Giáo án Lớp 2 - Tuần 13

A.Mục tiêu:

I. Kiến thức:

- Biết cách t.hiện phép trừ dạng 14 - 8, lập được bảng 14 trừ đi một số.

- Vận dụng bảng trừ đã học để làm tính và giải toán.

II. Kĩ năng: Rèn kĩ năng cộng trừ toán.

III.Thái độ: HS yêu thích học môn Toán .

B. Chuẩn bị:

I. Đồ dùng DH:

1/ GV: - 1 bó, 1 chục que tính và 4 que tính rời

2/ HS : SGK, bảng con , phấn.

 II. Ph¬ương pháp dạy học: Kỹ thuật trực quan, giảng giải, thực hành, luyện tập.

 

doc25 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1908 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 2 - Tuần 13, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
cây hoa đặt trước lớp
- Hái hoa trả lời câu hỏi.
*Kết luận: Cần phải đối xử tốt với bạn bè không nên phân biệt các bạn nghèo.
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
 - Nhận xét đánh giá giờ học
- Thực hiện những điều đã học vào cuộc sống hàng ngày.
_____________________________________________________________________
 Thứ tư ngày 13 tháng 11 năm 2013 
 Tiết 1 - Toán 
 Tiết 63: 54 - 18
Những KTHS đã biết có liên quan đến bài
Những KT mới cần hình thành cho HS
- HS đã biết thực hiện phép trừ có nhớ.
- Biết thực hiện phép trừ (có nhớ, số bị trừ là số có 2 chữ số và chữ số hàng đơn vị là 4; số trừ là số có hai chữ số).
- Vận dụng phép tính đã học để làm tính và giải toán.
	 A. Mục tiêu. 
	 I.Kiến thức: 
- Biết thực hiện phép trừ (có nhớ, số bị trừ là số có 2 chữ số và chữ số hàng đơn vị là 4; số trừ là số có hai chữ số).
- Vận dụng phép tính đã học để làm tính và giải toán.
- Củng cố cách vẽ hình tam giác khi biết ba đỉnh.
II. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng trừ có nhớ.
III.Thái độ: HS yêu thích học môn Toán.
.	 B. Chuẩn bị
	I.Đồ dùng DH : 
	1/GV: - Que tính.
 2/ HS: QT.
	II. Phương pháp dạy học: Trực quan, hỏi đáp, luyện tập, thực hành. 
	C. Hoạt động dạy- học
Các hoạt động của thầy
I. Ổn định tổ chức: 
II. Kiểm tra bài cũ: 
Các hoạt động của trò
- Hát
- Đặt tính rồi tính 
- 2 HS lên bảng, lớp làm bảng con.
74
44
64
6
5
5
68
39
59
- Nhận xét, chữa bài
 - 3 HS nêu bảng 14 trừ đi một số
III. Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Giới thiệu phép trừ 54 – 18:
*Để biết 54 – 18 kết quả bằng bao nhiêu cô mời một em nêu cách đặt tính.
Bước 1: 
- Nêu: Viết 54 trước sau đó viết 18 sao cho 8 thẳng cột với 4, 1 thẳng cột với 5, dấu trừ đặt giữa số bị trừ và số trừ.
- Ghi bảng:
54
18
36
- Nêu tên gọi các thành phần trong phép trừ ?
- Nêu 54 gọi là số bị trừ, 18 gọi là số trừ.
- Đây là số có mấy chữ số trừ đi số có mấy chữ số ?
- Là số có hai chữ số trừ số có hai chữ số.
*Ta thấy hàng đơn vị của số bị trừ là 4. Vậy vận dụng vào bảng 14 trừ đi một số đã học vào thực hiện phép tính.
