Giáo án lớp 2 - Tuần 17
I - MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hiểu nghĩa các từ mới: Long Vương, thợ kim hoàn, đánh tráo.
- Hiểu nội dung bài: Khen ngợi những vật nuôi ttrong nhà tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của con người.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc:
- Đọc trơn toàn bài. Đọc phân biệt giọng các nhân vật.
- Ngắt nghỉ đúng dấu câu và câu dài.
3. Thái độ: Giáo dục HS phải biết yêu thương loài vật.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. GV: Tranh, bảng phụ.
2. HS: SGK, bút chì.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
êu: 1. Kiến thức: Nắm chắc kiến thức về bảng cộng, trừ đã học. Tìm số hạng, số bị trừ, số trừ. 2. Kĩ năng: - Củng cố về cộng, trừ nhẩm trong phạm vi các bảng tính và cộng, trừ viết (có nhớ) trong phạm vi 100. - Củng cố về tìm một thành phần chưa biết của phép cộng và phép trừ. - Củng cố về giải bài toán và nhận dạng hình tứ giác. 3. Thái độ: Giáo dục HS say mê tính toán. II. Đồ dùng dạy học: 1. GV: Bảng phụ 2. HS: SGK, vở. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. KT BC: - GV gọi HS lên bảng làm bài: Bài 1: Đặt tính và tính: 100 – 2 37 + 35 Bài 2: Tính: 17 – 9 - 5 = 16 – 7 + 4 = - GV nhận xét cho điểm B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu + ghi bảng. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: Tính nhẩm - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS làm bài. - Gọi HS đọc chữa bài . - Chốt: Cách nhẩm Bài 2: Đặt tính rồi tính: - Nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét bài làm của bạn. - Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính 36 + 36 ; 100 - 75. - Muốn cộng, trừ hai số ta làm thế nào? Bài 3: Tìm x: - Nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét bài làm của bạn. - Chốt: cách tìm số hạng, số bị trừ, số trừ. Bài 4: Giải toán: - Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài. ? Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? - Yêu cầu giải bài. - Chữa, chốt: Câu lời giải, phép tính. C. Củng cố, dặn dò. - GV nhận xét tiết học. - Bài sau: Ôn tập về hình học - 2 HS lên bảng + cả lớp làm nháp. - HS ghi đầu bài. - Tính nhẩm. - HS làm bài. - 1HS đọc chữa bài, lớp đổi vở kiểm tra. - 2HS trả lời. - HS nêu. - HS làm bài vào vở, 2HS làm bảng. 36 100 45 83 +36 - 75 + 45 +17 72 25 90 100 - HS nêu. - HS nêu. - HS làm bài, 3HS làm bảng. X + 16 = 20 X – 28 = 14 X = 20 – 16 X = 14 +28 X = 4 X = 42 - HS đọc yêu cầu. - Phân tích đề. - HS giải bài vào vở. Tóm tắt : 50 kg Anh : / / / 16kg Em : / / ?kg Giải Em cao số ki –lô gam là : 50 – 16 = 34 ( kg) Đáp số 34 kg Tiết :Luyện từ và câu Bài: Mở rộng vốn từ: Từ ngữ về vật nuôi Câu kiểu Ai thế nào? I- Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nắm được các từ về vật nuôi và câu kiểu Ai thế nào?. 2. Kĩ năng: + Mở rộng vốn từ : các từ chỉ đặc điểm của loài vật. + Bước đầu biết thể hiện ý so sánh. 3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thích học môn Tiếng việt. II- Đồ dùng dạy học: GV: Bảng phụ, tranh. HS: SGK, vở. III- Các hoạt động - dạy học chủ yếu. