Giáo án Lớp 2 - Tuần 14
I. MỤC TIÊU: - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ ; biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Hiểu ND : Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh. Anh chị em phải đoàn kết, thương yêu nhau. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3,5)
* GDBVMT (khai thác trực tiếp) : GD tình cảm đẹp đẽ giữa anh em trong gia đình.
* GDKNS: KN Xc định gi trị ; KN Giải quyết vấn đề.
II. CHUẨN BỊ: Tranh minh họa, băng giấy ghi sẳn câu cần luyện đọc, SGK.
III. CC PP/KTDH: Thảo luận nhĩm ; Đĩng vai.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
ắt có thể mấp mô. * Với HS khéo tay : + Gấp, cắt, dán được hình tròn. Hình tương đối tròn. Đường cắt ít mấp mô. Hình dán phẳng. + Có thể gấp, cắt, dàn thêm hình tròn có kích thước khác. - HS hứng thú với giờ học thủ công. NX 3, TTCC 1, 2, 3: Những HS chưa đạt. II. CHUẨN BỊ: Mẫu hình tròn được cắt dán trên nền hình vuông Quy trình gấp, cắt, dán hình tròn Giấy thủ công, kéo, hồ dán, bút chì, thước kẻ. -Giấy thủ công, kéo, bút chì. III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1.Ổn định: Hát 2.KT bài cũ: “Gấp, cắt, dán hình tròn (T 1)” Cho HS nhắc lại các bước gấp GV nhận xét, tuyên dương 3.Bài mới: “Gấp, cắt, dán hình tròn” (T 2) Hoạt động 1: Thực hành gấp - Cho HS lên thực hiện lại các thao tác - Cho lớp nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, sửa chữa GV tổ chức cho HS thực hành Yêu cầu mỗi em lấy ra 1 tờ giấy thủ công hình vuông Hoạt động 2: Hướng dẫn trang trí GV gợi ý cho HS trang trí sản phẩm: như làm bông hoa hay chùm bong bóng bay. Cho HS thực hành trang trí GV đến từng nhóm để quan sát. Chú ý uốn nắn giúp đỡ những HS còn yếu, lúng túng. Hoạt động 3: Trưng bày, đánh giá sản phẩm GV cho HS xem vài mẫu GV cho HS thi đua trình bày sản phẩm theo nhóm để khích lệ khả năng sáng tạo của từng nhóm. GV chọn ra sản phẩm đẹp của 1 số cá nhân, nhóm để tuyên dương trước lớp. Đánh giá sản phẩm của HS 4.Củng cố – Dặn dò Về nhà: Tập làm lại cho thành thạo Chuẩn bị bài mới - Nhận xét tiết học 3 bước: Bước 1: Gấp hình Bước 2: Cắt hình tròn Bước 3: Dán hình tròn HS nhắc lại 2 HS thực hiện Lớp nhận xét HS thực hành cắt. - HS trang trí sản phẩm. HS quan sát 6 nhóm thi đua trưng bày sản phẩm lên bàn - HS quan sát, nxét sản phẩm của các bạn. - HS nghe. - Nhận xét tiết học Thứ tư ngày 24 tháng 11 năm 2010 TIẾT 1 TẬP ĐỌC PPCT 42 NHẮN TIN I. MỤC TIÊU: - Đọc rành mạch 2 mẩu tin nhắn ; biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. - Nắm được cách viết tin nhắn (ngắn gọn, đủ ý). Trả lời được các câu hỏi trong SGK. II. CHUẨN BỊ: SGK, một số mẫu giấy nhỏ cho cả lớp tập viết nhắn tin III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Ổn định: 2. Bài cũ: “Câu chuyện bó đũa ” Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi: Nhận xét, cho điểm 3. Bài mới: “Nhắn tin ” Hoạt động 1: Luyện đọc GV đọc mẫu GV lưu ý cho HS cách đọc nhẹ nhàng, tình cảm Gọi 1 HS khá giỏi đọc lần 2 - Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu - Yêu cầu HS nêu từ khó đọc