Giáo án lớp 2 - Tuần 15
I. Mục tiêu: Học sinh cần đạt:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
- Đọc trơn toàn bài. Biết nghỉ hơi hợp lý sau các dấu câu giữa các cụm từ dài.
- Biết đọc và phân biệt lời kể chuyện với ý nghĩa của 2 nhân vật (người em và người anh).
- Học sinh yếu đọc đúng các tiếng khó: nghĩ, vất vả, ngạc nhiên.
2. Rèn kĩ năng đọc - hiểu :
- Nắm được nghĩa các từ mới: kì lạ.
- Hiểu nghĩa các từ đã chú giải.
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: ca ngợi tình anh em- anh em yêu thương nhau, lo lắng cho nhau, nhường nhịn nhau.
* Giáo dục tình cảm đẹp đẽ giữa anh em trong gia đình.
II. Đồ dùng dạy học:
bài thể dục phát triển chung : 2 lần/ 8 nhịp B. Phần cơ bản: 20’ - Trò chơi: “Vòng tròn”. - Đi đều - Nêu tên trò chơi, luật chơi cán sự, giáo viên điều khiển. - Thực hiện trò chơi vài lần - Cả lớp thực hiện 2 lần C. Phần kết thúc 10’ - Cúi người thả lỏng. - Nhảy thả lỏng - Rung đùi: 2 lần - Hệ thống bài học. - 5 lần - 5 lần - “Đứng 2 chân rộng bằng vai, 2 tay đặt lên đùi rung bắp đùi sang 2 bên” -Nhận xét, dặn dò. Thứ 4 ngày 02 tháng 12 năm 2009 Tiết 1: Tập đọc Bài : BÉ HOA I. Mục đích: Học sinh cần đạt: 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : - Đọc lưu loát toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài. - Biết đọc bài với giọng tình cảm nhẹ nhàng. - Học sinh yếu đọc đúng: đen láy, nắn nót, đưa võng. 2. Rèn kĩ năng đọc - hiểu : - Hiểu các từ ngữ trong bài: nắn nót, đen láy. - Hiểu nội dung bài : Bé Hoa rất thương yêu em biết chăm sóc em giúp đỡ bố mẹ. II. Đồ dùng dạy học: Giáo viên:Tranh minh hoạ bài đọc trong sách giáo khoa. Bảng phụ ghi sẵn các câu cần luyện đọc. III. Lên lớp: Kiểm tra bài cũ : (5’) 3 HS đọc lại bài Hai anh em. Trả lời các câu hỏi về nội dung bài. Giáo viên nhận xét ghi điểm. Bài mới : (34’) * Giáo viên * Học sinh 1. Giới thiệu bài :– Ghi đề. 2. Luyện đọc. - GV đọc mẫu toàn bài : Giọng tình cảm nhẹ nhàng. - Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. a. Đọc từng câu : Hướng dẫn HS luyện đọc từ khó: lớn lên, đỏ hồng. - Học sinh yếu đọc: đen láy, nắn nót, đưa võng. - Cho quan sát tranh SGK b.Đọc từng đoạn trước lớp : * GV chia bài văn làm 3 đoạn : - Đoạn 1: từ bây giờ … ru em ngủ. - Đoạn 2: đêm nay … từng nét chữ - Đoạn 3: bố ạ … bố nhéõ - GV treo bảng phụ ghi sẵn một số câu văn cần ngắt nhịp và nhấn giọng. Hướng dẫn HS luyện đọc. - GV kết hợp rút từ ngữ mới giải nghĩa và ghi bảng: đen láy, nắn nót. - Gọi 1 em đọc từ chú giải ở SGK c. Đọc từng đoạn trong nhóm: d. Thi đọc giữa các nhóm. 3. Tìm hiểu nội dung bài: Cho học sinh đọc thầm và trả lời câu hỏi: * Câu 1: Em biết những gì về gia đình Hoa? * Câu 2: Em Nụ đáng yêu như thế nào? * Câu 3: Hoa đã làm gì giúp đỡ mẹ? * Câu 4: Trong thư gửi bố Hoa viết những gì? Nêu mong muốn gì? * Nội dung bài muốn nói lên điều gì? 4. Luyện đọc lại. Gọi lần lượt một số em luyện đọc lại 5. Củng cố dặn dò: (5’) - Gọi 1 em đọc toàn bài- nhắc lại nội dung bài. * Em đã làm gì giúp đỡ bố mẹ em kể cho cả lớp cùng nghe. - Nhận xét tiết học : - HS nhắc lại đề bài. - HS theo dõi. - Học sinh nối tiếp nhau đọc từng câu - Cả lớp quan sát - Đọc nối tiếp từng đoạn. - Bố ạ!