Bước 2: Nêu cách thực hiện tính.
- Tính từ phải sang trái tức từ hàng đơn vị sang hàng chục.
54
+ 4 không trừ được 8 lấy 14 trừ 8 bằng 6, viết 6 nhớ 1
+ 1 thêm một bằng 2, 5 trừ 2 bằng 3, viết 3.
18
36
- Cho HS nhắc lại cách tính.
- Nhiều HS nhắc lại
3. Thực hành
Bài 1: a: Tính 
- 1 HS yêu cầu
- Yêu cầu học sinh tính và ghi kết quả vào S
74
24
84
64
26
17
39
15
48
7
45
49
Bài 2: Đặt tính rồi tính hiệu.
- Biết số bị trừ và số trừ muốn tình hiệu ta phải làm như thế nào ?
- Yêu cầu HS làm bảng con ?
- 1 HS đọc yêu cầu
74
64
44
47
28
19
27
36
25
- Nêu cách đặt tính và tính
- Vài HS nêu
Bài 3: 
- 1 HS đọc đề toán
- Bài toán cho biết gì ?
- Mảnh vải xanh dài 34 dm
- Bài toán hỏi gì ?
- Mảnh vải tím ngắn hơn 15dm.
- Hỏi mảnh vải tím dài bao nhiêu dm
- Bài toán thuộc dạng toán gì ?
- Bài toán về ít hơn.
- Vì sao em biết ?
- Vì ngắn hơn nghĩa là ít hơn.
- Yêu cầu HS tóm tắt và trình bày bài giải.
Tóm tắt:
Vải xanh : 34 dm
Vải tím ngắn hơn: 15 dm
Vải tím : …dm ?
Bài giải:
Mảnh vải tím dài là:
34 – 15 = 19 (dm)
Đáp số: 19 dm
Bài 4: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Vẽ mầu lên bảng. 
- Mẫu vẽ gì ?
- Hình tam giác.
- Muốn vẽ được hình tam giác ta phải nối mấy điểm với nhau.
- Ba điểm chính là ba đỉnh của hình T .G
- Nối 3 điểm.
- Lớp vẽ vào sách giáo khoa.
- 2 HS lên bảng thi vẽ nhanh.
- Quan sát theo dõi HS vẽ
IV. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
Tiết 2 - TẬP ĐỌC 
 Tiết 39: Quµ cña bè
 A. Mục tiêu:
I. Kiến thức:
- Nắm được nghĩa các từ mới: Thúng câu, niềng niễng, cà cuống, cá sộp, xập xành, muỗm, mốc thếch.
- Hiểu nội dung bài: Tình cảm yêu thương của người bố qua những món quà đơn sơ dành cho các con.
II. Kỹ năng:
- Đọc trơn toàn bài. biết ngắt nghỉ hơi đúng ở các câu có hai dấu chấm và nhiều dấu phẩy.
 - Biết Đọc với giọng nhẹ nhàng, vui, hồn nhiên.
 	 III. Thái độ: - Giáo dục học sinh say mê trong tiết học.
 	 B. Chuẩn bị:
 	 I. Đồ dùng: 
 1/GV: Tranh m. hoạ SGK.
 2/ HS: SGK.
II. Phương pháp dạy học: Trực quan, giảng giải, hỏi đáp, thực hành. 
	C. Hoạt động dạy- học.
Các hoạt động của thầy
I. Ổn định tổ chức: 
II. Kiểm tra bài cũ: 
Các hoạt động của trò
- Hát
- Đọc bài: Bông hoa niềm vui
- 1 HS đọc đoạn 1
- Mới sớm tinh mơ Chi đã vào vườn hoa để làm gì ?
- Tìm bông hoa niềm vui để đem vào bệnh viện cho bố, làm dịu cơn đau của bố.
- 1 HS đọc đoạn 2.
- Vì sao Chi không dám tự ý hái bông hoa Niềm vui ?
- Theo nội quy của trường, không ai được ngắt hoa trong vườn.
- Nhận xét ghi điểm:
1. Giới thiệu bài: 
2. Luyện đọc:
2.1. GV đọc mẫu toàn bài:
Giọng nhẹ nhàng,vui hồn nhiên…
- HS nghe
2.2. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
a. Đọc từng câu
