Giáo án lớp 2 - Tuần 12 trường Tiểu Học Lý Thường Kiệt

I. Mục tiêu:

- Biết được bạn bè phải quan tâm, phải giúp đỡ lẫn nhau.

- Nêu được một vài biểu hiện cụ thể quan tâm, giúp đỡ bạn bè trong học tập, lao động và sinh hoạt hằng ngày.

- Biết quan tâm, giúp đỡ bạn bè bằng những việc làm phù hợp với khả năng.

* Kĩ năng thể hiện sự cảm thông với bạn bè

II. Đồ dùng học tập:

- Giáo viên: Phiếu thảo luận nhóm.

- Học sinh: Vở bài tập.

III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: (35p)

 

doc17 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1416 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 2 - Tuần 12 trường Tiểu Học Lý Thường Kiệt, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
học sinh các nhóm lên thi làm bài nhanh. 
 b : Điền at hay ac.
- GV gọi 2 HS lên bảng điền
- Giáo viên cùng cả lớp nhận xét chốt lời giải đúng. 
 4/ Củng cố - Dặn dò. 
- Hệ thống nội dung bài. 
- Nhận xét giờ học. 
hs viết.
- 2, 3 học sinh đọc lại. 
- Trổ ra bé tí, nở trắng như mây ?
- Lớn nhanh da căng mịn xanh óng ánh, rồi chín. 
- Học sinh luyện viết bảng con. 
- Học sinh nghe Giáo viên đọc chép bài vào vở. 
- Soát lỗi. 
- Học sinh làm vào vở. 
Người cha, con nghé, suy nghĩ, ngon miệng. 
- Học sinh các nhóm lên thi làm nhanh. 
Con trai, cái chai, trồng cây, chồng bát. 
- HS dưới lớp làm vào bảng con.
- Bãi cát, các con, lười nhác, nhút nhát.
***************************************
Toán (tiết 57)
 13 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 13- 5.
I. Mục tiêu: 
Giúp học sinh: 
Biết cách thực hiện phép trừ dạng 13 – 5, lập được bảng trừ 13 trừ đi một số.
 Biết giải toán phép trừ 13 – 5.
HS yếulàm được BT1, biết cách đặt tính trừ.
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: Que tính
- Học sinh: Bảng phụ, vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Giáo viên gọi học sinh lên đọc bảng công thức 12 trừ đi một số. 
- Giáo viên nhận xét ghi điểm. 
2. Bài mới:
a/ Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
b/ Giới thiệu phép trừ 13 – 5 và lập bảng công thức trừ. 
- Giáo viên nêu bài toán để dẫn đến phép tính 13- 5. 
- Hướng dẫn thực hiện trên que tính. 
- Hướng dẫn thực hiện phép tính 
13- 5 = ?
 13
 - 5
 8
 Vậy 13 – 5 = 8
- Yêu cầu học sinh tự học thuộc bảng trừ. 
 3 :Thực hành. 
Bài 1: Tính nhẩm
Yêu cầu học sinh làm miệng
Bài 2: Tính
Yêu cầu học sinh làm bảng con
Bài 3 : Dành cho HS khá, giỏi
Bài 4: Cho học sinh tự tóm tắt rồi giải vào vở
 4/ Củng cố - Dặn dò. 
- Hệ thống nội dung bài. 
- Nhận xét giờ học. 
Hs lên bảng đọc .
- Học sinh thao tác trên que tính để tìm ra kết quả là 8
- Học sinh thực hiện phép tính vào bảng con. 
- Học sinh nêu cách thực hiện: Đặt tính, rồi tính. 
- Học sinh nhắc lại: 13 trừ 5 bằng 8. 
- Học sinh tự lập bảng trừ. 
13- 4 = 9
13- 5 = 8
13- 6 = 7
13- 7 = 6
13- 8 = 4
13- 9 = 3
- Học thuộc bảng trừ. 
- Đọc cá nhân, đồng thanh. 
- HS làm câu a.
- Nối nhau nêu kết quả
- Làm bảng con
- Giải vào vở
 Bài giải
Cửa hàng còn lại số xe đạp là:
 13- 6 = 7 (Xe đạp)
 Đáp số: 7 xe đạp
--------------------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 9 tháng 11 năm 2011
Tập đọc
MẸ.
I. Mục đích - Yêu cầu: 
- Biết ngắt nghỉ đúng câu thơ lục bát (2 / 4 và 4 / 4 ; riêng dòng 7, 8 ngắt 3 /3 và 3 / 5).
- Cảm nhận được nỗi vất vả và tình thương bao la của mẹ dành cho con. (trả lời được các câu hỏi trong SGK ; thuộc 6 dòng thơ cuối).
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: Tranh minh họa bài trong sách giáo khoa. 
- Học sinh: sách giáo khoa
