Giáo án lớp 2 - Tuần 12

I/ MỤC TIÊU :

 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng ở câu có nhiều dấu phẩy.

- Hiểu ND: Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ dành cho con. ( trả lời được CH 1,2,3,4).

- HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 5.

 * Cc KNS cơ bản được gio dục:

- Xác định giá trị.

-Thể hiện sự cảm thông (hiểu cảnh ngộ và tâm trạng của người khác 0

 *Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng.

- Đóng vai

- Trải nghiệm, thảo luận nhĩm, trình by ý kiến c nhn, phản hồi tích cực

II/ CHUẨN BỊ :

 1. Giáo viên : Tranh SGK

 2. Học sinh : Sách Tiếng việt.

 

doc31 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1385 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2 - Tuần 12, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
2-3 em nhắc lại).
-Cả lớp viết trên không.
-Viết vào bảng con K-K
-Đọc : K.
-Lật thẻ từ đón hình nền.
-2-3 em đọc : 
-Quan sát.
-1 em nêu :.
-1 em nhắc lại.
HS trả lời
- HS trả lời
HS trả lời
HS trả lời
HS trả lời
-Bảng con 
-Viết vở.
HS lắng nghe
-Viết bài nhà/ tr 28.
Tập đọc
MẸ
I/ MỤC TIÊU :
- Biết ngắt nhịp đúng câu thơ lục bát ( 2/4 và 4/4; riêng dòng 7,8 ngắt 3/3 và 3/5).
- Cảm nhận được nỗi vất vả và tình thương bao la của mẹ dành cho con. ( trả lời được các CH trong SGK; thuộc 6 dòng thơ cuối)
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh minh họa SGK 
2.Học sinh : Sách Tiếng việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1. Oån định
2.Bài cũ : Gọi 3 em đọc bài. “Sự tích cây vú sữa” và đặt câu hỏi cho HS
-Nhận xét, cho điểm.
3.Dạy bài mới : Giới thiệu bài. -Mẹ.
Hoạt động 1 : Luyện đọc.
Mục tiêu : -Đọc trơn được cả bài.Ngắt nhịp đúng câu thơ lục bát (2/4 và 4/4, riêng dòng 7,8 ngắt 3/3 và 3/5). Biết đọc kéo dài các từ ngữ gợi tả âm thanh : ạ ời, kẽo cà; đọc bài với giọng nhẹ nhàng tình cảm.
-Giáo viên đọc mẫu toàn bài thơ lần 1 (ngắt giọng theo nhịp 2/4, 3/3, 3/5, 4/4)
-Hướng dẫn phát âm từ khó, dễ lẫn, giải nghĩa từ. lời ru,giấc tròn, suốt đời,kẽo cà,……….
Đọc từng câu :
-Lặng rồi/ cả tiếng con ve/
Con ve cũng mệt/ vì hè nắng oi.//
Những ngôi sao/ thức ngoài kia
Chẳng bằng mẹ/ đã thức vì chúng con.//
Đọc từng đoạn : Chia 3 đoạn .
+ Đoạn 1 : 2 dòng đầu.
+ Đoạn 2 : 6 dòng tiếp theo.
+ Đoạn 3 : 2 dòng còn lại.
-Hướng dẫn ngắt nhịp thơ.
-Kết hợp giảng thêm : Con ve :loại bọ có cánh trong suốt sống trên cây, ve đực kêu “ve ve” về mùa hè.
-Võng : đồ dùng để nằm được bện tết bằng sợi hay làm bằng vải, hai đầu được mắc vào tường, cột nhà hoặc thân cây.
các từ ngữ chú giải : nắng oi, giấc tròn . (SGK/ tr 102
Đọc từng đoạn trong nhóm.
Thi đọc trong nhóm.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài.
Mục tiêu : Hiểu nghĩa của các từ ngữ : nắng oi, giấc tròn.Hiểu hình ảnh so sánh :Mẹ là ngọn gió của con suốt đời.
Hỏi đáp : 
-Hình ảnh nào cho biết đêm hè rất oi bức? 
-Mẹ làm gì để con ngủ ngon giấc? -Mẹ vừa đưa võng hát ru, vừa quạt cho con mát.
-Người mẹ được so sánh qua những hình ảnh nào ? -So sánh : những ngôi sao thức trên bầu trời, ngọn gió mát lành.
-Học thuộc lòng bài thơ.
-Nhận xét, cho điểm.
4. Củng cố : Bài thơ giúp em hiểu người mẹ như thế nào? Em thích nhất hình ảnh nào trong bài, vì sao ?
