Giáo án lớp 2 - Tuần 13 đến tuần 16 môn Chính tả

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

- Rèn kỹ năng nghe viết đúng bài: Đêm trăng trên Ho Tây. Trình bày bài viết rõ ràng sạch sẽ.

-Luyện đọc: viết đúng một số chữ có vần khó: iu – uyu. Tập giải câu đố để xác định cách viết một số chữ có âm đầu hoặc dấu thanh dễ lẫn lộn:Ruồi, dừa, giếng (MB) khỉ, chổi, đu đủ (MN)

II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 

doc18 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1836 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 2 - Tuần 13 đến tuần 16 môn Chính tả, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng nào viết hoa?
- Câu nào trong đoạn văn là lời của nhân vật? Lời đó được viết như thế nào?
- Các em hãy đọc thầm đoạn văn và tìm từ khó viết ra giấy nháp
- Gọi Hs đọc các từ khó
- Gv chốt: viết hoa các tên riêng và các từ khó cho đúng
b. GV đọc cho Hs viết vào vở
- Nhắc nhở HS tư thế ngồi viết
- Đọc lại 1 lần toàn bài để Hs dò bài
c. Chấm – chữa bài
- GV treo bảng phụ có chép sẵn bài chính tả, yêu cầu HS đối chiếu chữa bài.
- GV thu chấm một số bài
- Nhận xét ưu khuyết điểm của bài chính tả.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
Bài tập 2: GV treo bảng phụ, gọi HS đọc đề
- Yêu cầu HS làm vở bài tập bài 1/69
Gọi 1 HS lên bảng làm bảng phụ
- GV chấm một số vở bài tập
- Nhận xét chữa bài trên bảng
- Gọi HS đọc bài tập vừa điền
 GV giải nghĩa từ: đòn bẩy: là vật bằng tre , gỗ, sắt giúp nâng hoặc nhấc một vật nặng theo cách: tì đòn bẩy vào một điểm tựa rồi dùng sức nâng nhấc vật đó lên.
- Sậy: cây thân cao, lá dài, đứng khẳng khiu, thường mọc ở bờ nước.
Bài tập 3: GV chọn bài 3a, nêu yêu cầu tìm từ có âm l hoặc n để điền vào chỗ trống cho thích hợp – làm vở bài tập bài 2a/69.
- GV dán lên bảng 3 băng giấy ( hoặc bảng phụ) chép sẵn nội dung bài tập 3a. Mời mỗi nhóm 4 em lên thi tiếp sức điền từ.
Cho HS cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc.
- GV nhận xét, tuyên dương, chốt ý đúng
- Gọi HS đọc lại khổ thơ vừa điền
- HS cả lớp hát
- 2 Hs lên bảng viết, lớp viết bảng con
- GV nhận xét bài làm trên bảng
- Hs nghe giới thiệu 
- HS mở SGK/112
- HS mở SGK đọc thầm
- 1 HS đọc lại
- Đức Thanh, Kim Đồng, Nùng(tên một dân tộc) Hà Quảng ( tên một huyện)
- Nào! Bác cháu ta lên đường! Là lời ông Ké được viết sau dấu hai chấm xuống dòng, gạch đầu dòng
- Hs tìm từ khó viết nháp
- HS đọc các từ khó
- HS nghe – viết vào vở chính tả 
- Hs dò bài
- HS đối chiếu chữa bài
- HS đọc đề bài
- HS làm vở bài tập bài 1/69
- 1 HS lên bảng làm
- HS nhận xét bài trên bảng
- HS đọc bài tập vừa điền
- HS làm vở bài tập bài 2a/69
- HS 3 nhóm (mỗi nhóm 4 em) lên thi tiếp sứa điền từ vào băng giấy
- Hs nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc
- 2 HS đọc lại khổ thơ vừa điền
4. Củng cố – dặn dò
- Nhận xét tuyên dương lớp học
- Nhắc nhở HS lỗi còn mắc phải, học thuộc bài thơ bài tập 3a.
- Chuẩn bị bài hôm sau : chính tả nghe – viết: Nhớ Việt Bắc.
TIẾT 28
CHÍNH TẢ: NGHE – VIẾT
Nhớ Việt Bắc
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Rèn kĩ năng chính tả nghe – viết, trình bày đúng thể thơ lục bát 10 dòng thơ của bài thơ Nhớ Viết Bắc.
