Giáo án lớp 2 - Tuần 12 trường Tiểu học Lê Hồng Phong
I.MỤC TIÊU
1.Rèn kỹ năng đọc thành tiếng.
- Đọc trơn toàn bài.Đọc đúng các từ : mắng, vùng vằng, mỏi mắt, khản tiếng, run rẫy .
- Biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. Đọc đúng câu có nhiều dấu phẩy.
- Bước đầu biết biểu lộ cảm xúc qua giọng đọc.
2.Rèn kĩ năng đọc hiểu.
- Hiểu nghĩa các từ mới: vùng vằng, la cà ; hiểu ý diễn đạt qua hình ảnh: mỏi mắt chờ mong, (lá) đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con, (cây) xòe cành ôm cậu.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ đối với con.
- GDKNS: Xác định giá trịcủa mẹ, thể hiện sự thông cảm( hiểu cảnh ngộ và tâm trạng của người khác)
II.CHUẨN BỊ
GV:Viết sẵn câu hướng dẫn đọc, trái, lá cây vú sữa.
HS:Đọc bài trước.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………....................................................................………… Ngày dạy :Thứ tư ngày 13 tháng 11 năm 2013 Tập đọc Mẹ I.MỤC TIÊU 1.Rèn kỹ năng đọc thành tiếng. - Đọc trơn toàn bài.Đọc đúng các từ: lặng rồi, tiếng võng, quạt, giấc tròn. - Biết ngắt nhịp đúng thơ lục bát: 2 / 4, 4 / 4, dòng 7, 8 ngắt nhịp 3 / 3, 3 / 5. - Biết đọc kéo dài các từ gợi tả âm thanh: ạ ời, kẽo cà; đọc bài với giọng nhẹ nhàng tình cảm. 2.Rèn kĩ năng đọc hiểu. - Hiểu nghĩa các từ mới: nắng oi, giấc tròn.. - Hiểu hình ảnh được so sánh “Mẹ là ngọn gió của con suốt đời.” Cảm nhận được nỗi vất vả và tình thương bao la của mẹ dành cho con. 3. Học thuộc lòng bài thơ. II.CHUẨN BỊ - GV:Viết sẵn câu hướng dẫn đọc - HS: Chuẩn bị bài trước III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định :(2’) 2. Bài cũ: (5') Đọc bài : Sự tích cây vú sữa TLCH 2, 3, 4/ SGK/ 97 - GV nhận xét chung và ghi điểm. 3. Bài mới: HĐ 1 : Giới thiệu bài-Luyện đọc .(18 phút) MT: Giúp học sinh đọc đúng, trôi chảy Giới thiệu bài Luyện đọc Gvđọc mẫu toàn bài Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. a.Đọc từng dòng Hướng dẫn đọc từ khó ( Chú ý rèn phát âm cho HS TB, Y ) b.Đọc trước đoạn trước lớp.( 3 đoạn ) Đoạn1: 2 dòng Đoạn 2: 6 dòng tiếp Đoạn 3: 2 dòng cuối Gv hướng dẫn đọc Hướng dẫn Hs ngắt nhịp thơ. Giải nghĩa từ( chú giải) (HS TB,Y) c.Đọc từng đoạn trong nhóm d.Thi đua giữa các nhóm e. Đọc đồng thanh HĐ 2: Tìm hiểu bài (12 phút) MT: Giúp học sinh nắm nội dung bài đọc Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi Đoạn 1-Hình ảnh nào cho biết đêm hè rất oi bức ? ( HS G,K nêu trước HS TB, Y nhắc lại) Đoạn 2: - Mẹ làm gì để con ngủ ngon giấc ? (HS TB,Y) Đọc thầm toàn bài: - Người mẹ được so sánh với hình ảnh nào? ( HS G,K nêu trước HS TB, Y nhắc lại) Nhận xét – chốt, giáo dục HS HĐ 3: Hướng dẫn học sinh học thuộc bài thơ.(5 phút) MT: Giúp học sinh học thuộc bài thơ GV hướng dẫn HS học thuộc lòng 1. GV xóa bảng để lại từ đầu dòng- Tổ chức cho HS đọc theo cặp. Lặng rồi . . . Con ve . . . 2. GV xóa hết bảng - Tổ chức cho HS đọc theo cặp. Tổ chức cho HS thi đua đọc thuộc cả bài. Nhận xét – ghi điểm 4. Củng cố - dặn dò:(5’) - Qua bài thơ giúp em hiểu điều gì về mẹ ? Em thích nhất hình ảnh nào trong bài ? Vì sao ? Giáo dục HS hiếu thảo với cha mẹ. Dặn dò :Về nhà tiếp tục học thuộc bài thơ. Đọc trước bài tập đọc Bông hoa niềm vui. Đọc trơn, ngắt nghỉ hợp lí. Biết thể hiện giọng đọc biết biểu lộ cảm xúc. (3HS ) Nghe theo dõi Nối tiếp nhau đọc từng dòng Đọc trơn, đọc đúng các từ:lặng