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: (35p)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi học sinh lên đọc bài “Sự tích cây vú sữa” và trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa. 
- Giáo viên nhận xét ghi điểm. 
2. Bài mới: 
a/Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
b/Luyện đọc. 
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài một lần. 
- Đọc nối tiếp từng dòng, từng khổ thơ. 
- Luyện đọc các từ khó. 
- Giải nghĩa từ: Nắng oi, giấc tròn. 
- Đọc trong nhóm. 
 3/Tìm hiểu bài.. 
1. Hình ảnh nào cho biết đêm hè rất oi bức ?
2. Mẹ làm gì để con ngủ giấc tròn ?
3. Người mẹ được so sánh với những hình ảnh nào ?
 4/ Luyện đọc lại.. 
- Giáo viên cho học sinh thi đọc toàn bài. 
- Giáo viên nhận xét chung. 
 5/ Củng cố - Dặn dò. 
- Hệ thống nội dung bài. 
- Nhận xét giờ học. 
Hs đọc bài.
- Học sinh theo dõi. 
-hs chú ý nghe.
- Đọc nối tiếp từng dòng, từng khổ thơ. 
- Học sinh luyện đọc cá nhân + đồng thanh. 
- Học sinh đọc phần chú giải. 
- Đọc theo nhóm. 
- Tiếng ve cũng lặng đi vì đêm hè oi bức. 
- Mẹ vừa đưa võng hát ru vừa quạt cho con mát. 
- Những ngôi sao thức trên bầu trời đêm ngọn gió mát lành. 
- Tự học thuộc bài thơ. 
- Học sinh các nhóm thi đọc toàn bài. 
- Cả lớp nhận xét chọn người thắng cuộc. 
----------------------------------------------------------------------------------
Toán (tiết 58)
 33- 5.
I. Mục tiêu: 
Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 33 – 5.
Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng (đưa về phép trừ dạng 33 – 8).
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên 3 bó mỗi bó một chục que tính và 5 que tính rời. 
- Học sinh: Bảng phụ, vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Giáo viên gọi học sinh lên đọc thuộc lòng bảng công thức 13 trừ đi một số. 
- Giáo viên nhận xét ghi điểm. 
2. Bài mới: 
a/Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
b/Giới thiệu phép trừ: 33- 5
- Giáo viên nêu bài toán dẫn đến phép tính: 33- 5
- Hướng dẫn học sinh thao tác trên que tính. 
- Hướng dẫn học sinh đặt tính. 
 33 
 - 5
 28
 * 3 không trừ được 5, lấy 13 trừ 5 bằng 8, viết 8, nhớ 1. 
 * 3 Trừ 1 bằng 2, viết 2. 
 * Vậy 33 – 5 = 28. 
3/ Thực hành. 
Bài 1:Tính.
Nhận xét .
Bài 2: Đặt tính rồi tính hiệu.
Bài 3: Tìm x.
3/ Củng cố - Dặn dò. 
- Hệ thống nội dung bài. 
- Nhận xét giờ học. 
Hs đọc 3 em.
- Học sinh nhắc lại bài toán. 
- Học sinh thao tác trên que tính để tìm ra kết quả là 28. 
- Học sinh thực hiện phép tính vào bảng con. 
- Học sinh nêu cách thực hiện: Đặt tính, rồi tính. 
- Học sinh nhắc lại. 
Bài 1: hs lên bảng làm ,cả lớp làm vào bảng con.
Bài 2: làm bảng con. 
 - 
 05
Bài 3: 
x + 6 = 33
 x = 33 – 6
 x = 27
8 + x = 43
 x = 43 – 8
 x = 35
 *****************************************************
 Luyện từ và câu (tiết 12)
 TỪ NGỮ VỀ TÌNH CẢM.
DẤU PHẨY.
I. Mục tiêu: 
- Biết ghép tiếng theo mẫu để tạo các từ chỉ tình cảm gia đình, biết dùng một số từ tìm được để điền vào chỗ trống trong câu (BT1, BT2); nói được 2, 3 câu về hoạt động của mẹ và con được vẽ trong tranh (BT3).
- Biết đặt dấu phẩy vào chỗ hợp lý trong câu (BT4 – Chọn 2 trong số 3 câu).
II. Đồ dùng học tập: 
VBT
III. Các hoạt động dạy, học(35p) 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1. Kiểm tra bài cũ: 
- Học sinh lên bảng nêu các từ chỉ đồ dùng trong gia đình và tác dụng của chúng. 
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm. 
 2. Bài mới: 
a/Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
b/Hướng dẫn học sinh làm bài tập. 
Bài 1: GV hướng dẫn học sinh làm bài. 
- Ghép tiếng theo mẫu trong sách giáo khoa để tạo thành các từ chỉ tình cảm gia đình. 