- Làm đúng các bài tập phân biệt: cặp vần dễ lẫn lộn au – âu, âm đầu l- n , âm giữa vần i- iê.
II. CHUẪN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Bảng phụ viết bài chính tả , viết nội dung bài tập 2
- 3 băng giấy viết nội dung bài tập 3
- Vở bài tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
A. Oån định tổ chức
B. Kiểm tra bài cũ: gọi 2 HS lên bảng, lớp viết vở nháp: tìm 3 từ có vần ay – ây, hai từ có âm l - ( hai từ có âm n)
- GV nhận xét cho điểm HS
C. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: chính tả nghe viết 10 dòng thơ bài Nhớ Viết Bắc.Làm bài tập phân biết vần dễ lẫn lộn au – âu, âm l-n
2. Hướng dẫn HS nghe – viết
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị SGK/115
- GV đọc một lần đoạn thơ. 
- Gọi 1 HS đọc lại đoạn thơ
Hỏi: Bài chính tả có mấy câu thơ?
- Đây là thể thơ gì ?
- Cách trình bày các câu thơ như thế nào ?
- Những chữ nào trong bài chính tả viết hoa ?
- Các em đọc thầm, tìm từ khó viết ra giâáy nháp.
- Gọi HS đọc các từ khó vừa tìm
- GV chốt từ khó: hoa chuối, dao gài thắt lưng, nở trắng rừng, chuốt, phách, trăng soi- lưu ý HS viết đúng các từ này.
b. Gv đọc cho HS viết bài vào vở chính tả.
- Lưu ý HS cách trình bày bài thơ 6-8, ngồi cao đầu. 
- GV đọc cho HS dò bài một lần.
c. Chấm, chữa bài
- GV treo bảng phụ có chép đoạn thơ , yêu cầu HS đối chiếu chữa bài.
- GV thu châm một số vở chính tả
- Nhận xét bài chính tả của HS
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả 
Bài tập 2: GV treo bảng phụ, gọi HS đọc đề
- Các em suy nghĩ làm vở bài tập ( bài 1/71)
- Gọi 2 HS lên bảng làm bảng phụ
- Nhận xét chữa bài trên bảng, GV chốt ý đúng cho điểm HS. 
- Ai đúng như bạn? Ai sai? Tuyên dương HS làm bài đúng.
 Bài tập 3: GV treo bảng phụ chép bài 3a, 3b, phân công HS thành 2 đội:
 Đội A: người MN (3a)
 Đội B: người MB (3b)
- Dán băng giấy cho 2 đội thi đua tìm, điền từ vào chỗ trống .
- Yêu cầu em điền cuối đọc lại bài làm hoàn chỉnh của đội mình.
- Cho HS cả lớp nhận xét, bình chọn đội viết đúng, viết nhanh, đẹp, phát âm đúng thắng cuộc.
- GV nhận xét, tuyên dương
- HS cả lớp hát
- 2 HS lên bảng viết, lớp viết vở nháp: thứ bảy, dạy học, dày dép, vòng vây , lo lắng, no nê
- HS nghe giới thiệu
- HS mở SGK đọc thầm theo
- Một HS đọc đoạn thơ
- Có 5 câu là 10 dòng thơ.
- Thể thơ lục bát 6 –8 
- Câu 6 chữ viết cách lề vở 2 ô ly, câu 8 chữ viết cách lề 1 ô ly
- Các chữ đầu dòng, danh từ riêng: Viết Bắc. 
- HS tìm từ khó .
- HS đọc từ khó.
- HS nghe – viết vào vở chính tả
- HS dò bài
- HS đối chiếu chữa bài
- Một HS đọc đề bài tập 2
- HS làm vở bài tập bài 1/71
- 2 HS lên bảng làm
- Mỗi đội A, B cử 3 em nối tiếp nhau lên bảng điền từ
- 1 HS điền sau đọc bài điền của đội
- HS nhận xét, bình chọn đội thắng cuộc
4. Củng cố - dặn dò:
- Gv nhận xét, tuyên dương lớp học, về nhà đọc lại các bài tập 2,3, HS mắc lỗi về sửa lỗi xuống cuối bài.
- Chuẩn bị bài hôm sau : chính tả nghe – viết đoạn 4 bài : Hũ bạc của người cha.
TUẦN 15
TIẾT 29
Chính Tả : NGHE – VIẾT
Hũ Bạc Của Người Cha
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Rèn kĩ năng nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn 4 của truyện: Hũ bạc của người cha.