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
- GV uốn nắn cách đọc của HS.
b. Đọc từng đoạn trước lớp 
- Bài chia làm mấy đoạn ?
- Bài chia làm 2 đoạn
Đoạn 1: Từ đầu…thao láo
Đoạn 2: Còn lại
- GV hướng dẫn HS đọc ngắt giọng nhấn giọng ở một số câu.
- Giáo viên đọc mẫu
- Nghe cô đọc em hãy cho biết cô nhấn giọng ở từ ngữ nào?
Giảng từ: 
- HS nêu và gạch chân từ nhấn mạnh vào SGK.
- 2 HS đọc câu cần nhấn giọng.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp.
 - Thúng câu
GV: thúng câu thường có ở vùng biển …
- Đồ đan khít làm bằng tre, hình tròn, lòng sâu, trát nhựa, thường dùng đựng để cá câu được.
- Cà cuống, niềng niễng
- Những con vật nhỏ có cánh,sống dưới nước.
- Nhộn nhạo.
- Lộn xộn, không có trật tự
- Cá xộp.
- Loài cá sống ở nước ngọt, thân tròn dài, gần giống cá chuối.
- Xập xành, muỗm.
- Những con vật có cánh, sống trên cạn.
- Mốc thếch nghĩa là gì ?
- Mốc màu trắng đục
c. Đọc từng đoạn trong nhóm.
- GV theo dõi các nhóm đọc.
- HS đọc theo nhóm 2.
d. Thi đọc giữa các nhóm.
- Đại diện các nhóm thi đọc từng đoạn, cả bài, đồng thanh, cá nhân.
- Nhận xét các nhóm đọc.
3. Tìm hiểu bài:
*Để biết quà của bố đi câu về có những thứ quà gì ? Cô mời một em đọc đoạn 1.
- 1 HS đọc đoạn 1
Câu 1:
- Quà của bố đi câu về có những gì ?
- Vì sao có thể gọi đó là một thế giới dưới nước ?
- Cà cuống, niềng niễng, hoa sen đỏ, nhị sen xanh, cá sộp, cá chuối.
- Vì quà gồm rất nhiều con vật sống ở dưới nước.
- Hoa sen đỏ, nhị sen vàng toả hương thơm như thế nào.
- Thơm lừng.
- Thơm lừng là thơm như thế nào ?
- Hương thơm toả mạnh ai cũng nhận ra.
- Khi mở thúng câu ra những con cá xộp, cá chuối mắt mở như thế nào ?
- Thao láo.
- Mắt mở thao láo là mở như thế nào ?
- Mắt mở to, tròn xoe
- Vì sao có thể gọi đó là "một thế giới nước" ?
- Vì quà gồm rất nhiều con vật và cây cối ở dưới nước.
*Bố đi câu về cũng có quà, bố đi cắt tóc về thì có những quà gì ? Cô mời một em đọc đoạn 2.
- 1 HS đọc đoạn 2
Câu 2:
- Quà của bố đi cắt tóc về có những gì ?
- Con xập xành, con muỗm, những con dế đực cánh xoăn.
- Vì sao có thể gọi đó là "một thế giới mặt đất" ?
- Vì quà gồm rất nhiều con vật sống trên mặt đất.
*Những món quà của bố rất giản dị hai anh em có thích không ? Cô mời một em đọc lại đoạn 2.
- 1 HS đọc lại đoạn 2
Câu 3:
- Những từ nào câu nào cho thấy các em rất thích món quà của bố ?
(Hấp dẫn) nhất là… Quà của bố làm anh em tôi giàu quá.
* THBVMT&QTE: Vì sao quà của bố giản dị đơn sơ mà các lại cảm thấy giàu quá?( Dành cho HSKG)
*GV liên hệ tình cảm giữa bố và con: Món quà của bố tuy chỉ là những con vật, những vật bình thường nhưng là “cả một thế giới mặt đất”. Ta thấy được món quà của bố có đầy đủ sự vật của môi trường thiên nhiên và tình thương yêu của bố giành cho các con. Đây cũng chính là quyền được cha mẹ yêu thương, tặng quà. Bổn phận phải ngoan ngoãn, nghe lời cha mẹ. 
