Giáo án lớp 2 - Tuần 11

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

1. Kiến thức: Hiểu nội dung ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tình cảm bà cháu quý giá hơn vàng bạc, châu báu.( Trả lời được câu hỏi 1,2,3,5)

2. Kĩ năng: HS đọc bài nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ dài, đọc bài với giọng chậm rãi, tình cảm, đọc, phân biệt lời người dẫn chuyện với các nhân vật (Cô tiên, hai cháu).

3. Thái độ: Giáo dục HS biết quan tâm và chăm sóc ông bà.

II. ĐỒ DUNG DẠY HỌC:

GV: Tranh minh hoạ ( SGK) Bảng phụ viết câu khó.

HS: SGK, vở ụly.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc43 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1440 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2 - Tuần 11, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- HS khỏ giỏi:
-
-
-
-
-
 42 52 22 62 82
 18 14 9 25 77
 24 38 13 37 5
*Bài 2: Đặt tớnh rồi tớnh hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là:
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu.
- Hướng dẫn yêu cầu HS làm bảng con.
- Nhận xét, sửa sai.
- Đặt tính rồi tính hiệu
- HS làm bảng con.
a, 72 và 27 b, 82 và 38 c, 92 và 55
 72 82 92
 27 38 55 
 45 44 37
*Bài 3: Yêu cầu HS đọc yêu cầu.
- Hướng dẫn yêu cầu HS làm vở.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập .
- Lớp làm vào vở, 1 em lên bảng.
 Túm tắt
Đội hai trồng: 92 cõy.
Đội một trồng ớt hơn: 38 cõy.
Đội một trồng được:........cõy?
- GV thu vở chấm, nhận xét.
Bài giải:
Số cây đội một trồng là:
92 - 38 = 54 (cây)
Đáp số: 54 cây
4. Củng cố: Nhắc lại ND bài 
5. Dặn dò: Về nhà ôn lại bài
 ========================****=====================
Tiết 3:
 Kể chuyện
 Bà cháu
I. Mục đich yêu cầu:
1. Kiến thức: Hiểu nội dung ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tình cảm bà cháu quý giá hơn vàng bạc, châu báu.
2. Kĩ năng: Dựa vào trí nhớ tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện. Kể tự nhiên bước đầu biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung. Tập trung theo dõi bạn kể chuyện, biết đánh giá lời kể của bạn.
3. Thái độ: Giáo dục HS phải biết thương yêu ông bà của mình.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Tranh minh hoạ SGK.
 HS: SGK.
III. hoạt động dạy học
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: 
- Hát
 3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài: 
3.2. Hướng dẫn kể.
* Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh
- 1 HS đọc yêu cầu
* Kể mẫu đoạn 1 theo tranh
- 1 HS kể
- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau:
- Trong tranh có những nhân vật nào ?
- HS quan sát tranh
- Ba bà cháu và cô Tiên. Cô Tiên đưa cho cậu bé quả đào.
- Ba bà cháu sống với nhau như thế nào ?
- Ba bà cháu sống vất vả rau cháo nuôi nhau, nhưng rất yêu thương nhau.
