN TẬP (TIẾT 5). I. MỤC TIÊU - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như Tiết 1. - Tìm được từ chỉ hoạt động theo tranh vẽ và đặt câu với từ đó ( BT2). - Biết nói lời nhờ, mời, yêu cầu đề nghị phù hợp với tình huống cụ thể (BT3) -HS yêu thích môn tiếng việt. II CHUẨN BỊ: Phiếu ghi tên các bài tập đọc. Tranh minh họa bài tập 2.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Giáo viên Học sinh 1.Ổn định: 2. Bài mới Ôn tập, kiểm tra tập đọc, học thuộc lòng (tiết 5). Hoạt động 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc. Theo dõi HS đọc chỉnh sửa lỗi sai cho các em nếu có và chấm điểm khuyến khích: - Nêu mục tiêu tiết học và ghi đầu bài lên bảng. Hoạt động 2: Ôn luyện về từ chỉ hoạt động và đặt câu với từ chỉ hoạt động Treo tranh minh họa và yêu cầu HS gọi tên hoạt động được vẽ trong tranh. Yêu cầu HS đặt câu với từ tập thể dục. Yêu cầu HS tự đặt câu với các từ khác viết vào Vở bài tập. Gọi một số HS đọc bài, nhận xét và cho điểm HS. Hoạt động 3: Ôn luyện kĩ năng nói lời mời, lời đề nghị Gọi 3 HS đọc 3 tình huống trong bài. Yêu cầu HS nói lời của em trong tình huống 1. Yêu cầu HS suy nghĩ và viết lời nói của em trong các tình huống còn lại vào Vở bài tập. Gọi một số HS đọc bài làm của mình. Nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố – Dặn dò Chuẩn bị: Ôn tập, kiểm tra tập đọc, học thuộc lòng (tiết 6). - Nhận xét tiết học. Hát 3 đến 4 HS lần lượt lên bảng, bốc thăm chọn bài tập đọc sau đó đọc 1 đoạn hoặc cả bài như trong phiếu đã chỉ định. 1 – tập thể dục; 2 – vẽ tranh; 3- học bài; 4 – cho gà ăn; 5 – quét nhà. Một vài HS đặt câu. Ví dụ: Chúng em tập thể dục/ Lan và Ngọc tập thể dục/ Buổi sáng, em dậy sớm tập thể dục./ Làm bài cá nhân. HS đọc bài, bạn nhận xét. 3 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm theo. Một vài HS phát biểu. Ví dụ: Chúng em mời cô đến dự buổi họp mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11 của lớp ạ!/ Thưa cô, chúng em kính mời cô đến dự buổi họp mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam với lớp chúng em ạ!/… Làm bài cá nhân. HS đọc bài, bạn nhận xét. TẬP VIẾT ÔN TẬP (TIẾT 6). I. MỤC TIÊU: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như Tiết 1. - Dựa vào tranh để kể lại câu chuyện ngắn khoảng 5 câu và đặc tên cho câu truyện (BT2) ; viết được tin nhắn theo tình huống cụ thể (BT3). -Yêu thích môn tiếng việt II. CHUẨN BỊ: Phiếu ghi tên các bài học thuộc lòng trong chương trình học kỳ I. Tranh minh họa bài tập 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Giáo viên Học sinh 1. .Ổn định: 2. Bài mới Ôn tập, kiểm tra tập đọc, học thuộc lòng (tiết 6). Hoạt động 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc. Theo dõi HS đọc chỉnh sửa lỗi sai cho các em nếu có và chấm điểm khuyến khích: Hoạt động 2: Kể chuyện theo tranh và đặt tên cho truyện Yêu cầu HS quan sát tranh 1. Yêu cầu quan sát tranh 2. Hỏi: Lúc đó ai xuất hiện? Theo em, cậu bé sẽ làm gì, nói gì với bà cụ. Hãy nói lại lời cậu bé. Khi đó bà cụ sẽ nói gì? Hãy nói lại lời bà cụ. Yêu cầu quan sát tranh 3 và nêu nội dung tranh. Yêu cầu kể lại toàn bộ câu chuyện. Yêu cầu HS đặt tên cho truyện. GV nxét tuyên dương Hoạt động 3: Viết tin nhắn - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. Vì sao