Bài 2: - GV cho HS lên thi làm nhanh
- Giáo viên nhận xét bổ sung. 
Bài 3: Giáo viên gợi ý để học sinh đặt câu kể đúng nội dung tranh có dùng từ chỉ hoạt động
Bài 4: Hướng dẫn học sinh làm bài vào vở.
 3/ Củng cố - Dặn dò. 
- Hệ thống nội dung bài. 
- Nhận xét giờ học. 
3 hs nêu.
- Học sinh quan sát tranh. 
- Nối nhau phát biểu. 
+ Yêu thương, thương yêu, yêu mến, kính yêu, yêu quý, thương mến, quý mến, kính mến, 
- Học sinh đọc lại các từ vừa tìm được. 
- Các nhóm cử đại diện lên thi làm nhanh
- Cả lớp cùng nhận xét chốt lời giải đúng. 
a/Cháu kính yêu ông bà. 
b/Con yêu quý cha mẹ. 
c/Em yêu mến Anh chị. 
- Học sinh quan sát tranh và kể theo tranh: 
Em bé ngủ trong lòng mẹ. Bạn học sinh đưa cho mẹ xem quyển vở em được 10 điểm mẹ khen con gái của mẹ giỏi. 
- Học sinh làm vào vở bài tập. 
Chăn màn, quần áo được xếp gọn gàng. 
Giường tủ, bàn ghế được kê ngay ngắn. 
Giày dép, mũ nón được để đúng chỗ. 
------------------------------------------------------------
Thứ năm ngày 10 tháng 11 năm 2011
 Tập viết : ( tiết 12 )
CHỮ HOA K
I. Mục tiêu
- Viết đúng chữ hoa K (1dòng cỡ vừa, 1dòng cỡ nhỏ). Chữ và câu ứng dụng : Kề (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Kề vai sát cánh (3 lần).
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: Bộ chữ mẫu trong bộ chữ
- Học sinh: Vở tập viết. 
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh
2. Bài mới: 
a/: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
 b/ : Hướng dẫn học sinh viết. 
- Hướng dẫn học sinh viết chữ hoa: K
+ Cho học sinh quan sát chữ mẫu. 
+ Giáo viên viết mẫu lên bảng vừa viết vừa phân tích cho học sinh theo dõi. 
K
+ Hướng dẫn học sinh viết bảng con. 
- Hướng dẫn học sinh viết cụm từ ứng dụng. 
+ Giới thiệu cụm từ ứng dụng: 
Kề vai sát cánh
+ Giải nghĩa từ ứng dụng: 
+ Hướng dẫn học sinh viết bảng con. 
- Hướng dẫn học sinh viết vào vở theo mẫu sẵn. 
+ Giáo viên theo dõi uốn nắn, giúp đỡ học sinh chậm theo kịp các bạn. 
- Chấm chữa: thu 7, 8 bài chấm rồi nhận xét cụ thể. 
3/ Củng cố - Dặn dò. 
- Hệ thống nội dung bài. 
- Nhận xét giờ học. 
- Học sinh lắng nghe. 
- Học sinh quan sát mẫu. 
- Học sinh theo dõi. 
- Học sinh viết bảng con chữ K từ 2, 3 lần.
- Học sinh đọc cụm từ. 
- Giải nghĩa từ. 
- Luyện viết chữ Kề vào bảng con. 
- Học sinh viết vào vở theo yêu cầu của giáo viên. 
- Tự sửa lỗi. 
-----------------------------------------------------------------------------------------
 Chính tả (Tập chép )
 Tiết 24 Mẹ
I. Mục tiêu.
- Chép chính xác bài chính tả; biết cách trình bày đúng các dòng thơ lục bát.
- Làm đúng BT2, BT3 a/ b, hoặc BT chính tả.
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên :Bảng nhóm. 
- Học sinh: Vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy, học: (35p)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Học sinh lên bảng viết: Con nghé, người cha, suy nghĩ con trai, cái chai. 
- Giáo viên nhận xét ghi điểm. 
2. Bài mới: 
 a: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
 b: Hướng dẫn học sinh viết. 
- Giáo viên đọc mẫu bài viết. 
- Nêu cách viết đầu mỗi dòng thơ ?
- Người mẹ được so sánh với hình ảnh nào. 
- Hướng dẫn học sinh viết bảng con chữ khó: Quạt, thức, chẳng bằng, giấc tròn, suốt đời 
- Hướng dẫn học sinh viết bài vào vở. 
- Giáo viên quan sát, theo dõi, uốn nắn HS. 
- Đọc lại cho học sinh soát lỗi. 
- Chấm chữa: giáo viên thu bài chấm ,nhận xét cụ thể. 
3/ Hướng dẫn làm bài tập. 
 Bài 1: Điền vào chỗ trống iê hay yê
- Giáo viên cho học sinh các nhóm thi làm bài nhanh. 
- Nhận xét bài l

File đính kèm:

  • docTuan 12.doc