- Cô Tiên nói gì ?
- Khi bà mất gieo hạt đào này lên mộ các cháu sẽ giàu sang.
*Kể chuyện trong nhóm.
- HS quan sát từng trnh tiếp nối nhau kể từng đoạn câu chuyện.
- GV quan sát các nhóm kể.
*Kể chuyện trước lớp 
- Các nhóm cử đại diện kể trước lớp.
- Cả lớp nhận xét.
- GV nhận xét bình chọn nhóm kể hay nhất.
- 4 HS kể nối tiếp mỗi HS kể 1 đoạn.
- Sau mỗi lần kể nhận xét về nội dung, cách diễn đạt, cách thể hiện.
- Yêu cầu HS kể toàn bộ câu chuyện.
- 1, 2 HS kể
- GV nhận xét.
4. Củng cố: Kể chuyện ta phải chú ý điều gì ?
- Kế bằng lời của mình, khi chú ý thay đổi nét mặt, cử chỉ, điệu bộ.
 5. Dặn dò: Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
 ====================***====================
Tiết 4:
 Toán
 ễN LUYỆN VỞ BÀI TẬP ( trang 56)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết thực hiện phép trừ mà số bị trừ là số có 2 chữ số hàng đơn vị là 2, số trừ là số có hai chữ số.
2. Kĩ năng: HS thực hiện phép trừ mà số bị trừ là số có 2 chữ số hàng đơn vị là 2, số trừ là số có hai chữ số, vận dụng phép trừ để tính ( tính nhẩm tính viết và giải toán ).
3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức tự giác trong học tập.
II. đồ dùng dạy học:
HS: VBT Toán.
II. Các hoạt động dạy học:	 
1. ổn định: 
2. Bài cũ:
- Hỏt
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu bài:
3.2 Hướng dẫn làm bài tập.
*Bài 1: Tính
- Yêu cầu HS nêu miệng.
-1 HS nêu yêu cầu
- HS nối tiếp nêu miệng.
- Nhận xét, chữa bài.
72
92
62
82
58
69
34
28
14
23
28
 54
*Bài 2: Đặt tính và tớnh, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là:
- Hướng dẫn yêu cầu HS làm bảng con.
- Nhận xét, sửa sai.
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm bảng con.
a, 52và 36 b, 92và 76 c, 82và 44 d, 72và 47
-
-
-
-
 52 92 82 72
 36 76 44 47
 16 16 38 25
* Bài 3: HS đọc yờu cầu bài.
- HS nờu y/c bài 
- Lớp làm vào vở, 1 em lên bảng.
 Túm tắt
Sỏng bỏn : 72 kg đường.
Chiều bỏn ớt hơn: 28 kg đường.
Buổi chiều: :....kg đường?
- GV thu vở chấm, nhận xét.
* Bài 4: Tụ màu vào phần hỡnh vuụng ở bờn ngoài hỡnh trũn.
- GV nhận xột tuyờn dương.
Bài giải:
Buổi chiều cửa hàng bỏn được là:
72 - 28 = 44 ( kg)
 Đáp số: 44 kg đường.
- HS đọc yờu cầu bài và tụ màu vào hỡnh.
4. Củng cố: Nhắc lại ND bài 
5. Dặn dò: Về nhà ôn lại bài
 ===================***=====================
 Soạn ngày 13 thỏng 11 năm 2013 
 Giảng ngày: Thứ sỏu ngày 15 tháng 11 năm 2013
Tiết 1:
 Tập làm văn
 Chia buồn, an ủi
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hiểu khi nào nói lời chia buồn, an ủi.
2. Kĩ năng: HS nói được lời chia buồn và an ủi. Biết viết bưu thiếp thăm hỏi.
3. TháI độ: Giáo dục HS nói lời chia buồn, an ủi trong giao tiếp hằng ngày.
II. Đồ dùng dạy học:
 GV: SGK
HS: Mỗi HS mang đến một bưu thiếp.
III. các hoạt động dạy học	 
1.ổn định: 