rồi, tiếng võng, quạt, giấc tròn. (CN- ĐT ) Nối tiếp nhau đọc từng đoạn Ngắt nhịp đúng thơ lục bát: 2 / 4; 4 / 4 Đọc đúng câu (CN ) ( HS G,K đọc trước HS TB, Y đọc lại) Những ngôi sao/ thức ngoài kia Chẳng bằng mẹ/ đã thức vì chúng con. Hiểu nghĩa từ( chú giải ) Luân phiên nhau đọc Nối tiếp nhau đọc Cả lớp đọc đồng thanh cả bài. Hiểu nội dung bài thơ : Trong đêm hè oi bức tiếng ve cũng lặng đi vì mệt. Mẹ vẫn thức đưa võng hát ru, quạt mát cho con để con ngủ ngon giấc. Hiểu được hình ảnh so sánh “ Mẹ là ngọn gió của con suốt đời.” Cảm nhận được nỗi vất vả và tình thương bao la của mẹ dành cho con. Thuộc bài thơ Thể hiện đúng giọng đọc nhẹ nhàng, tình cảm, nhấn giọng ở các từ gợi cảm. Ngắt nghỉ đúng ở dấu câu, cụm từ. Ghi nhận sau tiết dạy ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………....................................................................………… Đạo đức Quan tâm giúp đỡ bạn I.MỤC TIÊU Giúp HS biết : Quan tâm giúp đỡ bạn là luôn vui vẻ, thân ái với bạn, sẵn sàng giúp đỡ bạn khi bạn gặp khó khăn. Sự cần thiết của việc quan tâm giúp đỡ bạn. Quyền không bị phân biệt đối sử của trẻ em. Học sinh có hành vi quan tâm, giúp đỡ bạn bè trong cuộc sống. Có thái độ yêu mến, quan tâm giúp đỡ bạn bè xung quanh. Đồng tình với những biểu hiện quan tâm, giúp đỡ bạn bè. II.CHUẨN BỊ GV: câu hỏi thảo luận HS: sưu tầm các tranh, ảnh, câu chuyện tấm gương giúp đỡ bạn. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định :(2’) 2. Bài cũ: (5') - GV nhận xét chung và ghi điểm. 3. Bài mới: Hoạt động : Kể chuyện (10 phút) MT: Giúp học sinh biết thế nào là quan tâm giúp đỡ bạn GV kể chuyện “ Trong giờ ra chơi” Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi. - Các bạn HS lớp 2A làm gì khi bạn Cường ngã ? (HS TB,Y) - Em có đồng tình với việc làm của các bạn đó không ?Vì sao ? (HS TB,Y nêu HS G, K bổ sung) Gọi một số nhóm trình bày Nhận xét- bổ sung. Kết luận : Hỏi thăm an ủi bạn khi bạn bị ngã, đó là biểu hiện của việc quan tâm giúp đỡ bạn. Hoạt động 2 : Việc làm đúng ?(12 phút) MT: Giup1 học sinh biết phân biệt việc làm nào thể hiện sự quan tâm giúp đỡ bạn GV chia nhóm đôi Yêu cầu HS quan sát tranh 1, 2, 3, 4, 5, 6 VBTĐĐ / 19, 20. - Chỉ ra hành vi nào là quan tâm giúp đỡ bạn ? Tại sao ? (HS TB,Y nêu HS G, K bổ sung) Kết luận : Vui vẻ chan hòa với bạn, sẵn sàng giúp bạn là thể hiện sự quan tâm giúp đỡ bạn. Hoạt động 3: Vì sao cần quan tâm giúp đỡ bạn ? (7 phút) MT: Giup1 học sinh hiểu quan tậm giúp đỡ bạn mang lại niềm vui cho chính mình Yêu cầu HS làm bài tập 3 / VBT ĐĐ / 20 Chọn câu em tán thành, giải thích. Nhận xét 4. Củng cố - dặn dò:(5’) Kết luận : Quan tâm giúp đỡ bạn là việc làm cần thiết của mỗi học sinh . Khi quan tâm giúp đỡ bạn là mình đã mang lại niềm vui cho bạn, cho mình. Dặn dò :Giáo dục HS thực hiện quan tâm giúp đỡ bạn. Sưu tầm tranh, ảnh,hoặc các mẫu chuyện về các tấm gương giúp đỡ bạn. Chuẩn bị bài Quan tâm giúp đỡ bạn (tiết tiếp theo) Học sinh hiểu được hỏi thăm, an ủi khi bạn bị ngã là biểu hiện của sự quan tâm giúp đỡ bạn. Biết đồng tình với những biểu hiện quan tâm giúp đỡ bạn. Qua sát tranh và biết các hành vi qua tâm giúp đỡ bạn: 1. Cho bạn mượn đồ dùng. 3. Giảng bài cho bạn. 4. Nhắc bạn không xem truyện trong giờ học. 6. Thăm bạn bị bệnh. VBT - bảng phụ Chọn ý đúng a, e. Hiểu được quan tâm bạn là mang lại niềm vui cho bạn, cho mình. Ghi nhận sau tiết dạy ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………....................................................................