Giáo án lớp 2 - Tuần 17 đến tuần 20 môn Chính tả

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

- Rèn kĩ năng nghe – viết, trình bày đúng , đẹp đoạn văn: Vầng trăng quê em.

- Làm đúng bài tập điền từ có âm vần dễ lẫn lộn: d-gi-r, ăc – ăt

II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ viết sẵn bài chính tả

- Hai tờ phiếu khổ to chép nội dung bài tập 2b

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU

 

doc12 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1614 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 2 - Tuần 17 đến tuần 20 môn Chính tả, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
å to lên bảng, mời 3 nhóm ( mỗi nhóm 5 em) lên viết mỗi em một cặp từ có vần ui – uôi rồi chuyển bút cho bạn sau
- Cho HS cả lớp nhận xét: kết quả, cách trình bày, cách phát âm, bình chọn nhóm thắng cuộc.
- GV nhận xét, tuyên dương các nhóm
Bài tập 3: GV chọn bài 3a
- Gọi HS đọc đề bài 3a
- Gv chia 4 nhóm HS thảo luận, ghi kết quả vào phiếu, cử đại diện báo cáo.
- Cho HS nhận xét chữa bài
- GV nhận xét, chốt ý đúng, tuyên dương các nhóm.
- Gọi HS đọc bài tập vừa điền từ
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tuyên dương tiết học. Nhắc HS về đọc lại bài tập HS mắc lội về sửa lỗi xuống cuối bài
- Về ôn tập các bài đã học, chuẩn bị tiết sau: Ôn tập học kỳ I
- HS cả lớp hát
- 2 HS lên bảng viết, lớp viết vào vở nháp 5 từ có vần ăc – ắt
- HS nghe giới thiệu
- HS mở SGK đọc thầm theo cô
- Một HS đọc bài chính tả 
- Chữ đầu đoạn, đầu câu ( Hải, Mỗi, Anh) các địa danh: Cẩm Phả, Hà Nội tên Việt Nam: Hải, tên người nước ngoài Bét – tô – ven …
- Viết hoa tiếng đầu có dấu gạch nối giữa các tiếng.
- HS tìm ghi từ khó 
- Hs đọc từ khó
- HS nghe – viết vào vở chính tả
- HS dò bài
- HS đối chiếu chữa bài
- Một HS đọc đề bài tập 2
- HS làm vở bài tập (1/86)
- HS 3 nhóm lên bảng viết phiếu tìm từ
- Em viết cuối đọc kết quả cho cả nhóm
- HS nhận xét bình chọn nhóm thắng cuộc.
- 1 HS đọc đề bài 3a
- HS 4 nhóm thảo luận ghi kết quả vào phiếu
- HS đại diện báo cáo từ cần điền: giống – rạ – dạy.
Chính tả : NGHE – VIẾT
TIẾT 1 Hai Bà Trưng
 I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Rèn kĩ năng viết chính tả
1. Nghe – viết chính xác, đoạn 4 của truyện Hai Bà Trưng. Biết viết hoa đúng các tên riêng.
2. Điền đúng vào chỗ trống tiếng bắt đầu bằng l/n hoặc có vần ieÂt/iêc. Tìm được các từ ngữ có tiếng bắt đầu bằng l/n hoặc có vần iêt/iêc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Bảng phụ viết nội dung bài tập 2a hoặc 2b
- Bảng lớp có chia cột để HS thi làm bài tập 3a hoặc 3b.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
A. MỞ ĐẦU.
- GV nêu gương một số HS viết chữ đẹp, có tư thế ngồi viết đúng ở học kỳ I, khuyến khích cả lớp học tốt tiết học Chính tả ở học kỳ II.
B. DẠY BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài
GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2. Hướng dẫn HS nghe – viết
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị.
- GV đọc một lần đoạn 4 của bài Hai Bà Trưng.
* Nhận xét chính tả
- Các chữ Hai và Bà trong Hai Bà Trưng được viết như thế nào ?
- GV: Viết hoa như thế để tỏ lòng tôn kính, lâu dần Hai Bà Trưng được dùng như tên riêng.
- Tìm các tên riêng trong bài chính tả 
- Các tên riêng đó được viết như thế nào?
