Giáo án lớp 2 - Tuần 17 đến tuần 20 môn Tập viết

 I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

- Củng cố cách viết chữ hoa N, Q, Đ ( viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định) thông qua các bài tập ứng dụng :

 + Viết tên riêng bằng cỡ chữ nhỏ: Ngô Quyền

 + Viết câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ:

 Đường vô xứ Nghệ quanh quanh

 Non xanh nước biếc như tranh hoạ đồ.

 

doc7 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1434 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 2 - Tuần 17 đến tuần 20 môn Tập viết, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 mấy ô li?
GV vừa chỉ vào các nét chữ và hướng dẫn:
- Nét 1: Đặt bút giữa dòng kẻ 1và 2, viết nét từ dưới lên, lượn sang phải, dừng bút ở giữa đường kẻ 3 và 4. 
- Nét 2:Từ điểm dừng bút của N1đổi chiều bút, viết một nét thẳng xiên xuống ĐK 1
- Nét 3: Từ điểm DB của nét 2, đổi chiều bút, viết một nét móc xuôi phải lên giữa ĐK 3và 4, rồi uốn cong xuống Đ K 3
- GV đưa chữ Q và hướng dẫn: 
- Chữ Q hoa gồm 1 nét cong khép kín có 1 nét vòng nhỏ bên trong và thêm nét lượn ngang từ trong lòng chữ ra ngoài
- GV đưa tiếp chữ Đ, hướng dẫn:
- Chữ Đ gồm 1 nét là kết hợp của 2 nét cơ bản: nét lượn hai đầu dọc và nét cong phải nối liền nhau, tạo một vòng xoắn nhỏ ở chân chữ . Thêm 1 nét gạch ngang nằm trên nét 1 ở ĐK 2
- GV viết mẫu:
* Viết bảng con: Chữ N, Q, Đ (2 lần)
* Nhận xét 
b.Luyện viết từ ứng dụng:
- GV đưa từ : Ngô Quyền
GV: Ngô Quyền làvị Anh hùng dân tộc của nước ta. Năm 938, ông đã đánh bại quân xâm lược Nam Hán trên sông Bạch Đằng, mở đầu thời kì độc lập tự chủ của nước ta.
-GV viết mẫu từ: Ngô Quyền
Viết bảng con 
- Nhận xét: Chú ý độ cao, khoảng cách từ chữ hoa sang chữ thường
c. Luyện viết câu ứng dụng:
- GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng 
 Đường vô xứ Nghệ quanh quanh
 Non xanh nước biếc như tranh hoạ đồ
- Em có hiểu câu ca dao nói gì không ?
- GV : Câu ca dao ca ngợi phong cảnh xứ Nghệ(vùng Nghê An , Hà Tĩnh) đẹp như tranh vẽ.
Viết bảng con : xứ Nghệ, Non
Nhận xét về độ cao, khoảng cách các chữ
3. Hướng dẫn viết vở:
- GV yêu cầu viết chữ theo cỡ nhỏ.
1 dòng chữ N
1 dòng Q, Đ
2 dòng Ngô Quyền
2 lần câu tục ngữ
- GV nhắc nhở HS ngồi đúng tư thế,cách cầm bút, lưu ý về độ cao, khoảng cách từ chữ viết hoa sang chữ viết thường .
4.Chấm chữa bài : 
- Thu 7 đến 10 vở để chấm- nhận xét về cách trình bày bài đến chữ viết.
5.Củng cố dặn dò:
 Luyện viết ở nhà. Học thuộc câu tục ngữ.
- 1HS viết bảng lớp, 
- HS khác viết bảng con.
- HS : Chữ N, Q, Đ
- HS quan sát.
Chữ n gồm 3 nét, cao 2,5 ô li
- HS viết bảng .
- HS đọc từ ứng dụng.
- HS viết bảng con.
- HS đọc.
- HS trả lời.
- HS viết bảng con.
 - HS viết theo yêu cầu của GV .
- Trình bày bài sạch đẹp.
- HS lắng nghe.
TUẦN 18
ÔN TẬP HỌC KÌ I
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
HS ôn luyện lại một số chữ hoa cơ bản và chép đúng, đẹp đoạn vă, đoạn thơ.
Chép tương đối nhanh các bài theo yêu cầu.
II. LUYỆN TẬP:
 Đây là bài viết ở nhà GV nhắc nhở HS về viết bài cẩn thận, chép lại đoạn văn đúng, đẹp, giờ sau nộp cô chấm điểm.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
 TUẦN 19: 
ÔN CHỮ HOA : N ( TIẾP)