 2. Bài cũ: 
- Hát
- Đọc đoạn văn ngắn kể về ông, bà người thân.
- 2 HS đọc.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
*Bài 1: Nói với ông, bà 2, 3 câu để tỏ rõ sự quan tâm của mình.
- 1 HS đọc yêu cầu
- GV gợi ý, yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi.
- HS thảo luận nhóm.
- HS tiếp nối nhau nói trước lớp.
*VD: Ông ơi, ông mệt thế nào ạ 
- Bà ơi, bà mệt lắm phải không ạ. Cháu lấy sữa cho bà uống nhé.
*Bài 2: Nói lời an ủi của em với ông bà.
- 1 HS đọc yêu cầu
- Hướng dẫn yêu cầu HS thảo luận nhóm.
- HS thảo luận nhóm đôi.
+ Đại diện một số nhóm nói trước lớp.
a. Khi cây hoa do ông trồng bị chết?
- Ông đừng tiếc ông như ngày mai cháu với ông bà sẽ trồng một cây khác.
b. Khi kính đeo mắt của ông (bà) bị vỡ ?
- Bà đừng tiếng, bà nhé ! Bố cháu sẽ mua tặng bà chiếc kính khác.
*Bài 3: Viết thư ngắn – như viết bưu thiếp thăm hỏi ông bà khi nghe tin quê em bị bão.
- Hướng dẫn yêu cầu HS tự viết bài.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS viết bài vào vở.
- HS nối tiếp đọc bài trước lớp.
- Nhận xét, ghi điểm. 
Thái Bình, ngày 26-12-2003
Ông bà yêu quý !
Biết tin ở quê bị bão nặng, cháu lo lắm. Ông bà có khoẻ không ạ ? Nhà cửa ở quê có việc gì không ạ ? Cháu mongông bà luôn luôn mạnh khoẻ và may mắn.
Cháu nhớ ông bà nhiều
Hoàng Sơn
4. Củng cố: Nhăc lại ND bài. 
5.Dặn dò. Thực hành nói lời chia buồn an ủi với bạn bè người thân.
 ====================***======================
Tiết 2:
 Toán
 Luyện tập
I. Mục tiêu:
1 Kiến thức: Giúp HS : Củng cố và rèn luyện kĩ năng thực hiện phép trừ dạng 
12 trừ đi 1. Củng cố rèn luyện kỹ năng cộng trừ có nhớ (dạng tính viết).Củng
 cố kỹ năng tìm số hạng chưa biết, khi biết tổng và số hạng kia.
2. Kĩ năng: Kĩ năng cộng trừ có nhớ, tìm số hạng chưa biết.
3. Thái độ: Giáo dục HS lòng say mê học Toán.
II. đồ dùng dạy – học:
 GV: Phiếu – Bảng phụ Bài tập 5 
 HS: Bảng con, vở Toán.
II. Các hoạt động dạy học:	 
1.ổn định: 
 2. bài cũ:
- Hát
- Đặt tính rồi tính
- Nhận xét, chữa bài
- HS làm bảng con
72
 82
92
27
 38
55
45
 44
37
3. bài mới:
3.1.Giới thiệu bài.
3.2. Hướng dẫn làm bài tập.
*Bài 1: Tính nhẩm.
- HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS nêu miệng.
- HS nối tiếp nêu miệng.
12 – 3= 9; 12 – 5= 7; 12 – 7= 5; 12 – 9= 3
12 – 4= 8; 12 – 6= 6; 12 – 8= 4; 12–10= 2
- Nhận xét, ghi bảng.
*Bài 2: Đặt tính rồi tính.
- HS đọc yêu cầu 
Lớp làm bảng con
a) 62 - 27 72 - 15 HS khỏ giỏi 32 - 8
- Nhận xét, sửa sai.
*Bài 3: Tìm x
-
-
-
 62 72 32
 27 15 8
 35 57 24
b) 53 - 19 36 - 36 HS khỏ giỏi 25 + 27
+
-
-
 53 36 25
 19 36 27
 34 00 52
- 1 HS yêu cầu bài tập
- Gợi ý yêu cầu HS tự làm.
- 3 em lên bảng, Lớp làm vở.
a) x + 18 = 52 b) x + 24 = 62 
 x = 52 – 18 x = 62 – 24
 x = 34 x = 38
- HS khỏ giỏi c) 27 + x = 82 
 x = 82 – 27
 x = 55
*Bài 4: Gọi HS đọc yêu cầu.