………… Thủ công Ôn tập Chương I: Kỹ thuật gấp hình I.MỤC TIÊU Giúp HS Củng cố lại kĩ thuật gấp một số hình đã học, tên lửa, máy bay phản lực, máy bay đuôi rời, thuyền phẳng đáy không mui, thuyền phẳng đáy có mui. II.CHUẨN BỊ GV:Các mẫu gấp bài 1, 2, 3, 4, 5. HS:Giấy, kéo …. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Tiết 2 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định :(2’) 2. Bài cũ: (5') - GV nhận xét chung và ghi điểm. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Thực hành (30 phút) 1. GV chia nhóm yêu cầu mỗi nhóm thực hành 5 mẫu: tên lửa, máy bay phản lực, máy bay đuôi rời, thuyền phẳng đáy không mui, thuyền phẳng đáy có mui. - Trình bày sản phẩm 2. Nhận xét, đánh giá sản phẩm - Gv nhận xét chung 4. Củng cố - dặn dò:(5’) GV yêu cầu HS nêu lại quy trình gấp các mẫu. nhận xét Chuẩn bị giấy tiết sau học cắt, gấp hình tròn. Gấp đúng quy trình, đường gấp miết thẳng, phẳng. Biết trang trí sản phẩm. - Hs tự nhận xét đánh giá Ghi nhận sau tiết dạy ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………....................................................................………… Toán 33 - 5 I.MỤC TÊU Giúp học sinh 1. Vận dụng bảng trừ đã học để thực hiện các phép trừ có dạng 33 – 5 2. Áp dụng để giải các bài toán có liên quan, làm tính. 3. Củng cố biểu tượng về hai đọan thẳng cắt nhau, về điểm. II.CHUẨN BỊ GV: Que tính HS: Que tính- VBT III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định :(2’) 2. Bài cũ: (5') HS làm bài tập: Bài 2,3 VBT/59 Gọi 3 cặp HS đố nhau các phép tính bất kì trong bảng trừ. - GV nhận xét chung và ghi điểm. 3. Bài mới: HĐ 1: Giới thiệu phép trừ 33 – 5 (12’) MT: Giúp học sinh biết thực hiện phép trừ 33-5 2.1.GV nêu bài toán: Có 33 que tính, bớt đi 5 que tính .Hỏi còn lại bao nhiêu que tính ? - Muốn biết còn bao nhiêu que tính ta làm như thế nào? (HS TB,Y) a. Tìm kết quả Yêu cầu HS nêu cách bớt. GV hướng dẫn HS thực hiện trên que tính : Bớt đi 3 que tính lẻ, tháo 1 bó 1 chục que tính thành 10 que tính lẻ bớt tiếp đi 2 que tính nữa. Còn lại bao nhiêu que tính ? V ậy 33 - 5 = ? b.Yêu cầu HS đặt tính – tính Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính GV hướng dẫn HS đặt tính, tính. HĐ 2:Thực hành (20 phút) Bài 1/SGK/ 58 - MT: Củng cố cách đặt tính và thực hiện tính Nêu cách thực hiện phép tính.(HS TB+Y làm 3 ý, HS K+G làm 5 ý) Bài 2/SGK/ 58 -MT: Củng cố tên gọi các thành phần và kết quả của phép trừ. YC 3 dãy làm bảng con Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính. Bài 3/SGK/ 58 -MT: Củng cố cách tìm một số hạng có liên quan đến phép tính 33 – 5 -YC 3 học sinh làm bảng phụ Nêu cách tìm một số hạng trong một tổng ? Bài 4 / SGK / 58 -MT: Củng cồ về hai đoạn thẳng cắt nhau Tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi. 4. Củng cố - dặn dò:(5’) Chọn đáp án đúng. 83 83 83 83 - - - - 4 4 4 4 43 a. 87 b. 79 c. 89 d. Dặn dò : BTVN/ VBT/ 60 Chuẩn bị que tính học bài 53 - 15 2 HS làm bài tập: Rèn kĩ năng đặt tính và thực hiện phép tính có dạng 13 – 5 Thuộc bảng trừ. Hình thành phép trừ :33 - 5 HS sinh thao tác trên que tính để tìm kết quả ( HS G,K nêu trước HS TB, Y nhắc lại) ( có thể làm bằng nhiều cách ) Thao tác t
File đính kèm:
- tuần 12.doc