Giáo án lớp 2 - Tuần 14 năm 2013
I. Mục đích yêu cầu
* Tập đọc
- + Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
- Đọc đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh HS dễ viết sai : bok Pa, lũ làng
- Thể hiện được tình cảm, thái độ của nhân vật qua lời đối thoại
ã + Rèn kĩ năng đọc - hiểu :
- Hiểu nghĩa các từ khó, từ địa phương được chú giải trong bài
- Nắm được cốt chuyện và ý nghĩa của câu chuyện
- HS yếu trả lời câu hỏi 1,2
- HS TB trả lời thêm câu hỏi 3.
- HS khá giỏi trả lời 4 câu hỏi trong SGK.
* Kể chuyện :
- Rèn kĩ năng nói : Biết kể 1 đoạn câu chuyện theo lời một nhân vật trong chuyện.
- Rèn kĩ năng nghe : Nghe , nhận xét & kể tiếp được lời của bạn
II. Đồ dùng
GV : Ảnh anh hùng Núp, bảng phụ HD đọc
HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
iền Trung , ở nơi dòng sông Bến Hải gặp biển - GV giới thiệu thêm : Bến Hải sông ở huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị( là nơi phân chia 2 miền Nam – Bắctừ 1954- 1975 ), cửa Tùng là cửa sông Bến Hải - Cảnh hai bên bờ sông Bến Hải đẹp như thế nào ? " ( Thôn xóm mướt màu xanh của luỹ tre làng và những rặng phi lao rì rào gió thổi ) - Em hiểu thế nào là " Bà chúa của các bãi tắm ? ( Là bãi tắm đẹp nhất trong các bãi tắm) + YC đọc Đ3 - Màu sắc nước biển Cửa Tùng có gì đặc biệt ? ( Thay đổi ba lần trong một ngày ) - Người xưa so sánh bãi biển Cửa Tùng với cái gì ? ( Chiếc lược đồi mồi đẹp và quý giá cài trên mái tóc bạch kim của sóng biển ) + H/ả so sánh đó làm tăng vẻ đẹp duyên dáng hấp dẫn của Cửa Tùng . + Luyện đọc lại - GV đọc diễn cảm đoạn 2 - YC HS đọc đúng đoạn văn - Gọi HS thi đọc diễn cảm Nhận xét, HD bình người đọc hay 3.Kết luận: Nêu nội dung chính của bài ? ( Tả vẻ đẹp kì diệu của Cửa Tùng - 1 cửa biển thuộc miền Trung nước ta ). GV nhận xét tiết học. - Về nhà ôn bài, chuẩn bị bài tuần 14 . - HS nối tiếp nhau đọc bài - Nhận xét - QS,nhận xét - HS theo dõi SGK, đọc thầm - HS nối tiếp đọc từng câu - HS nối tiếp đọc 3 đoạn - HS đọc - HS đọc theo cặp - Nhận xét bạn đọc cùng nhóm - HS đọc cả bài ,Cả lớp ĐT toàn bài - Cả lớp ĐT - HS trả lời - HS trả lời - HS khá trả lời - Cả lớp ĐT - HS trả lời - HS thi đọc đoạn văn - Lớp bình chọn bạn đọc hay nhất - HS khá - HS thực hiện. ______________________________________________ Toán Tiết 63 : Bảng nhân 9 I- Mục tiêu - HS thành lập bảng nhân 9. Vận dụng bảng nhân 9 để giải toán. - Rèn trí nhớ và KN giải toán cho HS. - GD HS chăm học. -HS yếu làm BT 1,HSTB làm thêm BT2,3. -HS khá giỏi làm thêm BT4. II- Đồ dùng GV : 10 tấm bìa, mỗi tấm có 9 chấm tròn. Bảng phụ HS : SGK, DDHT III- Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: YC đọc bảng nhân 7 2.Phát triển bài mới + HĐ 1: HD thành lập bảng nhân 9 - Gắn một tấm bìa có 9 chấm tròn: Có mấy chấm tròn? (Có 9 chấm tròn) - 9 chấm tròn được lấy mấy lần?( 1 lần ) - 9 được lấy mấy lần? (1 lần ) - Ta lập được phép nhân: 9 x 1= 9 – YC tìm trong các bảng nhân đã họcấcc phép tính có thừa sốlà 9 ? 2x9= 18,3x9= ….8x9= 72 ) * HD lập các phép nhân còn lại để hoàn chỉnh bảng nhân 9. - Luyện HTL bảng nhân 9 - Vì sao gọi là bảng nhân 9? (Vì có 1 thừa số là9, các thừa số còn lại lần lượt là cấc số 1, 2, 3......, 10.) + HĐ 2: Thực hành: * Bài 1/63: Tính nhẩm - BT yêu cầu gì? - Tính nhẩm là tính ntn? - YC làm bài - GV nhận xét, cho điểm + Khắc sâu bảng nhân 9 * Bài 2/63: - Đọc đề? - Nêu thứ tự thực hiện phép tính?(Tính từ trái sang phải ) - YC làm bài & chữa bài a) 9 x 6 + 17 = 54 + 17 b) 9 x 3 x 2 = 27 x 2 = 71 = 54 c) 9 x 9 : 9 = 81 : 9 = 9 + Củng cố tính giá trị của BT * Bài 3/63: - Đọc đề? - Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - YC làm bài vào vở rồi chữa bài Bài giải Lớp 3B có số học sinh là: 9 x 4 = 36( học sinh) Đáp số: 36 học sinh. - Chấm bài, chữa bài. + Củng cố gấp 1 số lên nhiều lần * Bài 4/63:HS khá giỏi làm thêm - BT yêu cầu gì? - Nhận xét dãy số? ( Số đứng sau bằng số đứng trước cộng thêm 9. ) - YC viết nhanh ra bảng dãy số đó ( 9, 18, 27, 36, 45, 54, 63, 72, 81, 90) - Chữa bài 3/Kết luận: - Thi đọc thuộc lòng bảng nhân 9 + Dặn dò: Ôn bảng nhân 9 - HS đọc - Nhận xét - Nối tiếp nêu - HS đọc bảng nhân 9 -HS luyện HTL bảng nhân 9 - HS trả lời - HS nêu - HS tự nhẩm và nối tiếp nêu KQ - HS đọc - HS nêu - CN làm bảng con - HS đọc - HS nêu - Lớp làm vở- HS trình bày. - HS trả lời - CN viết bảng con - HS đọc - HS thực hiện ____________________________________ Tập viết : Tiết 13:Ôn chữ hoa I I. Mục đích yêu cầu + Biết cách viết chữ viết hoa I thông qua BT ứng dụng Viết tên riêng ( Ông ích Khiêm ) bằng chữ cỡ nhỏ. Viết câu ứng dụng ít chắt chia hơn nhiều phung phí bằng chữ cỡ nhỏ. HS yếu và HS TB viết được chữ hoa I theo cỡ vừa và nhỏ. HS khá giỏi viết đẹp và đúng mẫu chữ. II. Đồ dùng GV : Mẫu chữ viết hoa I, Ô, K. Các chữ Ông ích Khiêm và câu ứng dụng viết trên dòng kẻ ô li HS ; Vở tập viết III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ - Nhắc lại từ và câu ứng dụng ở bài trước - Hàm Nghi, Hải Vân bát ngát nghìn trùng/ Hòn Hồng sừng sứng đứng trong vịnh Hàn + Giới thiệu bài 2.Phát triển bài: - GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học + HD viết trên bảng con a. Luyện viết chữ hoa - Tìm các chữ hoa có trong bài ? ( Ô, I, K ) - Gắn chữ hoa I lênbảng YC nhận xét - GV viết mẫu, nhắc lại cách viết - YC viết bảng con KÔ, I, b. Luyện viết từ ứng dụng ( tên riêng ) - HS đọc từ ứng dụng: Ông ích Khiêm - GV giới thiệu : Ông ích Khiêm quê ở Quảng Nam là một vị quan nhà Nguyễn văn võ toàn tài. Con cháu ông sau này có nhiều người là liệt sĩ chống Pháp - YC nhận xét độ cao các con chữ - Viết mẫu & YC HS viết Ông ích Khiêm c. HS tập viết câu ứng dụng - Đọc câu ứng dụng:ít chắt chiu hơn nhiều phung phí - GV giúp HS hiểu ND câu tục ngữ: Khuyên mọi người phải biết tiết kiệm có ít mà dành dụm còn hơn nhiều mà hoang phí . - Viết mẫu , YC viết bảng con: ích + HD HS viết vào vở TV - GV nêu yêu cầu giờ viết + Chấm, chữa bài - GV chấm 7 bài - Nhận xét bài viết của HS 3.Kết luận: - Khen những HS có ý thức viết đẹp - GV nhận xét tiết học - HS nêu - QS, nhận xét cấu tạo chữ - CN viết bảng con - HS đọc - HS nêu - Viết bảng con, HS lên bảng -HS đọc - CNHS viết bảng con - HS viết bài vào vở TV ___________________________________ _____________________________________________ Đạo đức: Tiết 13: Tích cực tham gia việc lớp , việc trường ( Tiếp theo ) I. Mục tiêu : Giúp HS : - Hiểu vì sao cần phải tích cực tham gia việc lớp , việc trường . - Trẻ em có quyền được tham gia những công việc liên quan đến trẻ em. - HS tích cực tham gia những công việc ở lớp , ở trường . - Biết quý trọng các bạn tích cực tham gia việc lớp , việc trường . - HS yếu và HS TB trả lời câu hỏi 1, 3 . - HS khá giỏi trả lời các câu hỏi trong SGK. II- Các KNS cơ bản được giáo dục: - Kĩ năng lắng nghe tích cực ý kiến của lớp và của tập thể. - Kĩ năng trình bày suy nghĩ , ý tưởng của mình về các việc trong lớp. - Kĩ năng tự trọng và đảm nhận trách nghiệmkhi nhận việc của lớp giao. III – Phương pháp kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng: - Dự án. - Thảo luận. - Bài viết nửa trang. - Đóng vai sử lí tình huống. IV. Tài liệu , phương tiện GV: Phiếu HT cho HĐ1 HS : DDHT V. Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ1 : Xử lí tình huống * MT: HS biết thể hiện tính tích cực tham gia việc lớp , việc trường trong các tình huống cụ thể . * Cách tiến hành : +B1 : Chia lớp 4 nhóm - Phát phiếu HT - YC thảo luận & xử lí T/H trong phiếu : + T/H 1 : Lớp Tuấn chuẩn bị cắm trại . Tuấn được phân công đem cờ , lọ hoa để trang trí trại nhưng Tuấn nhất định từ chối vì ngại mang . Em sẽ làm gì nếu em là bạn của Tuấn ? + T/H 2 : Nếu là 1 Hs khá của lớp . ễm làm gì khi trong lớp có 1 bạn học yếu ? + T/H 3 : Sau giờ ra chơi cô giáo đi họp & dặn cả lớp ngồi làm BT . Cô vừa đi 1 lúc ,1 số bạn đùa nghịch làm ồn … Nếu là cán bộ ,em sẽ làm gì ? + T/h4: Khiêm được phân công đem lọ hoa cho buổi liên hoan kỉ niệm ngày 8-3 Nhưng đúng hôm đó Khiêm bị ốm . Nếu em là Khiêm em sẽ làm gì ? - YC đại diện nhóm trình bày Nhận xét , góp ý * KL: + Là bạn của Tuấn , em khuyên Tuấn đừng từ chối + Em xung phong gíúp đỡ bạn + Em nhắc nhở các bạn không làm ồn , ảnh hưởng đến lớp học & lớp bên cạnh )` Em có thể nhờ mọi người trong gia đình , bạn bè đem lọ hoa đến lớp giúp . 2. HĐ2 : Đăng kí tham gia việc lớp , việc trường * MT: Tạo cơ hội cho HS thể hiện sự tích cực tham gia việc lơp, việc trường * Tiến hành : + B1:HĐcả lớp - YC suy nghĩ & ghi ra giấy những việc lớp , việc trường mà em có thể tham gia & mong muốn được tham gia . + B2 : YC đọc KQ * KL: Tham gia việc lớp , việc trường vừa là nghĩa vụ , vừa là bổn phận của mỗi HS. 3.Kết luận: - Khắc sâu ND bài - Liên hệ : Các em phải biết tiết kiệm điện và nớc ở nhà trường, cũng nh ở nhà . không nên sử dụng lãng phí. Nên mở cửa sổ để lấy ánh sáng tự nhiên vừa thoáng mát vừa trong lành. - Nhận xét giờ học - HDVN: học bài thực hiện theo bài học …. - HS nêu - Nhận xét , bổ sung . -Nhận xét ,… - HĐcả lớp - Nối tiếp đọc KQ - HS thực hiện Thứ năm,ngày 28 tháng 11 năm 2013 Toán Tiết 64: Luyện tập I- Mục tiêu Biết KN thực hành tính trong bảng nhân 9. Vận dụng bảng nhân 9 giải toán. Rèn KN tính và giải toán. GD HS chăm học toán. -HS yếu và HS TB làm BT 1, BT2. -HS khá giỏi làm thêm BT3. II- Đồ dùng GV : Bảng phụ- Phiếu HT HS : SGK III- Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra: - Đọc bảng nhân 9? - Nhận xét, cho điểm. + GTB: … Ghi bài 2.Phát triển bài: +. HDHS làm BT * Bài 1/64:Tính nhẩm - BT yêu cầu gì? - YC làm bài + Củng cố bảng nhân 9 * Bài 2/64:Tính - Đọc đề? - YC nêu cách làm - YC làm bài : 9x3 + 9= 27 + 9 = 36…. Em có nhận xét gì về các phép tính trên ? ( 9x3 + 9 = 9x4 …) - Củng cố :Cách tính giá trị của BT * Bài 3/64:HS khá giỏi làm thêm - Đọc đề? - BT cho biết gì? BT hỏi gì? - YC làm bài & chữa bài Bài giải Số xe ôtô của ba đội còn lại là: 9 x 3 = 27( ôtô) Số xe ôtô của công ty đó là: 10 + 27 = 37( ôtô) Đáp số: 37 ôtô. - Chấm bài, chữa bài + Củng cố cách giải bài toán bằng 2 phép tính liên quan đến gấp 1 số lên nhiều lần . 3/Kết luận: - Thi đọc thuộc lòng bảng nhân 9 * Dặn dò: Ôn lại bài. - HS đọc - HS nêu - HS nối tiếp nhau đọc KQ của phép nhân - HS đọc đề - HS nêu - Làm phiếu ,HS lên bảng - Nhận xét - HS đọc đề - HS nêu - HS làm trên bảng- Lớp làm vở - Nhận xét - HS thi đọc - HS thực hiện ____________________________________________ Luyện từ và câu: Tiết 13:từ địa phương. Dấu chấm hỏi, chấm than. I. Mục đích yêu cầu - Nhận biết và sử dụng đúng một số từ thường dùng ở miền Bắc, miền Trung, miền Nam qua bà
File đính kèm:
- Tuan 14 b2 huyen sua.doc