-Giáo dục tư tưởng : Nỗi vất vả và tình thương bao la của người mẹ dành cho con. Nhận xét tiết học.
5. Nhận xét - dặn dò
GV nhận xét tiết học.
Dặn HS học thuộc bài thơ
- Hát
HS đọc bài
HS nhắc lại
-Theo dõi, đọc thầm.1 em đọc.
-HS nối tiếp đọc từng câu , phát hiện ra các từ khó.
-Luyện đọc từ khó : 
-HS nối tiếp đọc từng đoạn.
HS luyện đọc câu thơ theo nhịp.
-HS đọc
-2 em nhắc lại 
.
- Chia nhóm:HS nối tiếp nhau thi đọc từng đoạn trong nhóm. 
-Thi đọc giữa các nhóm (CN)
-Đồng thanh.
-Đọc thầm.
-1 em đọc đoạn 1. 
-1 em đọc đoạn 2.
-1 em đọc toàn bài.
HS trả lời
-HS tự đọc nhẩm bài thơ.
-3 em đọc thuộc lòng.
-Nhóm cử đại diện thi HTL.
-HS trả lời.
**************************************
Toán
33 – 5.
I/ MỤC TIÊU :
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 33 -8.
- Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng ( đưa về phép trừ dạng 33 – 8).
- Bài 1, Bài 2 (a), Bài 3 (a,b) 
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : 3 bó 1 chục que tính và 3 que tính rời.
2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Oån định
2. Bài cũ :
- Gv gọi HS lên bảng làm :
 52 – 7 43 – 8 62 – 5
-Nêu cách đặt tính và tính. 
Nhận xét.
3.Dạy bài mới : Giới thiệu bài. -33 - 5
Hoạt động 1 : Phép trừ 33 - 5
Mục tiêu : Vận dụng bảng trừ đã học để thực hiện được phép trừ dạng 33 - 5
a/ Nêu vấn đề :
-Bài toán : Có 33 que tính, bớt đi 5 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
-Có bao nhiêu que tính ? bớt đi bao nhiêu que ? -33 que tính, bớt 5 que.
-Để biết còn lại bao nhiêu que tính em phải làm gì ? -Thực hiện 33 – 5.
-Viết bảng : 33 – 5.
b / Tìm kết quả .
-Em thực hiện bớt như thế nào ? Lấy 33 que tính, bớt 5 que, suy nghĩ và trả lời, còn 28 que tính.
-Hướng dẫn cách bớt hợp lý.
-Có bao nhiêu que tính tất cả ? -Có 33 que tính (3 bó và 3 que rời)
-Đầu tiên bớt 3 que rời trước. 
-Chúng ta còn phải bớt bao nhiêu que nữa ? Vì sao? -Sau đó tháo 1 bó thành 10 que tính rời và bớt tiếp 2 que. Còn lại 2 bó và 8 que rời là 28 que.
-Để bớt được 2 que tính nữa cô tháo 1 bó thành 10 que rời, bớt 2 que còn lại 8 que.
-Vậy 33 que tính bớt 5 que tính còn mấy que tính ? -Còn 28 que tính.
-Vậy 33 - 5 = ?
-Viết bảng : 33 – 5 = 28.
c/ Đặt tính và thực hiện .
33 Viết 33 rồi viết 5 xuống dưới
-5 thẳng cột với 3 (đơn vị). Viết
 28 dấu trừ và kẻ gạch ngang
-Trừ từ phải sang trái, 3 không trừ được 5, lấy 13 trừ 5 bằng 8, viết 8 nhớ 1, 3 trừ 1 bằng 2, viết 2.
-Nhận xét.
Hoạt động 2 : luyện tập.
Mục tiêu : Aùp dụng phép trừ đã học để giải bài toán có liên quan. Củng cố biểu tượng về hai đoạn thẳng cắt nhau, về điểm.
Bài 1 :
-Nêu cách thực hiện phép tính 
-Nhận xét.
Bài 2: Muốn tìm hiệu em làm như thế nào ?
-Lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
43 93 33
-5 -9 -6
 38 84 27
-Nhận xét.
Bài 3 :
-Số phải tìm x là gì trong phép cộng ? -x là số hạng chưa biết trong phép cộng.
 -Nêu cách tìm số hạng ? -Lấy tổng trừ đi một số hạng
-Là số hạng trong phép cộng. -Lấy tổng trừ đi số hạng kia
-Nhận xét, cho điểm.
-Vẽ thêm vào đoạn thẳng bao nhiêu chấm tròn nữa ?
-Nhận xét, cho điểm.
4. Củng cố :
 Nhắc lại cách đặt tính và tính 33 - 5 ?
-Nhận xét 
