Giáo án lớp 2 - Tuần 17
I/ Mục tiêu :
- Biết ngắt , nghỉ hơi đúng sau các dấu câu ; biết đọc với giọng kể chậm ri .
- Hiểu ND : Cu chuyện kể về những con vật nuơi trong nh rất tình nghĩa , thơng minh , thực sự l bạn của con người ( trả lời được CH 1,2,3 )
- Biết ngắt , nghỉ hơi đúng sau các dấu câu ; biết đọc với giọng kể chậm ri .
- Hiểu ND : Cu chuyện kể về những con vật nuơi trong nh rất tình nghĩa , thơng minh , thực sự l bạn của con người ( trả lời được CH 1,2,3 ) II / Phương tiện:
- Tranh minh họa sách giáo khoa , bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc.
III/ Các hoạt động dạy học :
biết trò chuyện với mẹ từ khi nào? - Gà mẹ nói chuyện với con bằng cách nào? - Gà con đáp lại mẹ thế nào ? - Từ ngữ nào cho thấy gà con rất yêu mẹ ? - Gà mẹ báo cho con biết không có chuyện gì nguy hiểm bằng cách nào ? - Gọi một em bắt chước tiếng gà ? - Khi nào gà con lại chui ra ? 3) Củng cố dặn dò : - Gọi 2 em đọc lại bài . -Qua câu chuyện em hiểu điều gì ? - Loài gà cũng có tình cảm yêu thương đùm bọc như con người . -Giáo viên nhận xét đánh giá . - Hai em đọc bài “ Tìm Ngọc“ và trả lời câu hỏi của giáo viên. - HSY: 2 em nhắc lại tên bài - HSG đọc bài : Lớp lắng nghe đọc mẫu . - Chú ý đọc đúng các đoạn trong bài như giáo viên lưu ý . -Rèn đọc các từ như : Gõ mỏ , phát tín hiệu , dắt bầy con - HS đọc. - HSG: Giải nghĩa từ ở sgk - HSY: Đọc từng đoạn. -Từng em nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp . - Ba em đọc từng đoạn trong bài . - Đoạn 1 : Từ đầu đến lời mẹ . - Đoạn 2 : Khi mẹ ... đến mồi đi . - Đoạn 3 : Gà mẹ vừa bới ... nấp mau - Đoạn 4 : Phần còn lại . -Đọc từng đoạn rồi cả bài trong nhóm. - Các nhóm thi đua đọc bài, đọc đồng thanh và cá nhân đọc . -Một em đọc thành tiếng .Lớp đọc thầm bài - Từ khi còn nằm trong trứng . - Gõ mỏ lên vỏ trứng . - Phát tín hiệu nũng nịu đáp lại . - Nũng nịu . - Kêu đều đầu “ cúc ...cúc ... cúc “ - Cúc ... cúc ... cúc . -Khi mẹ “ cúc ...cúc ... cúc “ đều - Hai em đọc lại bài . -Mỗi loài vật đều có tình cảm riêng giống như con người / Gà cũng biết nói bằng thứ tiếng riêng của nó . - Nhiều em nêu theo ý của mình . Luyện từ và câu: TỪ NGỮ VỀ VẬT NUÔI CÂU KIỂU : AI THẾ NÀO ? I/ Mục tiêu : - Nêu được các từ ngữ chỉ đặc điểm của lồi vật trong tranh ( BT1) ; bước đầu thêm được hình ảnh so sánh vào sau từ cho trước và nĩi câu cĩ hình ảnh so sánh (BT2,BT3) II/ Phương tiện : - Tranh minh họa bài tập đọc - Thẻ từ ở bài 1 . - Bảng phụ viết nội dung bài tập 2 và 3 . III/ các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra: - Gọi 3 em lên bảng đặt câu về từ chỉ đặc điểm - Nhận xét đánh giá bài làm học sinh . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: -Hôm nay chúng ta tìm hiểu về Từ chỉ đặc điểm của loài vật . b)Hướng dẫn làm bài tập: HĐ1/Mở rộng vốn từ về vật nuôi Bài 1 : Treo bức tranh lên bảng . - Gọi một em đọc đề bài , đọc cả mẫu - Mời 4 em lên bảng nhận thẻ từ . - Yêu cầu lớp tự tìm các câu tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về các loài vật . - Nhận xét bài làm học sinh. Bài 2: Mời một em đọc nội dung bài tập 2, đọc cả câu mẫu . - Mời học sinh nói câu so sánh - Yêu cầu lớp làm vào vở . - Mời 3 em lên làm bài trên bảng . - Nhận xét bài làm học sinh . HĐ2/Câu kiểu Ai thế nào? Bài 3: Yêu cầu một em đọc đề bài . - Gọi học sinh đọc câu mẫu - Yêu cầu làm việc theo cặp . 