- Các em hãy đọc thầm lại đoạn văn, tìm và viết những từ các em dễ viết sai ra vở nháp.
- Yêu cầu HS đọc các từ khó, GV ghi lên bảng: lần lượt, sụp đổ, khởi nghĩa, lịch sử,…
b. GV đọc cho HS viết bài vào vở.
- GV đọc thong thả từng câu, từng cụm từ ( mỗi câu, cụm từ đọc hai, ba lần)
- Nhắc HS chú ý cách trình bày đoạn văn, GV theo dõi, uốn nắn.
- Tên bài được viết như thế nào ?
- Chữ đầu đoạn được viết như thế nào?
c. Chấm, chữa bài
- GV yêu cầu HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở hoặc vào cuối bài chính tả.
- GV thu vở chấm 5 –> 7 bài 
- Nhận xét nội dung, chữ viết, cách trình bày từng bài .
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả 
a. Bài tập 2
- GV chọn bài tậo 2b : Các em tìm những từ có vần iêt hoặc iêc để điền vào chỗ trống cho thích hợp.
- Gọi 2 HS lên điền bảng phụ .
- Gọi HS nhận xét, chữ bài trên bảng
 - GV nhận xét, cho điểm HS.
b.Bài tập 3
- GV chọn bài tập 3b, yêu cầu HS đọc đề.
- GV chia lớp thành 4 nhóm, thảo luận để tìm ra những từ có vần iêt hoặc iếc.
- Yêu cầu mỗi nhóm chơi tiếp sức, mỗi em viết 1 từ có vần iêt hoặc iêc rồi chuyển phấn cho bạn sau.
- Cho HS các nhóm đọc từ vừa điền
- Nhận xét, tìm nhóm thắng cuộc, khen thưởng.
4. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi, biểu dương những HS viết bài chính tả sạch đẹp, làm tốt các bài tập.
- Yêu cầu những HS viết bài chính tả chưa đạt về nhà viết lại.
- Chuẩn bị bài sau : Chính tả nghe – viết bài Trần Bình Trọng.
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
- Một HS đọc lại đoạn văn. Cả lớp theo dõi SGK.
- Viết hoa cả chữ Hai và chữ Bà.
- Tô Định, Hai Bà Trưng- là các tên riêng chỉ người.
- Viết hoa tất cả các chữ cái đầu của mỗi tiếng.
- HS tìm và viết từ khó ra vở nháp
- HS đọc các từ khó vừa tìm.
- HS Nghe - viết bài vào vở
- Viết giữa trang vở
- Viết lùi vào 1 ô ly
- HS chữa lỗi bằng bút chì.
- Một HS đọc yêu cầu bài 2b
- 2 HS lên bảng làm
- HS nhận xét bài trên bảng
- HS làm bài vào vở bài tập: biệt-tiếc-biếc
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS thảo luận nhóm
- HS các nhóm chơi tiếp sức
- HS đọc từ vừa tìm càng nhiều càng tốt
- HS nhận xét, viết bài vào vở: thời tiết-xanh biếc…
- HS lắng nghe
- HS đọc lại bài viết, ghi nhớ chính tả
Chính tả : NGHE – VIẾT
TIẾT 2 Trần Bình Trọng
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Rèn kĩ năng viết chính tả
1. Nghe – viết chính xác, bài Trần Bình Trọng. Biết viết hoa đúng các tên riêng, các chữ đầu câu trong bài. Viết đúng các dấu câu trong bài. Trình bày bài rõ ràng, sạch sẽ.
2. Điền đúng vào chỗ trống tiếng bắt đầu bằng l/n hoặc có vần iêt /iêc. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Bảng lớp viết sẵn 3 lần bài tập 2b.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
A. BÀI CŨ:.
- Kiểm tra vở 3 HS về nhà viết lại.
-Cả lớp viết bảng con: thời tiết, thương tiếc, bàn tiệc, xiết tay
B. DẠY BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài
GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2. Hướng dẫn HS nghe – viết
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị.
- GV đọc một lần bài Trần Bình Trọng.
-1 HS đọc lại bài.
-1 HS đọc phần chú giải.
* Giúp HS hiểu nội dung:
- Khi giặc dụ dỗ hứa phong cho tước vương. TBT đã trả lời khảng khái ra sao?
- Em hiểu câu nói này của TBT như thế nào?