- Làm đúng bài tập điền vào chỗ trống tiếng có vần khó ui – uôi, tìm và viết đúng chính tả các từ có âm vần dễ lẫn lộn s – x hoặc ất – ấc
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ chép bài chính tả, bảng viết nội dung bài tập 2
- Vở bài tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
A. Ôån định tổ chức
B. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con : hoa màu, lá trầu, đàn trâu, no nê, tiền bạc …
- GV nhận xét, cho điểm HS
C. Dạy bài mới
1. Gới thiệu bài: chính tả nghe – viết đoạn 4 cũa truyện : Hũ bạc của người cha. Làm bài tập điền vào chỗ trống tiếng có âm, vần khó : ui –uôi, s – x (ất – ấc)
2. Hướng dẫn HS nghe – viết
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị: SGK/121
- GV đọc đoạn chính tả 1 lần
- Gọi 1 HS đọc lại 1 lần
Hỏi: Lời nói của người cha được viết như thế nào?
- Cần phải viết hoa những chữ nào trong bài?
- Những chữ nào trong bài dễ viết sai ? HS phát biểu, GV ghi bảng: sưởi lửa, ông liền ném lưôn, bếp lửa, thọc tay, làm lụng, vất vả.
- Nhắc HS ghi nhớ để viết đúng các từ khó này.
b. Gv đọc cho HS viết bài vào vở 
- Lưu ý HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút, để vở …
- Gv đọc lại toàn bài một lần cho HS dò
c. Chấm – chữa bài
- GV treo bảng phụ có chép bài, yêu cầu HS đối chiếu chữa lỗi
- GV thu và chấm một số vở
- Nhận xét bài viết chính tả của HS 
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả 
Bài tập 2: Gv treo đề bài lên bảng bài tập 2.
- Yêu cầu HS đọc đề
- Các em suy nghĩ và làm vở bài tập bài 1/71
Mời 2 đội A – B (mỗi đội cử 4 em lên bảng thi đua điền nhanh, mỗi em điền một từ)
- Yêu cầu HS thứ tư đọc bài điền
- Cho HS cả lớp nhận xét kết quả, cách phát âm, bình chọn đội thắng cuộc 
Bài tập 3: GV chọn bài tập a, yêu cầu HS tìm từ ( tiếng) bắt đầu bằng âm s hoặc x 
- HS làm vào vở bài tập ( bài 2a/74)
- Gọi HS đọc kết quả bài làm
- HS nhận xét kết quả, cách phát âm. 
- GV nhận xét, chốt ý đúng, tuyên dương
- HS cả lớp hát tập thể
- 2 HS lên bảng lớp viết, lớp viết bảng con từ khó
- HS mở SGK đọc thầm theo
- 1 HS đọc lại bài
- Viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng.
- Viết hoa chữ đầu tiên bài, chữ đầu đoạn và chữ đầu câu.
- HS phát biểu chữ khó
- HS đọc từ khó
- HS nghe viết vào vở chính tả
- HS dò bài
- Hs đối chiếu chữa bài
- Một HS đọc đề bài tập 2
- HS làm vở bài tập bài 1/74
- HS 2 đội A – B ( mỗi đội cử 4 Hs lên bảng điền từ, em cuối đọc bài điền của đội mình. 
- HS nhận xét , bình chọn đội thắng cuộc
- HS lắng nghe yêu cầu đề bài. 
- HS làm vở bài tập bài 2a/74
- HS đọc kết quả bài làm
- HS khác nhận xét
4. Củng cố – dặn dò
- Nhận xét tuyên dương lớp học
- Nhắc học sinh mắc lỗi về sửa xuống cuối bài, khắc phục lần sau không viết sai nữa. 
- Chuẩn bị bài hôm sau : chính tả : nghe – viết: Nhà rông ở Tây Nguyên
TIẾT 30
Chính Tả : NGHE - VIẾT
Nhà Rông Ơû Tây Nguyên
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Rèn kỹ năng chính tả nghe- viết, trình bày đúng một đoạn trong bài: Nhà rông ở Tây Nguyên.
- Làm đúng bài tập điền vào chỗ trống các vần dễ lẫn lộn: ủi – ươi
- Tìm từ có (tiếng) thể ghép với tiếng có âm vần dễ lẫn lộn s – x, ất – ấc
II. CHUẨN BỊ DỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Bảng phụ c

File đính kèm:

  • docC TA.doc
Giáo án liên quan