Giáo án lớp 2 - Tuần 16 trường Tiểu học Lê Hồng Phong
I.MỤC TIÊU
1.Rèn kỹ năng đọc thành tiếng.
- Đọc trơn toàn bài.Đọc đúng các từ : nhảy nhót, tung tăng, vuốt ve.
- Biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
- Biết đọc phân biệt giọng kể với giọng nhân vật.
2.Rèn kĩ năng đọc hiểu.
Hiểu ý nghĩa các từ mới: thân thiết, sung sướng, hài lòng.
Hiểu ý nghĩa các từ chú giải: tung tăng, mắt cá chân, bó bột, bất động.
Hiểu nội dung câu chuyện: Câu chuyện cho ta thấy tình yêu thương gắn bó giữa em bé và chú chó nhỏ. Qua đó khuyên các em biết yêu thương vật nuôi trong nhà.- GDKNS: biết kiểm soát cảm xúc, trình bày cảm xúc của mình và thể hiện sự thông cảm. Qua đó khuyên các em biết yêu thương vật nuôi trong nhà
II.CHUẨN BỊ
……………………………………… Ngày dạy :Thứ tư ngày 11 tháng 12 năm 2013 Tập đọc Thời gian biểu I.MỤC TIÊU 1.Rèn kỹ năng đọc thành tiếng. Đọc đúng các số chỉ giờ . Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cột, các dòng. Đọc chậm, rõ ràng, rành mạch. 2.Rèn kĩ năng đọc hiểu. Hiểu các từ ngữ trong bài.Thời gian biểu. Hiểu tác dụng của thời gian biểu, cách lập thời gian biểu, từ đó biết lâp thời gian biểu cho hoạt động của mình. - GDKNS: Qua bài học HS có ý thức lập thời khóa biểu cho mình . II.CHUẨN BỊ GV:Viết sẵn câu hướng dẫn đọc HS: III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định :(2’) 2. Bài cũ: (5') Đọc bài : Con chó nhà hàng xóm - TLCH 1, 4, / SGK/ 129 - GV nhận xét chung và ghi điểm. 3. Bài mới: Hoạt động 2 : Luyện đọc .(15 phút) 1-Giới thiệu bài 2-Luyện đọc Gvđọc mẫu toàn bài Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. a.Đọc từng câu (dòng ) Hướng dẫn đọc các số chỉ giờ. b.Đọc từng đoạn trước lớp.( buổi ) 4 đoạn Gv hướng dẫn đọc Hướng dẫn Hs ngắt nghỉ. Giải nghĩa từ( chú giải) c.Đọc từng đoạn trong nhóm d.Thi đua giữa các nhóm Nhận xét - tuyên dương Hoạt động 3: Tìm hiểu bài(10 phút) Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi - Đây là lịch làm việc của ai ? ( HS TB,Y nêu HS G,K bổ sung) - Hãy kể các việc Phương Thảo làm hàng ngày ? ( HS TB,Y nêu HS G,K bổ sung) - Phương Thảo ghi các việc cần làm hàng ngày vào TGB để làm gì ? - TGB ngày nghỉ của Phương Thảo có gì khác với ngày thường ? Hoạt động 4: Luyện đọc lại(5 phút) GV tổ chức cho chơi trò chơi : “ Truyền điện” HS 1 nói thời gian VD: 15 giờ 30 đến 16 giờ 30 – HS 2 nói công việc tương ứng. Nhận xét – tuyên dương 4. Củng cố - dặn dò:(5’) - TGB có tác dụng gì ? - Những ai có TGB – đã thực hiện theo TGB ? Giáo dục HS: Nên lập TGB để sắp xếp thời gian làm việc hợp lí, có kế hoạch, làm cho công việc có hiệu quả và làm đầy đủ các công việc. Dặn dò :Về nhà đọc lại bài Đọc trước bài tập đọc Tìm ngọc Đọc trơn, ngắt nghỉ hợp lí. Biết thể hiện giọng đọc biết phân biệt giọng kể, giọng nhân vật. (2HS ) -Nghe theo dõi ( Chú ý rèn phát âm cho HS TB, Y ) -Nối tiếp nhau đọc từng dòng Đọc trơn, đọc đúng các số chỉ giờ : 6 giờ đến 6 giờ 30 ( sáu giờ đến sáu giờ ba mươi ) ( CN – ĐT) -Nối tiếp nhau đọc đoạn..( buổi ) Nghỉ hơi đúng ở chỗ có dấu câu.đọc chậm rãi, rõ ràng, rành mạch. ( HS G,K đọc trước HS TB, Y đọc lại) - Đọc đúng câu (CN ) - 6 giờ đến 6 giờ 3.// Ngủ dậy,/ tập thể dục,/ vệ sinh cá nhân.