* Nhận xét chính tả
- Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa ?
- Câu nào được đặt trong dấu ngoặc kép, sau dấu hai chấm.
- HS tìm viết các tên riêng và chững tiếng dễ mắc lỗi trong bài chính tả 
b. GV đọc cho HS viết bài vào vở.
- GV đọc thong thả từng câu, từng cụm từ ( mỗi câu, cụm từ đọc hai, ba lần)
- Nhắc HS chú ý cách trình bày đoạn văn, GV theo dõi, uốn nắn.
- Tên bài được viết như thế nào ?
- Chữ đầu đoạn được viết như thế nào?
c. Chấm, chữa bài
- GV yêu cầu HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở hoặc vào cuối bài chính tả.
- GV thu vở chấm 5 –> 7 bài 
- Nhận xét nội dung, chữ viết, cách trình bày từng bài .
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả 
a. Bài tập 2
- GV chọn bài tậo 2b : 
- Gọi 3 HS lên điền bảng lớpï .
- Gọi HS nhận xét, chưã bài trên bảng
 - GV nhận xét, cho điểm HS.
* Đáp án
4. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi, biểu dương những HS viết bài chính tả sạch đẹp, làm tốt các bài tập.
- Yêu cầu những HS viết bài chính tả chưa đạt về nhà viết lại.
- Chuẩn bị bài sau : Chính tả nghe – viết bài: Ở lại với chiến khu.
- HS lắng nghe
- Một HS đọc - Cả lớp theo dõi SGK.
- Ta thà làm ma nước Nam…
- TBT yêu nước, thà chết ở nước mình, không thèm sống làm tay sai giặc, phản bội tổ quốc.
- Viết hoa tất cả các chữ cái đầu câu, đầu đoạn, tên riêng.
- Câu nói của TBT trả lời quân giặc.
-Trần Bình Trọng, Nguyên, Nam, Bắc.
- HS Nghe - viết bài vào vở
- Viết giữa trang vở
- Viết lùi vào 1 ô ly
- HS chữa lỗi bằng bút chì.
- Một HS đọc yêu cầu bài 2b
- 3 HS lên bảng làm
- HS nhận xét bài trên bảng
- HS làm bài vào vở bài tập.
-Biết tin, dự tiệc, tiêu diệt, công việc, chiếc cặp da, phòng tiệc, đã diệt.
- HS lắng nghe
- HS đọc lại bài viết, ghi nhớ chính tả
Chính tả : Nghe - viết :
TIẾT 1: Ở LẠI VỚI CHIẾN KHU
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Rèn kĩ năng viết chính tả.
1. Nghe – viết chính xác, trình bày đúng, đẹp một đoạn văn trong truyện Ở lại với chiến khu.
2. Giải câu đố, viết đúng chính tả lời giải, làm bài tập điền đúng vần uốt, uốc
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
 - Bảng lớp viết 2 lần nội dung bài tập 2b
 - Vở bài tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
A. KIỂM TRA BÀI CŨ
- GV mời 1 HS đọc cho hai, ba bạn viết trên bảng lớp các từ : Liên lạc, biết tin, dự tiệc, tiêu diệt, chiếc cắp …
B. DẠY BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài
- GV nêu mục đích, yêu cầu của bài
2. Hướng dẫn HS nghe – viết
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị
- GV đọc diễn cảm đoạn chính tả 
- GV giúp HS nắùm nội dung đoạn văn
GV hỏi: Lời bài hát trong đoạn văn nói lên điều gì ?
- GV giúp HS nhận xét cách trình bày
GV hỏi: Lời bài hát trong đoạn văn viết như thế nào?
+ Chữ đầu dòng thơ được viết như thế nào ?
- GV cho HS viết những tiếng các em dễ viết sai ra giấy nháp
b. GV đọc cho HS viết bài vào vở.
- GV đọc thong thả từng câu, từng cụm từ ( mỗi câu, cụm từ đọc hai, ba lần)
- GV nhắc HS chú ý tư thế ngồi viết, cách cầm bút, cách trình bày đoạn văn.
c.Chấm, chữa bài
- GV yêu cầu HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở hoặc vào cuối bài chính tả.
- GV thu vở chấm 5 –> 7 bài 
- Nhận xét nội dung, chữ viế

File đính kèm:

  • docC TA.doc
Giáo án liên quan