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A- KTBC: - Gọi HS đọc thời gián biểu buổi tối của em. - Đặt câu theo mẫu: Ai thế nào? nói về 1 con vật nuôi. - Nhận xét cho điểm. B- Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu, ghi tên bài 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: Chọn cho mỗi con vật dưới đây một từ chỉ đúng đặc điểm của nó : nhanh, chậm, trung thành, khoẻ - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm 2. - Gọi HS đọc bài làm. - Nhận xét bài làm của bạn. - GV chốt lại lời giải đúng: Trâu khoẻ, chó trung thành, rùa chậm, thỏ nhanh. Nêu thêm các thành ngữ nhấn mạnh đặc điểm của mỗi con vật : khoẻ như trâu, chậm như rùa, nhanh như thỏ (như cắt), trung thành như chó Bài 2: Thêm hình ảnh so sánh vào sau mỗi từ dưới đây : + đẹp, cao, khoẻ + nhanh, chậm, hiền + trắng, xanh, đỏ M : đẹp đẹp như tiên - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS làm bài. - Gọi HS đọc bài làm. - Nhận xét bài làm của bạn. Chốt : Để gợi tả hình ảnh của một vật, người ta thường dùng cách nói so sánh với một vật khác. Bài 3: Dùng cách nói trên để viết tiếp các câu sau : a, Mắt con mèo nhà em tròn ... b, Toàn thân nó phủ một lớp lông màu tro, mượt ... c, Hai tai nó nhỏ xíu ... M : Mắt con mèo nhà em tròn ... Mắt con mèo nhà em tròn như hòn bi ve. - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS làm bài. - Gọi HS đọc bài làm. - Nhận xét bài làm của bạn. C. Củng cố dặn dò - Hãy nói một câu có từ so sánh.(HSG) - Nhận xét tiết học. - 2 HS lên bảng làm bài. - HS ghi tên bài - 1HS đọc to, cả lớp đọc thầm. - HS làm bài. - 3 HS đọc bài làm. - 1HS đọc yêu cầu. - HS làm bài. - Nhiều HS đọc bài làm. - 2HS đọc đề bài. - HS làm bài. - HS đọc lại bài làm. - 2HS nói theo yêu cầu. Tiết : Chính tả ( Tập chép) Bài: gà “ tỉ tê” với gà I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Làm đúng các bài tập ao/ au, r/ d/ gi, et/ ec. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết chính tả cho học sinh: + Tập chép chính xác 1 đoạn trong bài: Gà “ tỉ tê” với gà. + Qua bài chính tả hiểu cách trình bày một đoạn văn: Chữ đầu câu viết hoa, chữ đầu đoạn viết hoa và lùi vào 1 ô. + Viết đúng và nhớ cách viết một số tiếng có ao/ au, r/ d/ gi, et/ ec. 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận cho học sinh. II - Đồ dùng dạy học: GV: Bảng phụ. HS: Vở, bút. III- Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. KTBC: - Nhận xét bài viết: Tìm ngọc. Lưu ý những lỗi HS viết còn bị sai. B. Bài mới: 1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. 2- HD học sinh chuẩn bị: - Treo bảng phụ và đọc đoạn văn cần viết. - Gọi HS đọc lại đoạn văn. - Đoạn văn nói lên điều gì ? (HSG) - Trong đoạn văn, những câu nào là lời gà mẹ nói với gà con ? - Đoạn văn có mấy câu ? - Cần dùng dấu câu gì để ghi lời gà mẹ ? - Những chữ nào viết hoa ? - Viết các từ : miệng, nguy hiểm lắm, thong thả . 3- Viết bài: - GV yêu cầu HS viết. - GV đọc lại 1 lần để soát lỗi. - Chấm 5 bài, nhận xét. 4- Bài tập: Bài 2: Điền vào chỗ trống ao hay au: - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét chữa bài. Bài 3: a. Điền vào chỗ trống r/ d/ gi b.Tìm các từ có tiếng chứa vần et hoặc ec - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét chữa bài. C. Củng cố - Dặn dò. - Nội dung của bài viết hôm nay là gì? - Nhận xét giờ học. - Dặn HS chuẩn bị bài tuần 18 ôn tập thi. - HS nghe. - HS ghi tên bài - Đọc thầm theo GV. - 2 đến 3 HS đọc bài. - Cách gà mẹ báo tin cho con biết :”Không có gì nguy hiểm.” “Lại đây mau các con, mồi ngon lắm !”. - “cúc ... cúc ... cúc ...”, thế có nghĩa là : “Không có gì nguy hiểm, các con kiếm mồi đi.” Gà mẹ vừa bới vừa kêu nhanh “cúc ... cúc ... cúc ...”, tức là : “Lại đây mau...” - Có 4 câu. - Dấu hai chấm và dấu ngoặc kép. - Viết hoa chữ cái đầu các câu văn. - HS viết bảng con. - HS viết - HS tự soát lỗi - 1 HS nêu yêu cầu. - 1 HS làm trên bảng. Chữa bài. - Nhận xét. - HS đọc yêu cầu. - Làm , chữa bài. - HS nêu. Tuần 18 Thứ hai ngày 2 tháng 1 năm 2012 Nghỉ bù tết dương lịch Thứ ba ngày 3 tháng 1 năm 2012 Tiết:Toán Bài: ôn tập về hình học (tiết 83 ) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nắm chắc kiến thức về các hình tam giac, tứ giác, đường thẳng, ba điểm thẳng hàng. 2. Kĩ năng: - Củng cố về nhận dạng và nêu tên gọi các hình đã học ; vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước ; xác định ba điểm thẳng hàng. - Tiếp tục củng cố về xác định vị trí các điểm trên lưới ô vuông trong vở HS để vẽ hình. 3. Thái độ: Giáo dục HS say mê tính toán. II. Đồ dùng dạy học: 1. GV: Bảng phụ 2. HS: SGK, vở. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. KT BC: - GV gọi HS lên bảng làm bài: Bài 1: Đặt tính và tính: 32 + 58 93 - 68 Bài 2: Tìm x: x – 12 = 48 100 – x = 56 - GV nhận xét cho điểm B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu + ghi bảng. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: Mỗi hình dưới đây là hình gì: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS làm bài. - Gọi HS đọc chữa bài . - Chốt: ? Hình tam giác là hình có mấy cạnh ?? Nêu đặc điểm của hình vuông, chữ nhật và tứ giác?(HSG) ? Hình vuông có phải là hình chữ nhật không?(HSG) ? Có bao nhiêu hình chữ nhật ? ? Hình chữ nhật và hình vuông được coi là hình tứ giác đặc biệt. Vậy có bao nhiêu hình tứ giác Bài 2: Vẽ đoạn thẳng có độ dài 8cm. Vẽ đoạn thẳng có độ dài 1dm. - Nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét bài làm của bạn. - Nêu cách vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. Bài 4: Vẽ hình theo mẫu: - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét bài làm của bạn. - Hình các em vừa vẽ gồm có những hình nào ? C. Củng cố, dặn dò. - GV nhận xét tiết học. - Bài sau: Ôn tập về đo lường - 2 HS lên bảng + cả lớp làm nháp. - HS ghi đầu bài. - HS nêu. - HS làm bài. - 1HS đọc chữa bài, lớp đổi vở kiểm tra. - Hình có 3 cạnh và 3 đỉnh. - 3HS trả lời. - Hình vuông là hình chữ nhật đặc biệt. - Có 3 hình chữ nhật - Có 5 hình tứ giác. - HS nêu. - HS làm bài vào vở, 2HS làm bảng. - HS nêu. - HS đọc yêu cầu. - HS làm bài vào vở. - 1hình tam giác và 2 hình chữ nhật - HS nghe. Tiết: Tập viết Bài: Ô, Ơ - Ơn sâu nghĩa nặng I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết viết đúng, viết đẹp chữ hoa Ô, Ơ theo cỡ vừa và nhỏ. Biết cách nối nét từ chữ hoa Ơ sang chữ cái liền sau chữ n - Viết đúng, đẹp, sạch cụm từ ứng dụng “Ơn sâu nghĩa nặng” theo cỡ chữ nhỏ. 2. Kĩ năng: HS viết đúng kiểu chữ đều nét và nối chữ đúng quy định, cách đúng khoảng cách giữa các chữ 3. Thái độ: GD HS ý thức luyện viết chữ đẹp. II. Đồ dùng dạy học: 1. GV: Bảng phụ ghi nội dung bài viết. Chữ mẫu. Bài mẫu. 2. HS : Vở tập viết III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. KTBC: Chữ hoa O - Gọi 2 HS lên bảng viết chữ: O - Ong - GV nhận xét, cho điểm. - 2 HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con. B. Bài mới : 1. GTB: GV giới thiệu và ghi bảng. - HS nghe & mở vở và nhắc lại tên bài. 2. Bài dạy: a. Hướng dẫn viết chữ hoa: * Hướng dẫn quan sát và nhận xét chữ hoa Ô, Ơ - HS quan sát. - Chữ hoa Ô, Ơ nằm trong khung hình gì ? - Khung hình chữ nhật - Có chiều cao mấy li? Chiều rộng mấy ô? - Cao 5 li. - Chữ hoa Ô, Ơ gồm mấy nét? Là những nét nào?(HSG) - Chữ Ô, Ơ hoa cao 5 li được viết bởi 1 nét cong khép kín kết hợp 1 nét cong trái, sau đó viết thêm các dấu phụ. - GV chỉ chữ mẫu và giảng quy trình viết (theo SGV). - HS nghe - Chữ Ô : viết chữ O hoa, sau đó thêm dấu mũ có đỉnh nằm trên ĐK7. - Chữ Ơ : viết chữ O hoa, sau đó thêm dấu vào bên phải chữ, cao hơn ĐK6 một chút. - GV vừa nêu quy trình viết vừa viết mẫu. - H S quan sát và ghi nhớ.
File đính kèm:
- Tuan 17.doc