Giáo án lớp 2 - Tuần 17 đến tuần 20 môn Thủ công
I- Mục tiêu:
- Hs biết vận dụng kỹ năng kẻ, cắt dán chữ đã học ở các bài trước để cắt, dán chữ vui vẽ.
- Học sinh yêu thích sản phẩm cắt, dán chữ.
II- Chuẩn bị:
- Mẫu chữ vui vẽ
- Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ vuivẽ
- Giấy màu thủ công, thước, chì, kéo, hồ dán.
III- Các hoạt động dạy - học chủ yếu
kẻ, cắt dán chữ đã học ở các bài trước để cắt, dán chữ vui vẽ. Học sinh yêu thích sản phẩm cắt, dán chữ. II- Chuẩn bị: Mẫu chữ vui vẽ Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ vuivẽ Giấy màu thủ công, thước, chì, kéo, hồ dán. III- Các hoạt động dạy - học chủ yếu Thời gian Nội dung cơ bản Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 phút - Ổn định tổ chức lớp - GV yêu cầu hát tập thể - Học sinh cả lớp hát tập thể 2 phút - Kiểm tra việc chuẩn bị của HS - GV kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh - Học sinh để dụng cụ lên bàn cho giáo viên kiểm tra 10 phút HĐ1: học sinh quan sát chữ mẫu vui vẻ và nêu nhận xét - Giáo viên theo tranh qui trình chữ vui vẽ. - Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nêu câu hỏi định hướng cho học sinh nhận xét. - Học sinh quan sát và nhận xét theo câu hỏi gợi ý của giáo viên - Giáo viên giới thiệu chữ mẫu vui vẻ (H1) - Các nét chữ rộng thế nào Các nét chữ đều rộng 1 ô - Em hãy nêu tên các chữ cái trong mẫu chữ? - Chữ V, U, I, V, E - Cho học sinh nhận xét, bổ sung tuyên dương - Học sinh khác nhận xét,bổ sung 20 phút HĐ2: Giáo viên hướng dẫn mẫu học sinh quan sát vừa thực hiện kẻ cắt các chữ cái của chữ vui vẽ và dấu hỏi. Bước 1: Kẻ cắt các chữ cái của chữ vui vẽ và dấu hỏi. - Chúng ta cũng cắt hình chữ nhật có kích thước dài 5ô, rộng 3 ô để cắt chữ U, V. - Học sinh quan sát giáo viên hướng dẫn làm mẫu của giáo viên. - Còn chữ I: dài 5ô, rộng 1 ô Giáo viên: kích thước, cách kẻ và cắt tương tự như bài nào đã học? - Tương tự bài 7, 8, 9, 10 đã học - Cách cắt dấu hỏi: kẻ dấu (?) trong 1 ô vuông như (H2a) ta cắt theo đường kẻ, bỏ phần gạch chéo, lật sang mặt phải (màu) ta sẽ được dấu hỏi (?) (H2b) Quan sát việc thực hiện dán chữ vui vẻ Bước 3: Dán chữ vui vẻ. Ta kẻ một đường chuẩn, sắp xếp các chữ đã cắt được trên đường chuẩn như sau: khoảng cách giữa các chữ trong chữ vui và chữ vẻ cách nhau 1ô. Giữa chữ vui và chữ vẻ cách nhau 2 ô. Dấu hỏi dán phía trên chữ E (H3) - học sinh quan sát các thao tác dán chữ kẻ đường chuẩn sắp xếp các chữ có khoảng cách đúng qui trình. - Bôi hồ vào mặt trái, kẻ ô của từng chữ vừa dán vào vị trí đã sắp xếp từ trước. Dán dấu hỏi sau - Đặt tờ giấy nháp trên các chữ vừa dán, miết nhẹ cho các chữ dính phẳng vào vở. Học sinh nêu lại cách thực hành kẻ, cắt các chữ cái và dấu hỏi chữ vui vẻ. - GV yêu cầu HS nêu cách tập kẻ, cắt các chữ cái trước các dấu hỏi sau. - HS nêu cách thực hành kẻ, cắt các chữ cái và dấu hỏi của chữ vui vẻ đùng qui trình kỹ thuật IV- Nhận xét , dặn dò: 2 phút Nhận xét tiết học, tuyên dương học sinh chuẩn bị bài tốt đầy đủ dụng cụ môn học, chú ý quan sát và nêu và nêu nhận xét. Biết chú ý quan sát việc thực hành vẽ, cắt đúng qui trình chữ vui vẻ. THỦ CÔNG Bài 11: CẮT DÁN CHỮ VUI VẼ (Tiết 2) I- Mục tiêu: Học sinh biết vận dụng kỹ năng kẻ, cắt dán chữ đã học ở các bài trước để cắt, dán chữ vui vẽ. Kẻ, cắt, dán được chữ vui vẽ đúng qui trình kỹ thuật Học sinh yêu thích sản phẩm cắt, dán chữ. II- Chuẩn bị: Mẫu chữ vui vẽ Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ vuivẽ Giấy màu thủ công, thước, chì, kéo, hồ dán. III- Các hoạt động dạy - học chủ yếu Thời gian Nội dung cơ bản Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 phút - Ổn định tổ chức lớp - Giáo viên yêu cầu hát tập thể - Học sinh cả lớp hát tập thể 2 phút - Kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh - Giáo viên kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh - Học sinh để dụng cụ lên bàn cho giáo viên kiểm tra 10 phút HĐ1: Giáo viên kiểm tra việc chuẩn bị, cách kẻ, cắt dán chữ vui vẻ của học sinh - Giáo viên giới thiệu phần thực hành và treo tranh qui định. Gv: hỏi HS nêu lại cách thực hiện kẻ, cắt, dán chữ vui vẻ đúng qui trình. - Học sinh nhắc lại đùng qui trình các thao tác kỹ thuật kẻ, cắt dán chữ vui vẻ. - Nêu thao tác cắt giấy, kẻ chữ Bước 1: kẻ các chữ như thế nào để cắt được dễ dàng ? - kẻ hình chữ nhật dài 5 ô, rộng 3 ô đánh dấu mẫu chữ V, U, rồi kẻ các dấu thành chữ V, U, gấp đôi theo chiều dọc rồi cắt theo đường kẻ nửa chữ U và chữ V. - Nêu lại cách cắt (gấp) chữ Việc kẻ và cắt chữ E có gì khác các chữ V, U.? - Hình chữ nhật để cắt chữ E dài 5 ôưôpưeq, rộng 2 ô rưỡi ta cũng đánh dấu hình chữ E theo chiều ngang (vì nữa trên và nữa dưới chữ E giống nhau) rồi cắt theo đường kẻ nữa chữ E Hệ thống Giáo viên: đối với việc cắt dấu hỏi các em chú ý điều gì -Kẻ dấu hỏi trong một ô vuông rồi cắt theo đường kẻ (lật mặt trái) để cắt ta được dấu hỏi -Cũng cố lại cách dán chữ vui vẻ Bước 2: Em hãy nhắc lại các thao tác dán chữ vui vẻ? - Em kẻ một đường chuẩn sắp xếp các chữ trên đường chuẩn cho cân đối với các chữ cái trong chữ vui và chữ vẻ cách nhau 1ô giữa chữ vui và chữ vẻ cách nhau 2ô. - Bôi hồ vào mặt sau của chữ rồi dán vào vị trí đã sắp xếp từ trước 20 phút HĐ2: Học sinh thực hành kẻ cắt dán chữ Vui Vẻ đúng qui trình kỹ thuật. - Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hành kẻ, cắt, dán Vui Vẻ. - Học sinh thực hành cá nhân kẻ, cắt, dán chữ đúng các thao tác theo qui trình kỹ thuật. - Giáo viên quan sát uốn nắn, giúp đỡ những học sinh còn lúng túng, làm chậm. - Nhắc học sinh dán các chữ cho cân đối, đều phẳng đẹp - Dán chữ cái trước, dấu hỏi dán sau trên đầu chữ E 5 PHÚT - Trưng bày đánh giá sản phẩm - Giáo viên chọn sản phẩm đẹp: A+ - Hoàn thành: A - Chưa hoàn thành:B - Học sinh trưng bày sản phẩm tự đánh giá sản phẩm của mình và của bạn * Nhận xét, dặn dò: 2 phút Tuyên dương sự chuẩn bị bài, đầy đủ dụng cụ môn học của học sinh. Tinh thần học tập tốt, thực hành đúng kỹ năng kẻ, cắt dán chữ. Em nào chưa xong về nhà tập làm lại