trong bài: nhắn tin, lồng bàn, quét nhà, bộ que chuyền, quyển. * Yêu cầu HS đọc từng mẩu nhắn tin Hướng dẫn đọc câu dài * Yêu cầu HS đọc từng mẫu nhắn tin trong nhóm * Cho HS thi đọc giữa các nhóm Nhận xét nhóm nào đọc đúng, tình cảm Hoạt động2: Tìm hiểu nội dung Yêu cầu HS đọc 2 mẫu nhắn tin Hoạt động 3: thực hành viết nhắn tin Tổ chức HS thực hành viết nhắn tin GV đọc mẫu 1 mẫu nhắn tin VD: Chị ơi. Em phải đi học đây. Em cho cô Phượng mượn xe đạp vì cô có việc gấp. Em của chị Thảo GV nhận xét 4. Củng cố, dặn dò - GV tổng kết bài, gdhs Chuẩn bị “Tiếng võng kêu ” Hát 3HS đọc và trả lời câu hỏi Lớp lắng nghe 1 HS đọc, cả lớp mở SGK và đọc thầm theo HS đọc nối tiếp HS nêu, phân tích, đọc HS đọc từng mẩu tin nối tiếp HS đọc Lưu ý nhấn giọng một số từ HS đọc trong nhóm,mỗi HS đọc 1 mẫu nhắn tin Đại diện nhóm thi đọc Bạn nhận xét HS đọc thầm HS viết vào những mảnh giấy nhỏ HS đọc mẫu nhắn tin nối tiếp Bạn nhận xét - HS nghe. - Nhận xét tiết học TIẾT 2 TOÁN PPCT 68 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Thuộc bảng 15, 16, 17, 18 trừ đi một số. - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng đã học. - Biết giải bài toán về ít hơn. - BT cần làm : Bài 1 ; Bài 2 (cột 1,2) ; Bài 3 ; Bài 4. II. CHUẨN BỊ: - Bảng phụ, các mẫu bìa hình tam giácmẫu bìa hình tam giác . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Ổn định: 2. Bài cũ: “65- 38, 46- 17, 57 - 28, 78 – 29 Yêu cầu HS làm bảng con 75 – 28 57 – 26 46 – 38 98 - 59 Nêu cách đặt tính và tính GV sửa bài, nhận xét 3. Bài mới: “Luyện tập “ Bài 1: Gọi 1 HS nêu yêu cầu - Y/ c HS làm miệng. 15-6=9 14-8=6 16-7=9… 15-7=8… GV sửa bài, nhận xét Bài 2(cột 1,2): Gọi 1 HS nêu yêu cầu - Y/ c HS làm miệng - GV sửa bài, nhận xét Bài 3: Y/ c HS làm vở - Nêu cách đặt tính và tính? GV sửa bài và nhận xét 35 72 - 7 -36 28 36 Bài 4: Gọi 1 HS đọc đề toán GV chấm, chữa bài. 4.Củng cố, dặn dò - GV tổng kết bài, gdhs Về nhà chuẩn bị bài: Bảng trừ Hát HS làm HS nêu HS nxét, sửa Tính nhẩm HS làm miệng HS thi đua nêu kết quả Bạn nhận xét - Tính nhẩm HS làm miệng 15 – 5 – 1 = 9 15 – 6 = 9 - HS nxét Đặt tính rồi tính HS làm vở HS nêu HS nxét HS đọc đề HS làm vở, 1 HS giải bảng phụ Bài giải Số lít sữa chị vắt được là: 50 – 18 = 32(l) Đáp số: 32 l sữa bò HS nghe. HS nhận xét tiết học. TIẾT 3 LUYỆN TỪ VÀ CÂU PPCT 14 TỪ NGỮ VỀ TÌNH CẢM GĐ. CÂU KIỂU AI LÀM GÌ? DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI. I. MỤC TIÊU: - Nêu được 1 số từ ngữ về tình cảm gia đình.(BT1) - Biết sắp xếp các từ đã cho thành câu theo mẫu Ai làm gì ? (BT2) ; điền đúng dáu chấm, dấu chấm hỏi vào đoạn văn có ô trống (BT3). -Bồi dưỡng thói quen dùng từ đúng, nói, viết th Bồi dưỡng tình cảm về gia đình II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ ghi bài tập 2, 3 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Ổn định: 2. Bài cũ: từ ngữ về công việc gia đình. Câu kiểu Ai làm gì? Kể các từ chỉ hoạt động về công việc gia đình? Đặt câu có từ chỉ hoạt động về công việc gia đình? Nhận xét 3. Bài mới: Từ ngữ về tình cảm gia đình. Câu kiểu Ai làm gì ? Dấu chấm, dấu chấm hỏi. * Bài 1: Yêu cầu HS nêu những từ ngữ về tình cảm gia đình GV ghi bảng Yêu cầu HS đọc các từ trên bảng *Bài 2: Gọi HS đọc câu mẫu Với 3 nhóm từ trên có thể tạo thành nhiều câu khác nhau theo mẫu Ai làm gì Nhóm từ 1 trả lời câu hỏi Ai? Nhóm từ 2, 3 trả lời câu hỏi Làm gì? VD: Anh khuyên bảo em. GV nhận xét * Bài 3: Tổ chức thi đua 2 dãy Con xin mẹ tờ giấy để con viết thư cho bạn Hà £ Nhưng con đã viết đâu £ Không sao mẹ ạ! Bạn Hà cũng chưa biết đọc £ Khi nào thì ta đặt dấu chấm? Khi nào ta đặt dấu chấm hỏi? Truyện này buồn cười chỗ nào? Khi đọc có dấu chấm ta phải nghỉ hơi, có dấu hỏi ta phảo nâng cao giọng ở cuối câu GV nhận xét 4.Củng cố, dặn dò - Chuẩn bị Từ chỉ đặc điểm. Câu kiểu Ai thế nào? Nhận xét tiết học, tuyên dương các em học tốt, nhắc nhở các em chưa cố gắng Hát HS nêu - HS nxét. HS đọc yêu cầu. HS nêu: giúp đỡ, chăm sóc, chăm lo, chăm chút, nhường nhịn, yêu thương, quý mến … HS đọc 3 HS đọc mỗi HS đọc 1 nhóm từ HS lần lượt làm tiếp các câu còn lại HS thi đua làm bảng lớp + Chị chăm sóc em. + Anh em giúp đỡ nhau. Bạn nhận xét, bổ sung HS đọc yêu cầu HS thảo luận, đại diện 2 dãy Dấu chấm cuối câu kể. Dấu chấm hỏi ở cuối câu hỏi. Cô bé chưa biết mà lại xin mẹ giấy để viết thư cho bạn gái cũng chưa biết đọc HS đọc lại đoạn - Nhận xét tiết học TIẾT 4 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI PPCT 14 PHÒNG TRÁNH NGỘ ĐỘC KHI Ở NHÀ I. MỤC TIÊU: - Nêu được 1 số việc cần làm để phòng tránh ngộ độc khi ở nhà. - Biết được các biểu hiện khi bị ngộ độc. * Nêu được 1 số lí do khiến bị ngộ độc qua đường ăn, uống như : thức ăn ôi, thiu, ăn nhiều quả xanh, uống nhầm thuốc, … - Giáo dục HS có ý thức phòng tránh ngộ độc cho bản thân và người thân. NX 3 (CC 3) TTCC: CẢ LỚP *GDKNS: KN Ra quyết định ; KN Tự bảo vệ. II. CHUẨN BỊ: Các hình vẽ trong SGK. III. CÁC PP/KTDH: Thảo luận nhĩm ; Trình bày ý kiến cá nhân. IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở GV nhận xét, tuyên dương 3. Bài mới: “Phòng tránh ngộ độc khi ở nhà” Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận. * Biết được 1 số thứ sử dụng trong nhà có thể gây ngộ độc. Phát hiện được 1 số lí dokhiến có thể bị ngộ độc. Bước1: Làm việc theo nhóm GV chia nhóm và giao việc -Yêu cầu: quan sát hình 1 đến hình 3, thảo luận Em hãy nêu tên những thứ dùng trong gia đình có thể gây ngộ độc? Nguyên nhân nào có thể gây đến ngộ độc? Bước 2: Hoạt động cả lớp GV treo tranh lên bảng Lần lượt các nhóm cử đại diện lên trình bày. GV nhận xét Ị Một số thứ trong gia đình có thể gây ngộ độc là: thuốc trừ sâu, thuốc tẩy, dầu hôi, thức ăn ôi thiêu hay bị ruồi nhặng đậu vào. Nguyên nhân gây ra ngộ độc là: do ăn uống nhầm thuốc trừ sâu, dầu hôi, thuốc tẩy… để nhầm lẫn vào thức ăn hằng ngày. Ăn những thức ăn ôi thiêu hay có gián, ruồi, chuột bám vào. Ăn hoặc uống thuốc quá liều lượng. Hoạt động 2: * Ý thức được những việc bản thân và người lớn trong gia đình có thể làm để phòng tránh ngộ độc cho mình và cho mọi người. GV yêu cầu HS quan sát tranh 4, 5, 6 và trả
File đính kèm:
- Giao an lop 2(27).doc