3) Củng cố - Dặn dò -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - Mỗi hs đặt 1 câu trong đó có từ chỉ đặc điểm . - HSG: Nhận xét bài bạn . - HSY: Nhắc lại tên bài - Lớp quan sát tranh minh họa . - HSY: Một em đọc đề , lớp đọc thầm theo. - HSG: 4 em lên bảng gắn thẻ từ dưới mỗi bức tranh . 1. Trâu khỏe 2. Thỏ nhanh 3. Rùa chậm 4 Chó trung thành . - Khỏe như trâu. Nhanh như thỏ. Chậm như rùa Đen như cuốc ... - Nhận xét bài bạn trên bảng . - Thêm hình ảnh so sánh vào sau các từ dưới đây . - Đẹp như tiên , cao như sếu , khỏe như voi, nhanh như gió , chậm như rùa , hiên như bụt , trắng như tuyết , xanh như lá cây ,đỏ như máu . - Thực hành làm vào vở . - HSK: Ba em lên làm trên bảng . - HSK: Một em đọc đề bài . - Mắt con mèo nhà em tròn như hòn bi ve . -HS1 : Toàn thân nó phủ một lớp lông màu tro mượt . - HS2 : Như nhung , như tơ , như bôi mỡ ... - 2 em ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra. -Hai em nêu lại nội dung vừa học Tự nhiên xã hội PHÒNG TRÁNH NGà KHI Ở TRƯỜNG I/ Mục tiêu : - - KĨ tªn nh÷ng ho¹t ®éng dƠ ng·, nguy hiĨm cho b¶n th©n vµ cho ngêi kh¸c khi ë trêng. - BiÕt c¸ch xư lÝ khi b¶n th©n hoỈc ngêi kh¸c bÞ ng·. II/ Phương tiện: Tranh vẽ SGK trang 36, 37. III/ các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra: - Gọi 3 em lên bảng trả lời: - Hãy kể tên các thành viên trong nhà trường ? Nêu công việc và vai trò của từng thành viên ? - Em có thái độ ntn đối với các thành viên đó ? 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: Cho học sinh chơi trò chơi “ Bịt mắt bắt dê “ Sau đó phân tích cho học sinh thấy đây là trò chơi thư giãn nhưng cũng rất nguy hiểm làm thế nào để phopngf tránh các tai nạn xảy ra . Đó chính là nội dung bài học hôm nay . b)Hoạt động 1: Nhận biết HĐ nguy hiểm cần tránh . *Bước 1 -Động não . -Kể tên những HDdễ gây nguy hiểm ở trường? * Bước 2 : Làm việc theo cặp . - Treo tranh 1 , 2, 3, 4 , trang 36 và 37 gơị ý quan sát * Bước 3 : Làm việc cả lớp . - Nêu hoạt động ở bức tranh 1 ? - Nêu hoạt động ở bức tranh 2 ? - Bức tranh 3 minh họa gì ? - Bức tranh 4 vẽ gì ? - Trong các hoạt động trên hoạt động nào dễ gây nguy hiểm ? - Nên học tập những hoạt động nào ? c) Hoạt động 2 : Lựa chọn trò chơi bổ ích . * Bước 1 - Yêu cầu thảo luận theo nhóm . - Yêu cầu mỗi nhóm chọn một trò chơi tổ chức chơi theo nhóm ngoài 10 phút . * Bước 2 Làm việc cả lớp . - Yêu cầu thảo luận theo câu hỏi . - Nhóm em chơi trò gì ? - Theo em trò chơi này có gây nguy hiểm không ? - Em cần lưu ý điều gì khi chơi trò chơi này để không gây ra tai nạn ? * Bước 3: - Yêu cầu từng em trình bày kết quả. * Lắng nghe , nhận xét bổ sung ý kiến học sinh. d) Hoạt động 3 : Làm phiếu bài tập . * Bước 1 : - Chia lớp thành 4 nhóm . - Phát phiếu học tập đến từng nhóm . - Yc trong cùng một thời gian nhóm nào viết được nhiều ý vào phiếu hơn là nhóm đó thắng cuộc . * Bước 2: Nhận xét bình chọn nhóm thắng cuộc . 3) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giờ giờ học . -Nhắc nhớ HS vận dụng bài học vào cuộc sống . - Nhận xét tiết học - HSK: 3 HS lên bảng trả lời. - Ra sức học tập tốt, lao động tốt, chăm ngoan ... - Học sinh lắng nghe giới thiệu bài . - HSY: Vài em nhắc lại tên bài - Lớp suy nghĩ làm việc cá nhân . - Đuổi bắt , Chạy nhảy, Đu quay ,... - HSK: Quan sát tranh và trả lời . - Nhảy dây , đuổi bắt , trèo cây , đu quay . - Nhoài người ra khỏi cửa sổ tầng 2 vin cây để hái quả. - Một bạn trai đang đẩy một bạn khác trên cầu thang . - Các bạn trật tự lên xuống cầu thang theo hàng ngay ngắn . -Đuổi bắt, trèo cây, xô đẩy, nhoài người ra ngoài hái hoa ,... - Hoạt động vẽ ở bức tranh 4 lên xuống cầu thang trật tự . - HSTB: Lắng nghe và nhắc lại nhiều em . - HSG: Trao đổi để chơi trò chơi theo gợi ý - Thực hiện trò chơi theo nhóm ngoài sân . - Các nhóm trao đổi trả lời câu hỏi . - Nêu tên trò chơi . - Nhận xét về hoạt động của trò chơi . - Đưa ra những điều cần lưu ý . - HSK: Trình bày trước lớp . - Các nhóm khác nghe nhận xét bổ sung - Nhận phiếu bài tập . - Các nhóm trao đổi thảo luận trong nhóm ghi tên những hoạt động nên và không nên làm để giữ an toàn cho bản thân và cho người khác . - Cử đại diện lên dán phiếu của nhóm mình lên bảng . - Lớp lắng nghe nhận xét nhóm bạn . - Hai em nêu lại nội dung bài học . Toán ÔN VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ ( TT ) I/ Mục tiêu : - Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm. - Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải bài toán về ít hơn, tìm số bị trừ, số trừ, số hạng của một tổng. + Bài tập cần làm: Bài 1 (cột 1, 2, 3), Bài 2 (cột 1, 2), Bài 3, Bài 4. II/ Phương tiện: - Bảng con, phiếu bài tập. C/ các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra: 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: -Hôm nay chúng ta sẽ củng cố về phép cộng , phép trừ trong phạm vi 100 . Và đi tìm các thành phần chưa biết trong phép tính cộng, trừ b)Luyện tập : Bài 1(cột 1,2,3): - Gọi một em đọc yêu cầu đề bài . - Yêu cầu nhẩm và nêu kết quả nhẩm . -Yêu cầu lớp làm vào vở các phép tính còn lại . - Mời các tổ nối tiếp báo cáo kết quả . - Nhận xét bài làm học sinh . Bài 2( cột 1,2): - Yêu cầu học sinh nêu đề bài - Bài toán yêu cầu ta làm gì ? - Khi đặt tính em cần chú ý điều gì ? - Ta bắt đầu tính từ đâu tới đâu ? - Yêu cầu 3 em lên bảng thi đua làm bài . - Yêu cầu lớp thực hiện vào vở . - Gọi 3 em khác nhận xét bài bạn trên bảng . - Yêu cầu nêu cách thực hiện các phép tính : 48 + 48 ; 100 – 75 ; 100 - 2 . - Nhận xét ghi điểm từng em . Bài 3. - Yêu cầu học sinh nêu đề bài -Bài toán yêu cầu làm gì ? - Viết lên bảng x + 16 = 20 và hỏi . - x là gì trong phép cộng x + 16 = 20 ? - Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào ? - Mời một em lên bảng làm ý a . - Lớp làm vào vở - Viết lên bảng x - 28 = 14 và hỏi . - x là gì trong phép trừ x - 28 = 14 ? - Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào ? - Yêu cầu lớp thực hiện vào vở . - Mời một em lên bảng làm ý b . - Nhận xét ghi điểm từng e
File đính kèm:
- GA lop 2 tuan 17 CKTKn.doc