nhiều lần cho thành thạo Về nhà ôn lại các bài đã học trong chương 2 “ cắt dán chữ cái đơn giản” và giờ sau mang đầy đủ dụng cụ môn học để làm bài kiểm tra chương 2. ------------------------------- THỦ CÔNG Bài 12: ÔN TẬP CHƯƠNG II Cắt dán chữ cái đơn giản I- Mục tiêu: Ôn kiến thức kỹ năng kẻ, cắt, dán chữ qua sản phẩm thực hành của học sinh. II- Chuẩn bị: Giáo viên: Mẫu của các chữ cái 5 bài học trong chương II để giúp học sinh nhớ lại cách thực hiện các thao tác kỹ thuật Học sinh: giấy màu thủ công, bút chì, thước, kéo, hồ dán. III- Nội dung ôn tập: Giáo viên nêu đề bài: Em hãy cắt, dán 2 hoặc 3 chữ cái trong các chữ đã học ở chương II. Giáo viên giúp HS nêu các thao tác gấp cắt dán chữ. Học sinh thực hành làm bài . Giáo viên quan sát theo dõi, nhắc nhở các em trật tự, nghiêm túc làm bài. Giáo viên có thể gợi ý cho những học sinh kém hoặc còn lúng túng để các em hoàn thành bài kiểm tra. IV- Đánh giá sản phẩm: Giáo viên đánh giá sản phẩm thực hành của học sinh theo hai mức độ + Hoàn thành (A) Thực hiện đúng qui trình kỹ thuật, chữ cắt thẳng, cân đối, đúng kích thước. Dán chữ phẳng, đẹp. Những sản phẩm đẹp trình bày có trang trí và sáng tạo thì giáo viên đánh giá là hoàn thành tốt (A+) + Chưa hoàn thành: (B) Kẻ và cắt dán chưa xong 2 mẫu đã học V- Nhận xét, dặn dò: Giáo viên nhận xét việc chuẩn bị đầy đủ dụng cụ môn học, thái độ làm bài nghiêm túc, nhiệt tình, thực hành kẻ, cắt, dán chữ đúng qui trình kỹ thuật. Dặn dò học sinh tiết sau mang giấy màu thủ công hoặc bìa màu, thước, chì, kéo, hồ dán để học bài: “Đan nong mốt” ____________________________________________ THỦ CÔNG Bài 12: ÔN TẬP CHƯƠNG II (TT) Cắt dán chữ cái đơn giản I- Mục tiêu: Ôn kiến thức kỹ năng kẻ, cắt, dán chữ qua sản phẩm thực hành của học sinh. II- Chuẩn bị: Giáo viên: Mẫu của các chữ cái 5 bài học trong chương II để giúp học sinh nhớ lại cách thực hiện các thao tác kỹ thuật Học sinh: giấy màu thủ công, bút chì, thước, kéo, hồ dán. III- Nội dung ôn tập: Giáo viên nêu đề bài: Em hãy cắt, dán 2 hoặc 3 chữ cái trong các chữ đã học ở chương II. Giáo viên giúp HS nêu các thao tác gấp cắt đan chữ. Học sinh thực hành làm bài và trình bày sản phẩm . Giáo viên quan sát theo dõi, nhắc nhở các em trật tự, nghiêm túc làm bài. Giáo viên có thể gợi ý cho những học sinh kém hoặc còn lúng túng để các em hoàn thành bài kiểm tra. IV- Đánh giá sản phẩm: Giáo viên đánh giá sản phẩm thực hành của học sinh theo hai mức độ + Hoàn thành (A) Thực hiện đúng qui trình kỹ thuật, chữ cắt thẳng, cân đối, đúng kích thước. Dán chữ phẳng, đẹp. Những sản phẩm đẹp trình bày có trang trí và sáng tạo thì giáo viên đánh giá là hoàn thành tốt (A+) + Chưa hoàn thành: (B) Kẻ và cắt dán chưa xong 2 mẫu đã học V- Nhận xét, dặn dò: Giáo viên nhận xét việc chuẩn bị đầy đủ dụng cụ môn học, thái độ làm bài nghiêm túc, nhiệt tình, thực hành kẻ, cắt, dán chữ đúng qui trình kỹ thuật. Dặn dò học sinh tiết sau mang giấy màu thủ công hoặc bìa màu, thước, chì, ke
File đính kèm:
- T CONG.doc