Giáo án lớp 2 - Tuần 14 năm 2012
I. MỤC TIÊU
1. Tập đọc
- Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời các nhân vật (Ông Ké, Kim Đông, bọn lính)
- Hiểu ND truyện: Kim Đồng là một người liên lạc rất nhanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng ( trả lời được các câu hỏi trong SGK).
B. Kể chuyện
- Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ 4 đoạn của câu chuyện, HS kể lại được toàn bộ ( hoặc từng đoạn ) câu chuyện "Người liên lạc nhỏ".
- Giọng kể linh hoạt, phù hợp với diễn biến của câu chuyện.
* Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài
- Tự nhận thức (Biết bảo vệ bản thân và biết bảo vệ người khác khi gặp nguy hiểm)
- Biết tư duy và ra quyết định giải quyết vấn đề một cách tốt nhất
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
+ Vì sao bé Viên lại cần sự quan tâm của Thuỷ? + Vì nhà Viên đi vắng không có ai … - Thuỷ làm cho Viên cái chong chóng Thuỷ giả làm cô giáo … + Vì sao mẹ của bé Viên lại thầm cảm ơn bạn Thuỷ? + Vì Thuỷ đã chông con giúp cô + Em hiểu được điều gì qua câu chuyện + HS nêu. + Vì sao phải quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng? - HS nêu, nhiều HS nhắc lại. b) Hoạt động 2: Đặt tên tranh. * Mục tiêu: HS hiểu được các hành vi, việc làm đối với hàng xóm láng giềng. * Tiến hành: - GV chia nhóm, giao cho mỗi nhóm thảo luận về nội dung 1 tranh và đặt tên cho tranh. + HS thảo luận nhóm. - GV gọi các nhóm trình bày. + Địa diện các nhóm trình bày - các nhóm bổ sung. - GV kết luận về nội dung từng bức tranh, khảng định các việc làm của những bạn nhỏ trong tranh 1, 3, 4 là quan tâm giúp đỡ làng xóm láng giềng. Còn các bạn trong tranh 2 là làm ồn ảnh hưởng đến làng xóm láng giềng. + HS chú ý nghe. c. Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến. * Mục tiêu: HS biết bày tỏ thái độ của mình trước những ý kiến, quan niệm có liên quan đến việc quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng. * Tiến hành: - GV chia nhóm và yêu cầu các nhóm thảo luận và bày tỏ thái độ của các em đối với các quan niệm có liên quan đến nội dung bài học. + HS các nhóm thảo luận. - GV gọi các nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét. - GV kết luận: Các ý a, c, d là đúng, ý b là sai. Hàng xóm láng giềng cần quan tâm giúp đỡ lẫn nhau… 3. Củng cố - Dặn dò - Về nhà thực hiện quan tâm giúp đỡ làng xóm, láng giềng. - Sưu tầm các truyện, thơ, ca dao, tục ngữ về chủ đề quan tâm, giúp đỡ hàng xóm, láng giềng. TIẾT 5 THỦ CÔNG Tiết 14: CẮT, DÁN CHỮ H, U (T2) I. MỤC TIÊU - HS biết cách kẻ, cắt, dán chữ H, U. - Kẻ, cắt, dán được chữ H, U. Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau, chữ dán tương đối phẳng. II. CHUẨN BỊ - Tranh quy hình kẻ, cắt, dán chữ H, U. - Giấy TC thứơc kẻ, bút chì, keo, hồ dán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ3: HS thực hành cắt dán chữ U, H. - GV yêu cầu HS nhắc lại và thực hiện các bước. - HS nhắc lại. + B1: Kẻ chữ H, U. + B2: Cắt chữ H, U. + B3: Dán chữ H, U. - GV nhận xét và nhắc lại quy trình. - GV tổ chức cho HS thực hành - HS thực hành theo nhóm. Trưng bày sản phẩm. - HS trưng bày theo nhóm. - HS nhận xét. - GV nx, đánh giá sản phẩm cho HS. Nhận xét dặn dò: - GV nhận xét T2 chuẩn lại thái độ học tập và kỹ năng thực hành. - Dặn dò giờ học sau mang giấy TC, thước kẻ, bút chì… Thứ tư ngày 28 tháng 11 năm 2012 TIẾT 1 MĨ THUẬT Tiết 14: VẼ THEO MẪU: VẼ CON VẬT QUEN THUỘC I. MỤC TIÊU - HS biết cách quan sát, nhận xét về đặc điểm, hình dáng một số con vật quen thuộc. - Biết cách vẽ và vẽ được hình con vật theo trí nhớ. - HS yêu mến, chăm sóc các con vật. II. CHUẨN BỊ - Một số tranh, ảnh về các con vật. - Hình gợi ý cách vẽ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC * Giới thiệu - ghi đầu bài. 1. Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét. - GV giới thiệu ảnh một số con vật. - HS chú ý quan sát. - Nêu tên các con vật? - Mèo, trâu, thỏ… - Hình dáng bên ngoài và các bộ phận? - Đầu, mình, chân, đuôi…. + Sự khác nhau của các con vật ? - HS nêu… 2. Hoạt động 2: Cách vẽ con vật - GV giới thiệu hình gợi ý cách vẽ. - HS quan sát. + Vẽ các bộ phận nào trước? +Vẽ bộ phận chính trước; đầu, mình. + Vẽ bộ phận nào sau? + Vẽ tai, chân, đuôi sau. + Hình vẽ như thế nào? - Phải vừa với phần giấy. - GV vẽ phác hình dáng hoạt động của con vật: đi, đứng, chạy … - Vẽ màu theo ý thích - HS quan sát. 3. Hoạt động 3: Thực hành. - HS chọn con vật vẽ theo trí nhớ. - GV quan sát, HD thêm cho HS - HD vẽ màu theo ý thích. 4. Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá. - GV sắp xếp và giới thiệu bài vẽ con vật theo từng nhóm. - HS nhận xét. - GV khen ngợi những HS có bài vẽ đẹp - HS tìm bài vẽ mình thích. * Dặn dò: - Chuẩn bị bài sau. TIẾT 2 TẬP ĐỌC Tiết 28: NHỚ VIỆT BẮC I. MỤC TIÊU - Bước đầu biết ngắt nghỉ hơi đúng, linh hoạt giữa các dòng, các câu thơ lục bát 2. - -- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi đất và người Việt Bắc đẹp và đánh giặc giỏi ( trả lời được các câu hỏi cuối bài). - Học thuộc lòng 10 dòng thơ đầu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. KTBC: - Kể lại 4 đoạn của câu chuyện Người liên lạc nhỏ? 4(hs) - Anh Kim Đồng nhanh trí và dũng cảm như thế nào? (1HS ) - HS + GV nhận xét. 2. Bài mới 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài. 2. Luyện đọc: - HS chú ý nghe. - GV hướng dẫn cách đọc b. GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu. - HS nối tiếp đọc 2 dòng thơ. - Đọc từng khổ thơ trước lớp + GV hướng dẫn cách ngắt nghỉ hơi đúng nhịp. - HS đọc nối tiếp từng khổ thơ trước lớp. + GV gọi HS giải nghĩa. - HS giải nghĩa từ mới. - Đọc từng khổ thơ trong nhóm. - HS đọc theo N3. - Đọc đồng thanh. - Cả lớp đồng thanh 1 lần. 3. Tìm hiểu bài: - Người cán bộ về xuôi nhớ những gì ở Việt Bắc? - Nhớ cảnh vật và nhớ người Việt Bắc… - "Ta" ở đây chỉ ai "Mình" ở đây chỉ ai? - Ta: chỉ người về xuôi. Mình: chỉ người Việt Bắc. - Tìm những câu thơ cho thấy Việt Bắc rất đẹp ? - Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi. Ngày xuân mơ nở trắng rừng… - Tìm những câu thơ cho thấy Việt Bắc đánh giặc giỏi? - Rừng cây núi đá ta cùng đánh Tây; núi giăng thành luỹ sắt dày… - Tìm những câu thơ thể hiện vẻ đẹp của người Việt Bắc? - Chăm chỉ lao động, đánh giặc giỏi, ân tình chung thuỷ với cách mạng… nhớ người đan nón chuốt từng sợi giang… 4. Học thuộc lòng bài thơ. - 1 HS đọc lại toàn bài. - GV hướng dẫn HS đọc thuộc 10 dòng thơ đầu - HS đọc theo dãy,nhóm, bàn cá nhân. - GV gọi HS đọc thuộc lòng. - Nhiều HS thi đọc thuộc lòng. - HS nhận xét, bình chọn. - GV nhận xét - ghi điểm. 5. Củng cố - dặn dò: - Nêu ND chính của bài? - 1HS. * Đánh giá tiết học. TIẾT 3 LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 14: ÔN TẬP VỀ TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM ÔN TẬP CÂU: AI THẾ NÀO? I. MỤC TIÊU - Tìm được các từ chỉ đặc điểmtrong các câu thơ ( BT1) - Xác định được các sự vật so sánh về những đặc điểm nào ( BT2) - Tìm đúng bộ phận trong câu trả lời câu hỏi của ai (con gì, cái gì)? và thế nào? ( BT3) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng lớp viết những câu thơ ở BT 1; 3 câu thơ ở bài tập 3 - 1 tờ giấy khổ to viết ND bài tập 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. KTBC: Làm lại bài tập 2 - bài tập 3 (tuần 13) (2 HS). - HS + GV nhận xét. 2. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài. 2. HD học sinh làm bài tập. a. Bài tập 1: Gọi HS nêu yêu cầu. - 2HS nêu yêu cầu bài tập. - 1HS đọc lại 6 câu thơ trong bài. * GV giúp HS hiểu thế nào là từ chỉ đặc điểm: + Tre và lúa ở dòng thơ 2 có đặc điểm gì? - Xanh. - GV gạch dưới các từ xanh. + Sông máng ở dòng thơ 3 và 4 có đặc điểm gì? - Xanh mát. - Tương tự GV yêu HS tìm các từ chỉ đặc điểm của sự vật tiếp. - HS tìm các từ chỉ sự vật; trời mây, mùa thu, bát ngát, xanh ngắt. - 1HS nhắc lại các từ chỉ đặc điểm vừa tìm được. - GV: Các từ xanh, xanh mát, bát ngát, xanh ngắt là các từ chỉ đặc điểm của tre, lúa, sông máng… - HS chữa bài vào vở. b. Bài tập 2: Gọi HS nêu yêu cầu. - 2HS nêu yêu cầu bài tập. - GV giúp HS nắm vững yêu cầu bài tập - 1HS đọc câu a. + Tác giả so sánh những sự vật nào với nhau? - So sánh tiếng suối với tiếng hát. + Tiếng suối với tiếng hát được so sánh với nhau điều gì? - Đặc điểm trong tiếng suối trong như tiếng hát xa. - HS làm bài tập vào nháp - GV gọi HS đọc bài - HS nêu kết quả - HS nhận xét. - GV treo tờ phiếu đã kẻ sẵn ND để chốt lại lời giải đúng. - HS làm bài vào vở. Sự vật A So sánh về đặc điểm gì? Sự vật B a. Tiếng suối trong Tiếng hát…… c. Bài tập 3: Gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu bài tập . - 1HS nói cách hiểu của mình. - HS làm bài cá nhân. - GV gọi HS phát biểu. - HS phát biểu ý kiến. - GV gạch 1 gạch dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi Ai (con gì, cái gì) gạch 2 gạch dưới bộ phận câu hỏi thế nào? - HS làm bài vào vở. Câu Ai (cái gì, con gì) Thế nào? - Anh Kim Đồng rất nhanh trí và dũng cảm. - Anh Kim Đồng. - Nhanh trí và dũng cảm - Những hạt sương sớm đọng trên lá long lanh như những bóng đèn pha lê. - Những hạt sương sớm -Long lanh như những bóng đèn pha lê. - Chợ hoa trên đường Nguyễn Huệ đông người. - Chợ hoa. đông nghịt người. 4. Củng cố dặn dò: - Nêu ND bài? (1HS). - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. * Đánh giá tiết học. TIẾT 4 TOÁN Tiết 68: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU - HS thuộc bảng chia 9; vận dụng trong tính toán và giải toán có phép chia 9. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1. Ôn luyện - Đọc bảng chia 9 (3 HS) - HS + GV nhận xét. 2. Bài mới * Hoạt động 1: Bài tập. 1. Bài 1: - GV yêu cầu: - HS làm vào vở - nêu kết quả. - GV gọi HS nêu kết quả 9 x 6 = 54 9 x 7 = 63 9 x 8 = 72 54 : 9 = 6 63 : 9 = 7 72 : 9 = 8 … - GV nhận xét, sửa sai. 2. Bài 2: - GV gọi HS yêu cầu bài tập - 2 HS yêu cầu bài tập - GV nêu yêu cầu: - HS làm vào SGK - nêu KQ. - GV gọi HS đọc kết quả. Số bị chia 27 27 27 63 63 63 Số chia 9 9 9 9 9 9 Thương 3 3 3 7 7 7 3. Bài 3: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS phân tích bài toán - GV yêu cầu HS giải vào vở - HS làm bài vào vở + 1 HS lên bảng Bài giải - GV theo dõi HS làm bài Số ngôi nhà đã xây là: 36: 9 = 4 (ngôi nhà) Số ngôi nhà còn phải xây tiếp là 36 - 4 = 32 (ngôi nhà) Đáp số: 32 ngôi nhà - HS nhận xét bài. - GV nhận xét - kết luận 4. Bài 4: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV gọi HS nêu cách làm. - HS nêu cách làm - HS làm nháp + Đếm số ô vuông của hình (18ô) - GV gọi HS nêu kết quả. + Tìm số đó (18:9 = 2 ô vuông) - GV nhận xét III. Củng cố dặn dò. - Nêu lại nội dung bài? (1HS). - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. * Đánh giá tiết học. Thứ năm ngày 29 tháng 11 năm 2012 TIẾT 1 THỂ DỤC Tiết 28: HOÀN THIỆN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG I. MỤC TIÊU - Hoàn thiện bài TD phát triển chung. Yêu cầu thuộc bài và thực hiện các động tác tương đối chính xác. - Chơi trò chơi "Đua ngựa". Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động. II. ĐỊA ĐIỂM - PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ. - Phư
File đính kèm:
- TUAN 14.doc