em phải viết tin nhắn? Nội dung tin nhắn cần những gì để bạn có thể đi dự Tết Trung Thu? Yêu cầu HS làm bài. 2 HS lên bảng viết. Nhận xét hai tin nhắn của 2 HS lên bảng. Gọi một số em trình bày tin nhắn, nhận xét và cho điểm. Ví dụ: Lan thân mến! Tớ đến nhưng cả nhà đi vắng. Ngày mai, 7 giờ tối, cậu đến Nhà văn hoá dự Tết Trung Thu nhé! Chào cậu: Hồng Hà 4. Củng cố – Dặn dò - GV tổng kết bài, gdhs Chuẩn bị: Ôn tập, kiểm tra tập đọc, học thuộc lòng (tiết 7). Nhận xét tiết học Hát 3 đến 4 HS lần lượt lên bảng, bốc thăm chọn bài tập đọc sau đó đọc 1 đoạn hoặc cả bài như trong phiếu đã chỉ định. 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm theo. Lúc đó một cậu bé xuất hiện. Cậu bé hỏi: Bà ơi, cháu có giúp được bà điều gì không?/ Bà ơi, bà muốn sang đường phải không, để cháu giúp bà nhé!/ Bà ơi, bà đứng đây làm gì? … Bà muốn sang bên kia đường nhưng xe cộ đi lại đông quá, bà không sang được. Cậu bé đưa bà cụ qua đường/ Cậu bé dắt tay đưa bà cụ qua đường . . . Kể nối tiếp theo nội dung từng tranh. Sau đó 2 HS kể lại nội dung của truyện. Nhiều HS phát biểu. VD: Bà cụ và cậu bé/ Cậu bé ngoan/ Qua đường/ Giúp đỡ người già yếu... Đọc yêu cầu. Vì cả nhà bạn đi vắng. Cần ghi rõ thời gian, địa điểm tổ chức. Làm bài cá nhân. - HS nxét, sửa bài - Nxét tiết học ----------------------------------------------------------------------------------- Thø s¸u ngµy 7 th¸ng 1 n¨m 2011 TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. MơC TI£U ; - B iÕt tÝnh céng trõ cã nhí trong ph¹m vi 100 - Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính cộng, trừ trong trường hợp đơn giản. - Biết tìm một thành phần chưa biết của phép cộng hoặc phép trừ. - Biết giải bài toán về nhiều hơn một số đơn vị. - BT cần làm : B1 (cột 1,3,4) ; B2 (cột 1,2) ; B3 (b) ; B4. II. CHUẨN BỊ: GV : SGK, bảng phụ, thước. HS : SGK , b¶ng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC T.G Néi dung - Giáo viên Học sinh 1’ 4’ 30’ 2’ 1.Ổn định: 2. Bài cũ Luyện tập chung. Đặt tính rồi tính 28 + 19 ; 73 – 35 ; 53 + 47 ; 90 – 42 Sửa bài 4 GV nhận xét. 3. Bài mới : Luyện tập chung Bài 1(cột 1,3,4):Tính Yêu cầu HS tự làm bài. Nhận xét và cho điểm HS. Bài 2:ND ( cột 3 ) Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? Viết lên bảng: 14 – 8 + 9 và yêu cầu HS nêu cách tính. Yêu cầu HS làm bài vào phiếu Nhận xét và cho điểm HS. Bài 3b: Cho HS nêu cách tìm tổng, tìm số hạng trong phép cộng và làm phần a. 1 HS làm bài trên bảng lớp Tiếp tục cho HS nêu cách tìm số bị trừ, số trừ, hiệu trong phép tính trừ. Sau đó yêu cầu làm tiếp phần b. Gọi 1 HS làm bài trên bảng lớp. Bài 4: - Hd phân tích đề và y/c HS làm bài vào vở. Tóm tắt Can bé: 14l Can to nhiều hơn can bé: 8l Can to đựng:.... l? - GV chấm, chữa bài 4. Củng cố – Dặn dò - Làm các BT cịn lại. - Chuẩn bị: Luyện tập chung. Nhận xét tiết học. - Hát - HS thực hiện. - Bạn nhận xét. Làm bài bảng con. 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau. Tính Tính từ trái sang phải 14 trừ 8 bằng 6, 6 cộng 9 bằng 15. Làm bài. Sau đó 1 HS đọc chữa bài. Các HS khác tự kiểm tra bài mình. - Các nhóm làm phiếu Sốbị trừ 44 63 64 90 Số trừ 18 36 30 38 Hiệu 26 27 34 52 - HS làm vở. Bài giải Số lít dầu can to đựng là: 14 + 8 = 22(l)
File đính kèm:
- Giao an lop 2(28).doc