 I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Củng cố cách viết chữ hoa Nh, R, L viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định thông qua các bài tập ứng dụng :
 + Viết tên riêng bằng cỡ chữ nhỏ: Nhà Rồng
 + Viết câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ: 
 Nhớ Sông Lô,nhớ phố Ràng
 Nhớ từ Cao Lạng, nhớ sang Nhị Hà.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Mẫu các chữ viết hoa Nh,R, L
Câu, từ ứng dụng được viết trên giấy có kẻ ô li
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC:
A.Kiểm tra bài cũ.
- Kiểm tra bài viết ở nhà của HS-Chấm 1 số bài.
- Yêu cầu viết bảng: Bà Triệu, Quang Trung, Lê Lợi
- Nhận xét bài cũ
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài.
GV dựa vào mục đích yêu cầu để giới thiệu
2.Hướng dẫn viết bảng con.
a.Luyện viết chữ hoa.
- GV yêu cầu HS đọc thầm bài tuần 19 .Tìm và nêu các chữ viết hoa.
- GV:Hôm nay ta củng cố lại cách viết hoa chữ Nh, R ,L
- GV đưa chữ mẫu N
- Chữ N gồm mấy nét? Cao mấy ô li?
- GV vừa chỉ vào các nét chữ và hướng dẫn:
-Nét 1: Đặt bút giữa dòng kẻ 1và 2, viết nét từ dưới lên,lượn sang phải,dừng bút ở giữa đường kẻ 3và 4. Nét 2:Từ điểm dừng bút của N1 đổi chiều bút, viết một nét thẳng xiên xuống ĐK 1
Nét 3: Từ điểm DB của nét 2, đổi chiều bút, viết một nét móc xuôi phải lên giữa ĐK 3và 4,rồi uốn cong xuống Đ K 3
* GV hướng dẫn viết chữ Nh:
- Từ chữ N ta viết tiếp sang chữ h cũng cao 2,5 ô li, khoảng cách giữa chữ N và chữ h không qúa xa.
- GV đưa tiếp chữ R, hướng dẫn:
- Chữ R gồm mấy nét ? 
- Chúng ta đã học chữ hoa nào cũng có nét móc ngược trái?
* GV đưa tiếp chữ L và hỏi: 
- Chữ L gồm mấy nét?
- GV: Chữ L là nét kết hợp của 3 nét cơ bản: cong dưới và lượn ngang 
- GV viết mẫu:
 Viết bảng con: Chữ Nh, R, L 2 lần
* Nhận xét khoảng cách giữa chữ N và chữ h
b.Luyện viết từ ứng dụng:
- GV đưa từ : Nhà Rồng
- GV:Các em có Nhà Rồng ở đâu không? 
- GV: Nhà Rồng là một bến cảng ở TP Hồ Chí Minh. Năm 1911, chính từ bến cảng này Bác Hồ đã ra đi tìm đường cứu nước.
- GV viết mẫu từ: Nhà Rồng:
Viết bảng con 
- Nhận xét: Chú ý độ cao, khoảng cách từ chữ hoa sang chữ thường
c. Luyện viết câu ứng dụng:
- GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng 
 Nhớ sông Lô, nhớ phố Ràng
 Nhớ từ Cao Lạng, nhớ sang Nhị Hà.
- Em có hiểu câu ca dao nói gì không ?
- GV : Sông Lô là con sông chảy qua các tỉnh hà Giang,Tuyên Quang, Phú Thọ,Vĩnh Phúc, phố Ràng thuộc tỉnhYên Bái, Cao Lạng là tên gọi tắt 2 tỉnh Cao Bằng và Lạng Sơn, Nhị Hà là tên gọi của sông Hồng. Đó chính là những địa danh lịch sử gắn liền với những chiến công của quân và dân ta trong thời kì kháng chiến chống Pháp. Câu ca dao ca ngợi những địa danh lịch sử, những chiến công của quân dân ta.
Viết bảng con : Ràng, Nhị Hà
Nhận xét về độ cao, khoảng cách các chữ
3. Hướng dẫn viết vở:
- GV yêu cầu viết chữ theo cỡ nhỏ.
1 dòng chữ Nh
1 dòng R, L
2 dòng Nhà Rồng
2 lần câu tục ngữ
- GV nhắc nhở HS ngồi đúng tư thế,cách cầm bút, lưu ý về độ cao, khoảng cách từ chữ viết hoa sang chữ viết thường .
4.Chấm chữa bài : 
- Thu 7 đến 10 vở để chấm- nhận xét về cách trình bày bài đến chữ viết
5.Củng cố dặn dò:
- Luyện viết ở nhà. Học thuộc câu tục ngữ.
- 1 HS nêu lại nội dung bài trước đã học .
- 3 HS viết bảng lớp, 
- HS khác viết bảng con.