// Em Nụ ở nhà/ ngoan lắm....Con hết cả bài hát ru em rồi//. + Đen láy: Đen và sáng long lanh + Nắn nót: Viết cẩn thận - Chú ý giúp đỡ các bạn đọc yếu. - Đại diện nhóm thi đọc. - Gia đình Hoa có bố, mẹ, Hoa,em Nụ mới sinh. - Em Nụ môi đỏ hồng, mắt mở to, tròn, đen láy. - Hoa ru em ngu,û trông em. - Hoa kể về em Nụ, chuyện Hoa hết bài hát ru em. Hoa mong muốn khi bố về dạy thêm bài hát - Hoa rất yêu thương bố mẹ và em Nụ, luôn luôn trông em giúp đỡ mẹ. - HS yêú đọc đoạn 2. - Hoa rất yêu thương em, biết chăm sóc em giúp bố mẹ. Tiết 1: Luyện từ và câu Bài : TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM. CÂU KIỂU AI THẾ NÀO? I. Mục tiêu:Học sinh cần đạt: Mở rộng vốn từ chỉ đặc điểm, tính chất của người, vật, sự vật. Rèn kiõ năng đặt câu theo mẫu Ai thế nào ? II. Đồ dùng dạy học : Giáo viên : - Tranh minh hoạ nội dung bài tập 1. - Phiếu bài tập viết nội dung bài tập 3. III. Lên lớp : Kiểm tra bài cũ : (5’) 2 em lên bảng, đặt 3 câu theo mẫu Ai làm gì. 2 em tìm từ nói về tình cảm yêu thương giữa anh chị em Giáo viên nhận xét ghi điểm. Bài mới : (34’) * Giáo viên * Học sinh 1. Giới thiệu bài – Ghi đề 2. Hướng dẫn làm bài tập. a. Bài tập 1 : ( Miệng ). - Gọi HS đọc yêu cầu. - GV theo dõi, nhận xét – Ghi bảng b. Bài tập 2 : Gọi HS đọc yêu cầu của bài c. Bài tập 3 : Viết. - GV gọi một HS đọc yêu cầu. - Cả lớp làm vào vở - Chấm chữa bài 3. Củng cố, dặn dò: (1’) - Thi đặt câu theo mẫu: Ai làm gì? - Nhân xét tiết học. - Về nhà luyện tập đặt câu theo mẫu Ai thế nào ?. - HS nhắc lại đề bài - Quan sát tranh SGK và trả lời câu hỏi: - Em bé rất xinh. - Con voi rất khỏe. - Những quyển vở rất xinh đẹp. - Những quyển vở này rất nhiều màu. - Những cây cau rất thẳng. - HS đọc yêu cầu : Tìm các từ nói về: a. Tính nết của 1 người: b. Màu sắc của 1 vật: c. Hình dáng của người, vật: - HS nối tiếp nhau nêu câu trả lời. - Lần lượt đọc bài làm của mình trước lớp. Tiết 3: Tập viết Bài: CHỮ HOA: N I. Mục đích: Học sinh cần đạt: - Rèn kĩ năng viết chữ: - Biết viết chữ hoa N theo cỡ vừa và nhỏ. - Viết cụm từ ứng dụng: Nghĩ trước, nghĩ sau . cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng qui định. II. Đồ dùng dạy học. - Mẫu chữ N đặt trong khung chữ. (SGK) III. Lên lớp: * Giáo viên * Học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’) + Kiểm tra về học sinh tập viết ở nhà. + Học sinh cả lớp viết bảng con chữ hoa M cỡ vừa. - 3 em viết cụm từ ứng dụng: Miệng nói tay làm. B. Bài mới: (34’) 1.Giới thiệu bài: Chữ hoa N 2. Hướng dẫn viết chữ cái hoa. *. Hướng dẫn quan sát và nhận xét chư õ hoa N cỡ vừa: - Chữ hoa N cỡ vừa cao mấy li gồm mấy nét? - Hướng dẫn: + Nét 1: ĐB trên ĐK2 và rê bút lên ĐK6. + Nét 2: Từ ĐK6 đổi chiều bút viết nét xiên xuống ĐK 1 + Nét 3: từ ĐK1 đổi chiều bút viết 1 móc xuôi phải lên ĐK 6 rồi uốn cong xuống ĐK5. - Quan sát và nhận xét: - Gồm 5 li và 3 nét - Theo dõi - Viết bảng con *. Giới thiệu cụm từ ứng dụng: Nghĩ trước nghĩ sau. Nghĩa là: Suy nghĩ chín chắn trước khi làm việc. - Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng. - Hướng dẫn quan sát và nhận xét. - Hướng dẫn các em viết vào vở tập viết. - Chấm, sửa bài. - N, g, h: 2.5 li ; t: 1.5 li - a, n, i, ơ, c: 1 li 3. Củng cố – dặn dò: (1’) Thi viết lại chữ hoa N cỡ vừa, cỡ nhỏ. Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị cho tiết sau. Tiết 4: Toán Bài: ĐƯỜNG THẲNG I. Mục tiêu: H/s cần đạt: - Bước đầu có biểu tượng về đoạn thẳng, đường thẳng . - Nhận biết được 3 điểm thẳng hàng . - Biết vẽ đoạn thẳng, đường thẳng qua hai điểm bằng thước và bút, biết ghi tên các đường thẳng . II. Đồ dùng dạy học: III. Lên lớp: A. Kiểm tra bài cũ : (5’) - Gọi 3 HS lên bảng thực hiện : - Tìm x, biết : 32 – x = 14 . x – 14 = 18 . 97 – x = 8 . - Nhận xét và cho điểm . B. Bài mới : (34’) 1. Giới thiệu bài : 2. Đoạn thẳng – Đường thẳng : * Giáo viên * Học sinh a. Giới thiệu đường thẳng AB: - Chấm lên bảng 2 điểm. Yêu cầu HS lên bảng đặt tên 2 điểm và vẽ đoạn thẳng đi qua 2 điểm . * Hỏi : - Em vừa vẽ được gì ? - Nêu :Kéo dài đoạn thẳng AB về 2 phía ta được đường thẳng AB. Vẽ lên bảng : A B - Yêu cầu HS nêu tên hình vẽ trên bảng * Hỏi : - Làm thế nào để có được đường thẳng AB khi đã có đoạn thẳng AB ? - Yêu cầu HS vẽ đường thẳng AB vào giấy nháp . b. Giới thiệu ba điểm thẳng hàng: - GV chấm thêm điểm C trên đoạn thẳng vừa vẽ và giới thiệu : 3 điểm A, B, C cùng nằm trên 1 đường thẳng, ta gọi đó là 3 điểm thẳng hàng với nhau . * Hỏi : Thế nào là 3 điểm thẳng hàng với nhau ? - Chấm thêm 1 điểm D ngoài đường thẳng và hỏi : 3 điểm A, B, D có thẳng hàng với nhau không ? - Tại sao ? A . .B - Đoạn thẳng AB . - Đường thẳng AB ( 3 HS trả lời ). - Kéo dài đoạn thẳng AB về 2 phía ta được đường thẳng AB . - Thực hành vẽ . - Quan sát . - Là 3 điểm cùng nằm trên một đường thẳng . - Ba điểm A, B, D không thẳng hàng với nhau . - Vì 3 điểm A, B, D không cùng nằm trên một đường thẳng . 3. Thực hành: * Bài 1: (Cả lớp làm vào vở) a. b. c. * Bài 2: - 1 HS nêu yêu cầu của bài . - 3 điểm thẳng hàng là 3 điểm như thế nào? - Hướng dẫn HS dùng thước để kiểm tra. 3 điểm nào cùng nằm trên cạnh thước tức là cùng nằm trên một đường thẳng thì 3 điểm đó thẳng hàng với nhau . - Chấm các điểm như trong bài và yêu cầu HS nối các điểm thẳng hàng với nhau . - Nhận xét và cho điểm HS . - Nêu tên 3 điểm thẳng hàng . - Là 3 điểm cùng nằm trên một đường thẳng . - HS làm bài . a) 3 điểm O, M, N thẳng hàng . 3 điểm O, P, Q thẳng hàng . b) 3 điểm B, O, D thẳng hàng . 3 điểm A, O, C thẳng hàng . - 2 HS thực hiện trên bảng lớp . 4. Củng cố – dặn dò: (1’) Thi vẽ đường thẳng có 3 điểm thẳng hàng. Nhận xét chung. Tiết 5: Đạo đức Bài: GIỮ GÌN TRƯỜNG LỚP SẠCH ĐẸP ( TIẾT 2 ) I. Mục tiêu:Học sinh cần đạt: 1. HS biết: - Một số biểu hiện cụ thể của việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp. - Lí do vì sao cần giữ gìn trường lớp sạch đẹp. - Học sinh biết làm một số công việc cụ thể để giữ gìn trường lớp sạch đẹp. - Học sinh có thái độ đồng tình với các việc làm đúng để giữ gìn trường lớp sạch – đẹp. * Tham gia và nhắc nhở mọi người giữ gìn trường lớp sạch đẹp là góp phần làm môi trường thêm sạch đẹp góp phần bảo vệ môi trường. II. Đồ d
File đính kèm:
- T 15.doc