// -Hiểu nghĩa từ( chú giải) ( HS TB,Y nêu HS G,K bổ sung) -Luân phiên nhau đọc - Nối tiếp nhau đọc Hiểu tác dụng của TGB: nhớ việc và làm các công việc một cách thong thả, đều đặn, đúng lúc và hợp lí. Biết cách lập TGB. ( HS G,K nêu HS TB, Y Nhắc lại) ( HS G,K nêu HS TB, Y Nhắc lại) Ghi nhận sau tiết dạy ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Đạo đức Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng I.MỤC TIÊU Giúp HS hiểu : 1. Vì sao cần giữ gìn trật tự vệ sinh nơi công cộng Cần làm gì và trách những việc gì để giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng . 2. Học sinh biết giữ gìn trật tự vệ sinh nơi công cộng . 3. Có thái độ tôn trọng những qui định về trật tự vệ sinh nơi công cộng . - GDKNS:Giác dục HS kĩ năng ra quyết định, tư duy phê phán,hợp tác và có ý thức giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. II.CHUẨN BỊ Gv : Tranh BT 1 , 2 / VBT III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định :(2’) 2. Bài cũ: (5') - GV nhận xét chung và ghi điểm. 3. Bài mới: Hoạt động 1 : Phân tích tranh 10` -MT: HS biết vì sao cần giữ gìn trật tự vệ sinh nơi công cộng GV yêu cầu HS quan sát hình Bài tập 1 / VBT Tìm hiểu nội dung tranh. - Đoán xem việc chen lấn, xô đẩy như vậy có tác hại gì ? ( HS TB,Y nêu HS G,K bổ sung) - Qua sự việc này các em rút ra điều gì ? ( HS G,K nêu HS TB, Y Nhắc lại) Nhận xét- chốt ý Kết luận : Một số HS chen lấn, xô đẩy như vậy làm ồn ào, gây cản trở cho buổi biểu diễn văn nghệ. Như thế là làm mất trật tự nơi công cộng . Hoạt động 2 : Xử lí tình huống 10` -MT: HS biết cần làm gì và trách những việc gì để giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng GV treo tranh – Yêu cầu HS nêu nội dung tranh. Yêu cầu HS nêu phán đoán. Kết luận : Vứt rác bừa bãi làm bẩn sàn xe, đường xá có khi còn gây nguy hiểm cho người xung quanh . Vì vậy cần gom rác lại bỏ vào bịch để khi xe dừng bỏ vào nơi quy định. Làm như vậy là giữ vệ sinh nơi công cộng. Hoạt động 3: Đàm thoại 15` - MT: Biết những nơi công cộng : bệnh viện, trường học, UBND, chợ. - Các em biết những nơi công cộng nào ? ( HS G,K nêu HS TB, Y Nhắc lại) - Nơi đó để làm gì ? - Để giữ vệ sinh nơi công cộng các em cần làm những gì, tránh những việc gì ? ( HS TB,Y nêu HS G,K bổ sung) - Giữ vệ sinh nơi công cộng có tác dụng gì ? ( HS G,K nêu HS TB, Y Nhắc lại)( nhóm đôi ) Gọi HS báo cáo Nhận xét 4. Củng cố - dặn dò:(5’) Kết luận chung : Nơi công cộng mang lại nhiều lợi ích cho con người... Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng giúp cho quang cảnh đẹp, mát, có lợi ích cho sưc khỏe. Dặn dò :Thực hành giữ gìn trường lớp sạch đẹp. Chuẩn bị bài Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng. Quan sát, hiểu nội dung tranh: Trên sân trường có biểu diễn văn nghệ, có một số HS xô đẩy nhau. Có tác hại : té ngã, gây ồn ào, ảnh hưởng đến người khác. Cần giữ trật tự nơi công cộng. Quan sát và biết : Trên xe một bạn nhỏ tay cầm lá bánh và nghĩ: “ Bỏ rác vào đâu bây giờ ?” HS nêu phán đoán : VD: Bỏ rác vào túi quần. Bỏ rác xuống đường. Bỏ vào bịch xuống xe bỏ vào nơi bỏ rác. Bỏ rác xuống sàn xe. - HS nêu những nơi công cộng : bệnh viện, trường học, UBND, chợ. Bệnh viện : là nơi khám bệnh, chữa bệnh. Trường học : là nơi học tập Chợ : là nơi để mọi người mua , bán. Đến nơi công cộng cần giữ trật tự , không nói lớn gây ồn ào, bỏ rác đúng nơi quy định, không bỏ rác bừa bãi, đại tiểu tiện đúng nơi quy định... Làm cho quang cảnh đẹp hơn, thoáng mát. Công việc của mọi người thuận lợi, môi trường trong lành, có lợi ích cho sức khỏe. Ghi nhận sau tiết dạy ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Thủ công Gấp, cắt dán biển báo giao thông chỉ lối đi thuận chiều và biển báo cấm xe đi ngược chiều (tiết 2) I.MỤC TIÊU Giúp HS biết cách gấp , cắt dán biển báo giao thông chỉ lối đi thuận chiều và biển báo cấm xe đi ngược chiều. HS gấp, cắt dán được biển báo giao thông chỉ lối đi thuận chiều và biển báo cấm xe đi ngược chiều. Có ý thức chấp hành luật lệ giao thông . II.CHUẨN BỊ GV:Mẫu biển báo giao thông chỉ lối đi thuận chiều và biển báo cấm xe đi ngược chiều. HS: Giấy, kéo …. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định :(2’) 2. Bài cũ: (5') GV yêu cầu HS nêu các bước trong quy trình gấp, cắt, dán biển báo giao thông chỉ lối đi thuận chiều và biển báo cấm xe đi ngược chiều. - GV nhận xét chung. 3. Bài mới: Hoạt động 2: Thực hành (25 phút) Chia 4 nhóm GV yêu cầu HS gấp cắt dán biển báo giao thông chỉ lối đi thuận chiều và biển báo cấm xe đi ngược chiều. Trình bày sản phẩm. Nhận xét- tuyên dương (cá nhân, nhóm). 4. Củng cố - dặn dò:(5’) Tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Tham gia giao thông” 2 HS đeo biển báo giao thông - 2 HS lái ô tô, xe đạp Nhận xét bạn nào đi đúng luật giao thông. GV nhắc nhở HS không đi xe vào đoạn đường có biển báo cấm xe đi ngược chiều. Dặn dò: Chuẩn bị giấy tiết sau học gấp, cắt, dán biển báo giao thông chỉ chiều xe đi.. Nhớ các bước gấp, cắt. Bước 1: Gấp, cắt biển báo giao thông chỉ lối đi thuận chiều.( biển báo cấm xe đi ngược chiều ) - Cắt hình tròn màu xanh ( đỏ ) - Cắt chân (HCN dài 14 ô, rộng 1 ô) - Cắt hình chữ nhật màu trắng dài 4 ô, rộng 1 ô ). Bước 2: Dán biển báo giao thông chỉ lối đi thuận chiều ( biển báo cấm xe đi ngược chiều) Bước 3: Dán biển báo giao thông chỉ lối đi thuận chiều ( biển báo cấm xe đi ngược chiều) Gấp, cắt, dán được biển báo giao thông chỉ lối đi thuận chiều và biển báo cấm xe đi ngược chiều . Dán phẳng không nhăn. Nhận xét Ghi nhận sau tiết dạy …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. Toán Ngày tháng I.MỤC TÊU Giúp HS: Biết đọc tên các ngày trong tháng. Bước đầu biết xem lịch: biết đọc thứ, ngày, tháng trên một tờ lịch (tờ lịch tháng). Làm quen với các đơn vị đo thời gian: ngày, tháng. Biết có tháng có 30 ngày (tháng 11), có tháng có 31 ngày (tháng 12). Củng cố về các đơn vị: ngày, tuần lễ. -GDKNS: biết xem lịch: biết đọc thứ, ngày, tháng trên một tờ lịch. Biết các đơn vị đo thời gian: ngày, tháng trong cuộc sống thực tế. II. CHUẨN BỊ GV: Tờ lịch tháng 11. HS: VBT III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định :(2’) 2. Bài cũ: (5') Gv đọc giờ : 2 giờ, 6 giờ, 18 giờ, 23 giờ - HS quay kim đồmg và đọc giờ. - GV nhận xét chung và ghi điểm. 3. Bài mới: Hoạt động 2: Giới thiệu các ngày trong tháng (12 phút) v Treo tờ lịch tháng 11 năm 2011. - Đây là lịch tháng mấy ? ( HS TB,Y nêu HS G,K bổ sung) - Lịch tháng cho ta biết điều gì ? ( HS G,K nêu HS TB, Y Nhắc lại) * Yêu cầu HS đọc tên các cột. - Ngày đầu tiên của tháng là ngày nào ? ( HS G,K nêu HS TB, Y Nhắc lại) - Ngày 01 tháng 11 vào thứ mấy ? ( HS TB,Y nêu HS G,K bổ sung) * Yêu cầu HS lên chỉ vào ô ngày 01 tháng 11. * Yêu cầu HS lần lượt tìm các ngày khác trong tháng,xác đình ngày đó là thứ mấy ? - Tháng 11 có bao nhiêu ngày ? Yêu cầu HS đọc các ngày Yêu cầu HS quan sát các tháng trong năm – Nhận xét số ngày ( nhóm đôi ) Hoạt động 2: Thực hành (20 phút) Bài 1/SGK /79 -MT: -Biết đọc, viết ngày, tháng -YC 1 học sinh làm bảng phụ, lớp làm SGK Bài2 / SGK /79 -MT: Điền được
File đính kèm:
- tuần 16.doc