- Vì bố mang về những con vật mà trẻ con rất thích/Vì đó là những món quà chứa đựng tình cảm yêu thương của bố.
4. Luyện đọc lại:
- Cho HS thi đọc lại một đoạn hoặc cả bài.
IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
- Nội dung bài nói gì ?
- Tình cảm yêu thương của người bố qua những món quà đơn sơ dành cho con.
- Về nhà tìm đọc truyện “Tuổi thơ im lặng”.
- Nhận xét tiết học.
Tiết 3 – Chính tả (TC):
 Tiết 25: BÔNG HOA NIỀM VUI
 	 A/Mục tiêu:
 	 I/Kiến thức:
1/Chép lại chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài: Bông hoa niềm vui.
2/ Làm đúng các bài tập phân biệt iê/yê, r/d, thanh ngã/ thanh hỏi
 	 II/ Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng viết đúng chính tả cho HS.
	III/Thái độ: HS có ý thức giữ vở sạch viết chữ đẹp.
	B/Chuẩn bị:
	I/Đồ dùng DH : 
	1/GV: 
- Bảng lớp viết quy tắc chính tả với iê/yê
- Bảng phụ viết nội dung bài tập 2, 3.
 2/ HS: Vở, bút.
	II/Phương pháp dạy học: Giảng giải, luyện tập, thực hành. 
C/ Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
I/ÔĐTC.
II/ Kiểm tra bài cũ: 
Hoạt động của thầy
- Hát
- Đọc cho HS viết: Lặng yên đêm khuya
- HS viết bảng con.
III/ Bài mới:
1/Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
2/ Hướng dẫn tập chép:
2.1. Hướng dẫn chuẩn bị:
- GV đọc đoạn chép.
- HS nghe
- 2 HS đọc lại đoạn chép.
- Cô giáo cho Chi hái hai bông hoa nữa cho ai ? vì sao ? 
- Cho mẹ vì mẹ đã dạy dỗ Chi thành một cô bé hiếu thảo, một bông hoa.
- Bài chính tả có mấy câu ?
- Có 4 câu
- Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa.
- Chữ đầu câu tên riêng nhân vật, tên riêng bông hoa.
*Viết từ khó.
- GV đọc cho HS viết bảng con.
- HS viết bảng con.
Trái tim, nửa, hiếu thảo
- Chỉnh sửa lỗi cho HS
2.2. HS chép bài vào vở:
- GV đọc cho HS viết
- HS viết bài
- Đọc cho HS soát lỗi
- HS tự soát lỗi ghi ra lề vở
2.3. Chấm chữa bài:
- Chấm 5-7 bài nhận xét.
IV/ Hướng dần làm bài tập:
Bài 2: Tìm những từ chứa tiếng có iê hoặc yê đúng nghĩa a, b, c đã cho.
- 1 HS đọc yêu cầu
- Cả lớp làm bảng con
Các từ: yếu, kiến, khuyên.
- Nhận xét bài của HS
Bài 3: a (Lựa chọn)
- Đặt câu để phân biệt các từ trong mỗi cặp.
a. Cuộn chỉ bị rối/bố rất ghét nói rối.
- Mẹ lấy rạ đum bếp/Bé Lan dạ một tiếng rõ to.
- Nhận xét, chữa bài.
V/ Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Viết lại những lỗi đã viết sai.
Tiết 4 - Kể chuyện:
 Tiết 13: BÔNG HOA NIỀM VUI
A. Mục tiêu:
I. Kiến thức:
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Tấm lòng hiếu thảo đối với cha mẹ của bạn học sinh trong câu chu

File đính kèm:

  • doctuan 13 da sua.doc