- 1 HS đọc đề bài.
- Hướng dẫn yêu cầu HS tự làm.
- Lớp làm vào vở, 1 em lên bảng.
 Túm tắt
 Gà và thỏ : 42 con.
 Trong đú thỏ: 18 con.
 Gà cú:................ con? 
- Thu vở chấm, nhận xét.
Bài giải:
 Số con gà có là:
42 – 18 = 24 (con)
 Đáp số: 24 con gà
*Bài 5: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. ( HS khỏ giỏi)
- 1 HS đọc yêu cầu
- HD yêu cầu HS quan sát hình SGK.
- GV nhõn xột kết luận đỳng
- Quan sát, thảo luận, làm bài phiếu BT theo nhúm đụi.
D
- Có 10 hình tam giác.
- Khoanh vào ý 
4. Củng cố: Nhắc lại ND bài.
5. Dặn dò: Về làm bài trong VBT.
 =======================***===================
 Tiết 3: Hoạt động ngoài giờ
 HỘI VUI HỌC TẬP
I. MỤC TIấU.
1. Kiến thức. Củng cố kiến thức, kĩ năng cỏc mụn học, hỡnh thành và phỏt triểnvai trũ chủ động, tớch cực của học sinh.
2. Kĩ năng. Rốn kĩ năng giao tiếp, ra quyết định cho học sinh.
3. Thỏi độ. GD học sinh biết tự giỏc học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 GV: Chuẩn bị cỏc hệ thống cõu hỏi, tỡnh huống, bài tập, trũ chơi và đỏp ỏn.
II. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
*Bước 1: Chuẩn bị.
- GV thụng bỏo về nội dung
- Họp ban cỏn sự lớp phõn cụng nhiệm vụ.
- Giới thiệu ý nghĩa nội dung.
- * Bước 2: Tổ chức tiến hành.
- GV lựa chọn hỡnh thức tổ chức.
* Bước 3. Tiến hành hỏi hoa dõn chủ.
- Lớp học được trang hoàng, đẹp đẽ. Bàn ghế của lớp sắp xếp phự hợp.
- Chương trỡnh ca nhạc mở đầu chương trỡnh 
- MC điều khiển hội thi.
- Mời cỏc cỏ nhõn, đội thi lờn thực hiện phần thi của mỡnh.
- Ban giỏm khảo đỏnh giỏ ghi điểm.
- Tổng kết, đỏnh giỏ, cụng bố cỏ nhõn và cỏc đội đạt giải.
- Mời đại diện lờn trao quà, phần thưởng.
- MC tuyờn bố kết thỳc hội thi.
- HS lắng nghe
– Chuẩn bị theo quy định.
- MC điều khiển chương trỡnh 
- HS chuẩn bị, 
- HS làm MC dẫn chương trỡnh thụng bỏo nội dung chương trỡnh.
MC tuyờn bố lớ do, giới thiệu đại biểu.
- Đại diện. Ban tổ chức lờn phỏt biểukhai mạc hội thi.
- Ban giỏm khảo nờu thể thức hội thi.
- Thực hiện phần thi.
- Tập thể lớp cựng hỏt.
 =====================***===================
Tiết 4:
 Luyện đọc
 Cây xoài của ông em
I. Mục đích yêu cầu:
1. Kiến thức: Đọc đúng toàn bài. Hiểu nội dung bài: Miêu tả cây xoài ông trồng và tình cảm thương nhớ biết ơn của hai mẹ con bạn nhỏ với người ông đã mất. Nắm được ý nghĩa các từ mới: lẫm chẫm, đu đưa, đậm đà, trảy.
2. Kĩ năng: HS ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài. đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
3. Thái độ: Giáo dục HS có tình cảm thương nhớ biết ơn với người ông đã mất.
II. Đồ dùng dạy học
 GV: Tranh SGK, bảng phụ đoạn cõu khú.
 HS: SGK, vở ụly.
II. Các hoạt động dạy học:	 
1.ổn định: 
2. Bài cũ:
- Hát
3. Bài mới.
3.1. Giới thiệu bài: 
3.2. Luyện 

File đính kèm:

  • docPHONG 11.doc
Giáo án liên quan