5. Nhận xét - dặn dò 
GV nhận xét tiết học.
Hát 
-3 em lên bảng làm.
- Lớp làm vào bảng con.
HS nhắc lại
-Nghe và phân tích.
-Thao tác trên que tính. 
-1 em trả lời.
HS trả lời
HS trả lời
. 
-HS có thể nêu cách bớt khác.
HS trả lời
-Vài em đọc .
-1 em lên bảng đặt tính và nêu cách làm :
.
-Nhiều em nhắc lại.
-3 em lên bảng làm.Lớp làm bảng con.
-1 em đọc đề.
-3 em lên bảng làm. Lớp làm nháp.
-Đọc đề.
-3 em làm .
.
-Làm vở BT.
- HS nhắc lại
HS trả lời
HS nhắc lại
Đạo đức
QUAN TÂM GIÚP ĐỠ BẠN
I/ MỤC TIÊU :
Biết được bạn bè cần phải quan tâm, giúp đỡ lẫn nhau.
Nêu được một vài biểu hiện cụ thể của việc quan tâm, giúp đỡ bạn bè trong học tập, lao động và sinh hoạt hàng ngày.
Biết quan tâm giúp đỡ bạn bè bằng những việc làm phù hợp vi71 khả năng.
Học sinh khá, giỏi nêu được ý nghĩa của việc quan tâm, giúp đỡ bạn bè.
* Các KNS cơ bản đượcgiáo dục:
- Kĩ năng thể hiện sự cảm thơng với bạn bè.
- * Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực cĩ thể sử dụng.
 - Thảo luận nhĩm.
- Đóng vai
II/ CHUẨN BỊ :
 1.Giáo viên : SGK
2.Học sinh : Sách, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1. Oån định
2.Bài cũ : -Chăm chỉû học tập .
-Như thế nào là chăm chỉ học tập? Thực hiện đủ việc học bài, làm bài bảo đảm thời gian tự học ở trường ở nhà.
-Chăm chỉ học tập có lợi ích gì? -Giúp cho việc học đạt kết quả tốt, được mọi người yêu mến.
-Nhận xét, đánh giá.
3.Dạy bài mới : Giới thiệu bài . -Quan tâm giúp đỡ bạn/ tiết 1
Hoạt động 1 : Kể chuyện “Trong giờ ra chơi” của Hương Xuân.
Mục tiêu : Giúp học sinh hiểu được biểu hiện cụ thể của việc quan tâm giúp đỡ bạn.
-Giáo viên kể chuyện “Trong giờ ra chơi”.
-Yêu cầu thảo luận : 
-Các bạn lớp 2A làm gì khi bạn
Cường bị ngã ?
-Em có đồng tình với việc làm của các bạn lớp 2A không ? Tại sao ?
-Giáo viên nhận xét. Kết luận :
-Khi bạn ngã, em cần hỏi thăm và nâng bạn dậy. Đó là biểu hiện của việc quan tâm giúp đỡ bạn.
-Kết luận : Học sinh cần phải đi học đều và đúng giờ.
Hoạt động 2: Việc làm nào làđúng?
Mục tiêu : Giúp học sinh biết được một số biểu hiện của việc quan tâm, giúp đỡ bạn bè.
Trực quan : 7 tranh. Cho HS quan sát và chỉ ra được những hành vi nào là quan tâm giúp đỡ bạn ? Tại sao? (Nội dung tranh :SGV/ tr 45)
-Giáo viên kết luận. 
-Luôn vui vẻ, chan hoà với bạn, sẵn sàng giúp đỡ khi bạn gặp khó khăn trong học tập, trong cuộc sống là quan tâm giúp đỡ bạn bè.
Hoạt động 3 : Vì sao cần quan tâm giúp đỡ bạn.
Mục tiêu : Giúp học sinh biết được lí do vì sao cần quan tâm giúp đỡ bạn.
-Giáo viên phát phiếu học tập.Đánh dấu + vào ô trống trước những lí do quan tâm giúp dỡ bạn mà em tán thành.
c 1.Em yêu mến các bạn. 1.Tán thành.
c 2.Em làm theo lời dạy của thầy giáo cô giáo. 2.Tán thành
c 3.Bạn sẽ cho em đồ chơi. 3.Không tán thành.
c 4.Vì bạn nhắc bài cho em trong giờ kiểm tra. 4.Không tán thành
c 5.Vì bạn che giấu khuyết điểm cho em. 5.Không tán thành.
c 6.Vì bạn có hoàn cảnh khó khăn. 6.Tán thành.
2.Em có thể khuyên bạn An như thế nào 
-GV kết luận :(SGV/tr 42)
- Kết luận (SGV/ tr 42).
-Quan tâm giúp đỡ bạn là việc cần thiết của mỗi học sinh. Khi quan tâm đến bạn, em sẽ mang lại niềm vui cho bạn, cho mình v

File đính kèm:

  • doctuan 12.doc