- HS : Chữ Nh, R, L
- HS quan sát.
- Chữ N gồm 3 nét,cao 2,5ô li
- HS lắng nghe.
- Chữ R gồm 2 nét: 
- Chữ B, chữ P.
 - Chữ L gồm 1 nét.
- HS viết bảng.
- HS đọc từ ứng dụng.
- HS trả lời.
- HS viết bảng con
- HS đọc câu ca dao.
- HS trả lời( nếu biết)
- HS viết bảng con.
- HS viết theo yêu cầu của GV 
- Trình bày bài sạch đẹp.
- HS lắng nghe.
TUẦN 20 
ÔN CHỮ HOA N (TIẾP)
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Củng cố cách viết chữ hoa Ng, V, T viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định thông qua các bài tập ứng dụng :
 + Viết tên riêng bằng cỡ chữ nhỏ: Nguyễn Văn Trỗi
 + Viết câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ: 
 Nhiễu điều phủ lấy giá gương
 Người trong một nước phải thương nhau cùng.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Mẫu các chữ viết hoa Ng, V, T
Câu, từ ứng dụng được viết trên giấy có kẻ ô li
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC:
A.Kiểm tra bài cũ.
- Kiểm tra bài viết ở nhà của HS-Chấm 1 số bài.
- Yêu cầu viết bảng: Nhà rồng, Nhị Hà, Cai Lạng
- Giáo viên nhận xét.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài.
GV dựa vào mục đích yêu cầu để giới thiệu
2.Hướng dẫn viết bảng con.
a.Luyện viết chữ hoa
- Bài viết hôm nay có những chữ hoa nào?
- GV:Hôm nay ta củng cố lại cách viết hoa chữ Ng, T, V
- GV đưa chữ mẫu Ng
- Chữ N gồm mấy nét? Cao mấy ô li?
- Chữ g cao mấy ô li?
* GV hướng dẫn viết chữ Ng
- Từ chữ N ta viết tiếp sang chữ g cũng cao 2,5 ô li .Chữ N và chữ g không qúa xa.
- GV đưa tiếp chữ V hướng dẫn:
- Chữ V gồm mấy nét ? Là những nét nào? 
* Gv đưa tiếp chữ T và hỏi: 
- Chữ T gồm mấy nét?
- GV đưa mẫu chữ T 
- Viết mẫu:
* Viết bảng con: Chữ Ng, V, T 2 lần
* Nhận xét khoảng cách giữa chữ N và chữ g, độ cao các chữ 
b.Luyện viết từ ứng dụng:
- GV đưa từ : Nguyễn Văn Trỗi
- GV:Các em có biết Nguyễn Văn Trỗi là ai không? 
- GV: Anh Nguyễn Văn Trỗi ( 1940 – 1964) là anh hùng liệt sĩ thời kì chống Mĩ, quê ở huyện Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam. Anh Nguyễn Văn Trỗi đặt bom trên cầu Công Lí ( Sài Gòn), để giết bộ trưởng quốc phòng Mĩ Mắc- na-ma-ra. Việc không thành, anh bị địch bắt, tra tấn dã man, nhưng vẫn giữ khí tiết cách mạng. Hiện nay ở các TP người ta lấy tên anh đặt tên những con đường
-GV viết mẫu từ: Nguyễn Văn Trỗi
…………………………………………. …………………………………………… ……………………………………………
Viết bảng con 
- Nhận xét: Chú ý độ cao, khoảng cách từ chữ hoa sang chữ thường.
c. Luyện viết câu ứng dụng:
- GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng 
 Nhiễu điều phủ lấy giá gương 
Người trong một nước phải thương nhau cùng.
- Em có hiểu câu ca dao nói gì không ?
- GV : Nhiễu điều là mảnh vải đỏ, người xưa thường dùng để phủ lên giá gương đặt trên bàn thờ. Đây là hai vật không thể tách rời. Câu tục ngữ trên muốn khuyên người trong một nước cần phải biết gắn bó, yêu thưong đoàn kết với nhau.
- YC HS Viết bảng con : Nguyễn, Nhiễu
Nhận xét về độ cao, khoảng cách các chữ
3. Hướng dẫn viết vở:
- GV yêu cầu viết chữ theo cỡ nhỏ.
1 dòng chữ Ng
1 dòng V, T
2 dòng Nguyễn Văn Trỗi
2 lần câu tục ngữ
- GV nhắc nhở HS ngồi đúng tư thế,cách cầm bút, lưu ý về độ cao, kho

File đính kèm:

  • docTAP VIET.doc
Giáo án liên quan